Tập đọc $ 41:
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I/ Mục tiêu:
1- Đọc l¬ưu loát, diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.
2- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ đ¬ược quyền lợi và danh dự của đất n¬ước.
3Kĩ năng sống : Giáo dục học sinh nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, có ý thức tự hào tôn trọng dân tộc.
-Bộc lộ được nhận thức của mình.
TUẦN 21 Thứ hai ngày16 tháng 1 năm 2012 Tập đọc $ 41: TRÍ DŨNG SONG TOÀN I/ Mục tiêu: 1- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông. 2- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước. 3Kĩ năng sống : Giáo dục học sinh nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, có ý thức tự hào tôn trọng dân tộc. -Bộc lộ được nhận thức của mình. II/Đồ dùng: Tranh SGK HS: SGK III/ Các hđ dạy học: 1- Kiểm tra: HS đọc và TLCH về bài Nhà tài trợ đặc biệt của CM. 2- Bài mới: 2.1- GTB- Cho HS QS tranh. 2.2-HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Chia đoạn. - Sau L1 GV kết hợp sửa lỗi phát âm - Sau L2 giải nghĩa từ khó. - HD giọng đọc toàn bài -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: +Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng? +Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh? +) Rút ý1: +Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh? +Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn? +)Rút ý 2: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. c)HD đọc diễn cảm: - HD đọc d/c -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ chờ rất lâu đến sang cúng giỗ trong nhóm 3. 3-Củng cố, dặn dò: HT nội dung bài- NX giờ học. VN đọc bài- CB bài sau. - HS đọc. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn 2 lần - Chú giải -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - HS đọc đoạn 1,2: -vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán. -HS nhắc lại. +) Giang Văn Minh buộc vua nhà Minh bỏ lệ bắt nước Việt góp giỗ LiễuThăng -Cho HS đọc đoạn còn lại: -Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh, phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng và thấy ông -Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí vừa bất khuất. +) Giang Văn Minh bị ám hại. -HS nêu.(MT) -HS đọc. -Mời HS nối tiếp đọc bài. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. Nội dung :Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước. -HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai. -HS thi đọc. - NX- bình chọn ------------------------------------------------- Toán $ 101: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I/ Mục tiêu: Tính được diện tích của một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. Rèn kĩ năng tính toán cho HS. Yêu cầu học sinh làm được bài 1/103sgk II/Đồ dùng: Bảng nhóm HS: SGK III/Các hđ dạy học: 1-Kiểm tra: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. 2-Bài mới: 2.1-GTB 2.2-Kiến thức: -GV vẽ hình lên bảng. -Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào? -Em hãy XĐ kích thước của mỗi hình mới tạo thành? -Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ. -Tính diện tích cả mảnh đất ntn? -Thành 2 hình vuông và một hình chữ nhật. -HS XĐ: +2 hình vuông có cạnh 20 cm. +Chiều dài HCN: 25 + 20 + 25 = 70 (m) ; Chiều rộng HCN : 40,1 m. -HS tính. 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (104): - HD HS cách làm. - Chấm chữa bài - Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: HT nội dung bài- HD VN bài 2- NX giờ- VN ôn bài - HS nêu y/c. - Làm vào vở- Bảng nhóm. - Dán bảng nhóm chữa bài. *Bài giải: C1: Chia mảnh đất thành 2 HCN sau đó tính: Diện tích HCN thứ nhất là: (3,5 + 4,2 + 3,5) x 3,5 = 39,2 (m2) Diện tích HCN thứ hai là: 6,5 x 4,2 = 27,3 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2) Đáp số: 66,5 m2. C2: Chia mảnh đất thành một hình chữ nhật và hai hình vuông, rồi tính tương tự. --------------------------------------------------- Tiếng việt: Ôn . I.Mục tiêu : - Củng cố cho học sinh cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể và cách lập chương trình hoạt động nói chung. - Rèn cho học sinh có tác phong làm việc khoa học. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : - Phấn màu, nội dung. III.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ : Sự chuẩn bị của học sinh.. 3.Dạy bài mới: GV ghi đề bài lên bảng, hướng dẫn học sinh làm bài Đề bài : Giả sử em là lớp trưởng, em hãy lập chương trình hoạt động của lớp để tổ chức buổi liên hoan văn nghệ chào mừng ngày 26-3 Ví dụ: Chương trình liên hoan văn nghệ chào mừng ngày thành lập Đoàn 26 - 3 I.Mục đích : Chào mừng ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh. II.Phân công chuẩn bị 1.Trang trí : Thảo, Linh, Trang. 2.Báo : Mai, Hạnh. 3.Văn nghệ : dẫn chương trình : Bảo Ngọc. - Đơn ca : Hùng. Kịch câm : Mạnh. Múa : tổ 3. - Tam ca nữ : Dung, Linh, Thảo. Kéo đàn: Tân. - Hoạt cảnh : Tổ 2. - Dọn lớp sau buổi lễ : cả lớp. III.Chương trình cụ thể : 1.Phát biểu : Hùng. 2.Giới thiệu báo tường : Tú. 3.Chương trình văn nghệ: - Giới thiệu: Lê Thảo. - Biểu diễn : + Kịch câm. + Kéo đàn vi ô lông. + Múa + Tam ca nữ + Hoạt cảnh kịch 4.Kết thúc: Cô chủ nhiệm phát biểu. - Cho học sinh đọc bài làm của mình, cả lớp và GV nhận xét. - Tuyên dương những học sinh có bài làm hay. 4.Củng cố, dặn dò : Nhận xét giờ học. Dặn dò học sinh về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh. **************************************************************** Thứ ba ngày 17 tháng 1 năm 2012 Toán $ 102: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (TIẾP THEO) I/ Mục tiêu: Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. Rèn kĩ năng tính toán chính xác. Yêu cầu học sinh làm được bài 1/104 sgk II/ Đồ dùng dạy học GV : Bảng nhóm HS : Nháp, vở III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình thang. 2-Bài mới: *Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. a.Kiến thức: - GV vẽ hình lên bảng. B C M N A D E - Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào? - GV đưa ra bảng số liệu. Em hãy XĐ kích thước của mỗi hình mới tạo thành? - Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ. -Tính diện tích cả mảnh đất - HS quan sát hình vẽ -Thành hình chữ nhật ABCD và hình tam giác ADE. -HS xác định các kích thước theo bảng số liệu -HS tính diện tích hình như trong SGK trang 105. b.Luyện tập: *Bài tập 1 (105): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS giải. - Cho HS làm vào vở, 1 HS làm vào bảng nhóm. - Chấm bài - Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài *Bài tập 2 (106): HDVN 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập, làm bài tập 2 trang 106. - Đọc đề bài - HS nêu - HS làm bài vào vở Bài giải Diện tích hình chữ nhật AEGD là: 84 63 = 5292 (m2) Diện tích hình tam giác BAE là: 84 28 : 2 = 1176 (m2) Diện tích hình tam giác BGC là: (28 + 63) 30 : 2 = 1365 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 5292 + 1176 + 1365 = 7833 (m2) Đáp số: 7833 m2). *Bài giải: Diện tích hình tam giác vuông ABC là: 24,5 20,8 : 2 = 254,8 (m2) Diện tích hình thang vuông MBCN là: (20,8 + 38) 37,4 : 2 = 1099,56 (m2) Diện tích hình tam giác vuông CND là: 38 25,3 : 2 = 480,7 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 254,8 + 1099,56 + 480,7 = 1835,06 (m2) Đáp số : 1835,06 m2 ---------------------------------------------------- Chính tả $ 21 (nghe – viết): TRÍ DŨNG SONG TOÀN I/ Mục tiêu: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi. - làm được bài tập (2) a. II/ Đồ dùng daỵ học: GV : -Bảng nhóm HS : VBT, bảng tay III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. - HS viết bảng : dòng sông, tức giận. 2.Bài mới: *Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. a.Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài viết. +Đoạn văn kể điều gì? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: sứ thần, thảm bại, ám hại, linh cữu, thiên cổ, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. - HS theo dõi SGK. - Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận , sai người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh cữu - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2 a: - Mời một HS nêu yêu cầu. - Cho cả lớp làm bài cá nhân. -Cả lớp và GV nhận xét 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. -Nêu yêu cầu - Làm VBT – 1 HS làm bảng nhóm *Lời giải: - dành dụm, để dành. - rành, rành rẽ. - cái giành. --------------------------------------------------- Luyện từ và câu $ 41: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I/ Mục tiêu: - Làm được BT1, 2. - Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu của BT3. II/ Đồ dùng dạy học: GV : Bảng phụ viết sẵn các từ ở BT1 theo cột dọc, bảng nhóm. HS : VBT III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: - HS nêu phần kiến thức cần ghi nhớ ở tiết trước. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV nêu MĐ, YC của tiết học. b. Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (18): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm việc theo cặp. 1 HS làm vào bảng nhóm. -Mời những HS làm vào bảng nhóm học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2(18): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài cá nhân. - 1 HS lên chữa bài - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. *Bài tập 3 (18): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Mời 2-3 HS giỏi làm mẫu – nói 3 đến 5 câu văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân dựa theo câu nói của Bác Hồ - GV cho HS làm vào vở. - Mời một số HS trình bày đoạn văn của mình. -HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chấm bài 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập 3. - Nêu yêu cầu của BT *Lời giải : nghĩa vụ công dân ; quyền công dân ; ý thức công dân ; bổn phận công dân ; trách nhiệm công dân ; công dân gương mẫu ; công dân danh dự ; danh dự công dân. - Nêu yêu cầu của BT – làm bài vào VBT *Lời giải: 1A – 2B 2A – 3B 3A – 1B - Nêu yêu cầu - Làm bài vào vở *VD về một đoạn văn: Dân tộc ta có truyền thống yêu nước nồng nàn. Với tinh thần yêu nước ấy, chúng ta đã chiến thắng mọi kẻ thù xâm lược. Để xứng đáng là các con cháu của các Vua Hùng, mỗi người dân phải có ý thức, có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Câu nói của Bác không chỉ là lời dạy bảo các chú bộ đội, mà là lời dạy bảo toàn dân, trong đó có chúng em – những công dân nhỏ tuổi. Chúng em sẽ tiếp bước cha ông giữ gìn và xây dựng Tổ quốc Việt Nam tươi đẹp hơn. Toán: Ôn I.Mụ ... ƠNG I/ Mục tiêu: - Có biểu tượng về hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Biết các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. -Yêu cầu học sinh làm được bài 1,3 /107 sgk II/ đồ dùng dạy học: GV : Hình HCN và HLP, Bảng phụ vẽ các hình khai triển. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Kiểm tra - Nêu cách tính diện tích của HCN, hình vuông? 2.Bài mới *Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.1-Kiến thức: a) Hình hộp chữ nhật: - GV giới thiệu các mô hình trực quan về HHCN. -HHCN có mấy mặt? Các mặt đều là hình gì? Có những mặt nào bằng nhau? -HHCN có mấy đỉnh? Mấy cạnh? - Cho HS tự nêu các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật. b) Hình lập phương: (Các bước thực hiện tương tự như phần a) - HS quan sát - Có 6 mặt, các mặt đều là HCN, các mặt đối diện thì bằng nhau. - Có 8 đỉnh, 12 cạnh. -Bao diêm, viên gạch, hộp phấn, 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (108): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (108): HDVN -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS giải. - *Bài tập 3 (108): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời một số HS nêu kết quả. -Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học - Làm nháp Hình Số mặt Số cạnh Số đỉnh Hình hộp chữ nhật 6 12 8 Hình lập phương 6 12 8 *Bài giải: AB = DC = QP = MN ; AD = BC = NP = MQ ; AM = BN = CP = DQ Diện tích mặt đáy MNPQ: 6 3 = 18 (cm2) Diện tích của mặt bên ABNM : 6 4 = 24 (cm2) Diện tích của mặt bên BCPN: 4 3 = 12 (cm2) - Nêu yêu cầu – trả lời miệng *Lời giải: -Hình A là hình hộp chữ nhật. -Hình C là hình lập phương. ------------------------------------------- Luyện từ và câu $ 42: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I/ Mục tiêu: - Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ nguyên nhân – kết quả . -Chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3) ; viết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4). HS khá, giỏi giải thích được vì sao chọn quan hệ từ ở BT3 ; làm được toàn bộ BT4. II/ Đồ dùng dạy học GV : Bảng lớp viết hai câu ghép (BT1), BT3. HS : VBT III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc đoạn văn (BT4) tiết trước. 2- Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2 Luyện tâp: *Bài tập 3: - Cho HS làm vào VBT - Chữa bài. *Bài tập 4: - Cho HS làm vào vở rồi chữa bài. Chấm bài Chữa bài Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. VN học thuộc bài, làm lại BT. - nêu yêu cầu - Làm bài vào vở VD *Lời giải: a) Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt. b) Tại thời tiết không thuận lợi nên lúa xấu. - Nêu yêu cầu – Làm bài vào vở VD : a) Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bị điểm kém. .. Toán: Ôn I.Mục tiêu. - Củng cố về cách tính DT xq và DT tp của hình hộp chữ nhật. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Bài tập1: Người ta làm một cái hộp không nắp hình chữ nhật có chiều dài 25cm, chiều rộng 12cm, chiều cao 8 cm. Tính diện tích bìa cần để làm hộp (không tính mép dán). Bài tập 2: Chu vi của một hình hộp chữ nhật là bao nhiêu biết DTxq của nó là 385cm2, chiều cao là 11cm. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải : Diện tích xung quanh cái hộp là: (25 + 12) x 2 x 8 = 592 (cm2) Diện tích đáy cái hộp là: 25 x 12 =300 (cm2) Diện tích bìa cần để làm hộp là: 592 + 300 = 892 (cm2) Đáp số: 892cm2 Lời giải: Chu vi của một hình hộp chữ nhật là: 385 : 11 = 35 (cm) Đáp số: 35cm - HS chuẩn bị bài sau. **************************************************************** Thứ sáu ngày 20 tháng 1 năm 2012 Toán $ 105: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I/ Mục tiêu: - Có biểu tượng về diện tích xq và diện tích TP của hình hộp chữ nhật. - Biết tính Sxq và Stp của hình hộp chữ nhật. -Yêu cầu học sinh làm được bài 1/109 sgk II/Đồ dùng: GV: HHCN, HHCN đã khai triển (BĐD) HS : SGK, vở, nháp IIICác hđ dạy học: 1-Kiểm tra: - Chữa bài tập 2 VN 2 Bài mới:Giới thiệu bài: 2.1-Kiến thức: a) Diện tích xung quanh: -GV cho HS QS mô hình trực quan về HHCN. + Em hãy chỉ ra các mặt xq của HHCN? -GV mô tả về diện tích xq của HHCN. + Diện tích xq của HHCN là gì? *Ví dụ: -GV nêu ví dụ. Cho HS quan sát hình triển khai. -Diện tích xq của HHCN bằng diện tích HCN có các kích thước như thế nào? -Cho HS tự tính. *Quy tắc: (SGK – 109) -Muốn tính diện tích xq của HHCN ta làm thế nào? b) Diện tích toàn phần: -Cho HS nêu Stp của HHCN. -HD HS tính Stp của HHCN trên. -Là tổng diện tích 4 mặt bên của HHCN. -Có kích thước chiều dài bằng chu vi mặt đáy, chiều rộng bằng chiều cao của HHCN. -Sxq của HHCN là: 26 x 4 = 104(cm2) -Quy tắc: (SGK – 109) -Stp của HHCN là: 104 + 40 x 2 = 184(m2) 2.3-Luyện tập: *Bài 1 (110): - Chấm chữa bài Củng cố cách tính Sxq và Stp của HHCN -Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: HT nội dung bài- Nhận xét giờ- HDVN bài 2- VN ôn bài - Mời 1 HS nêu y/c. - HS làm vào vở- Bảng nhóm. - Dán bảng chữa bài *Bài giải: Diện tích xq của HHCN đó là: (5 + 4) x 2 x 3 = 54 (dm2) Stp của HHCN đó là: 5 x 4 x 2 + 54 = 94 (dm2) Đáp số: 94 dm2 * Bài 2 *Bài giải: Diện tích x. quanh của thùng tôn là: (6 + 4) x 2 x 9 = 180 (dm2) Diện tích đáy của thùng tôn là: 6 x 4 = 24 (dm2) Thùng tôn không có nắp nên diện tích tôn dùng để làm thùng là: 180 + 24 = 204 (dm2) Đáp số: 204 dm2 Tập làm văn$42: ) TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I/ Mục tiêu: -Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, QS và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả, diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. -Biết sửa lỗi và viết lại được một đoạn cho đúng hoặc đoạn văn cho hay hơn. II/ Đồ dùng: -Bảng lớp ghi 3 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trớc lớp. III/ Các hđ dạy-học: 1-Kiểm tra: Nêu lại đề bài giờ trước viết. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS. GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài: -Những ưu điểm chính: +Hầu hết các em đều xác định đợc yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. -Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. b) Thông báo điểm. 2.3-Hướng dẫn HS chữa lỗi: a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: -GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng -Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: -HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. -Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. -GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. c) HD học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm: + Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết cha đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại 3- Củng cố – dặn dò: -GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. -Dặn HS chuẩn bị bài sau. -HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. -HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. -HS đổi bài soát lỗi. -HS nghe. -HS trao đổi, thảo luận. -HS viết lại đoạn văn mà các em thấy cha hài lòng. -Một số HS trình bày. --------------------------------------------------- Kể chuyện $ 21 : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ Mục tiêu: - Kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử – văn hoá, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ. II/ Đồ dùng dạy học GV :Bảng lớp viết đề bài HS : Chuẩn bị câu chuyện theo yêu cầu của đề bài II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài: - Cho 1 HS đọc đề bài. - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp. - Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK. - GV yêu cầu HS đọc kĩ gợi ý cho đề các em đã chọn -HS lập dàn ý câu chuyện định kể. - GV kiểm tra và khen ngợi những HS có dàn ý tốt. -Mời một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể. Đề bài: 1) Kể một việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng các di tích lịch sử – văn hoá. 2) Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ. 3) Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ. -HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể. 2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a) Kể chuyện theo cặp - Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn. b) Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể: +Nội dung câu chuyện có hay không? +Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, +Cách dùng từ, đặt câu. - Cả lớp và GV bình chọn: +Bạn có câu chuyện thú vị nhất. +Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học3-Củng cố-dặn dò: -GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau. -HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. -Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn. -Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV. ****************************************************************
Tài liệu đính kèm: