Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 21 - Trường Tiểu học Lý Tự Trọng

Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 21 - Trường Tiểu học Lý Tự Trọng

Đạo đức

UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, (PHƯỜNG) EM

I. Mục tiêu

Học xong bài này , HS biết:

+ Cần tôn trọng UBND xã, phường, và vì sao phải tôn trọng UBND xã phườn

+ Thực hiện các quy định của UBND xã phường , tham gia các hoạt động do UBND xã phường tổ chức.

+Tôn trọng UBND xã phường

II. Tài liệu và phương tiện

- ảnh phóng to trong bài

 

doc 31 trang Người đăng hang30 Lượt xem 478Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 21 - Trường Tiểu học Lý Tự Trọng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Ngày soạn: 07/02/2009
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 09/02/2009
Đạo đức
Uỷ ban nhân dân xã, (phường) em
I. Mục tiêu
Học xong bài này , HS biết:
+ Cần tôn trọng UBND xã, phường, và vì sao phải tôn trọng UBND xã phườn
+ Thực hiện các quy định của UBND xã phường , tham gia các hoạt động do UBND xã phường tổ chức.
+Tôn trọng UBND xã phường
II. Tài liệu và phương tiện 
- ảnh phóng to trong bài
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1: Tìm hiểu chuyện Đến Uỷ ban nhân dân xã phường
+ Mục tiêu: GV nêu
+ Cách tiến hành
- Gọi 2 HS đọc truyện trong SGK
- HS thảo luận
? Bố Nga đến UBND phường để làm gì?
? UBND phường làm các công việc gì?
? UBND xã có vai trò quan trọng nên mỗi người dân đều phải có thái độ như thế nào đối với UBND?
- HS đọc ghi nhớ trong SGK
 * Hoạt động 2: Làm bài tập trong SGK
+ Mục tiêu: GV nêu
+ Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ 
- HS thảo luận nhóm
- Gọi đại diện nhóm trình bày
* Hoạt động 3: làm bài tập 3 trong SGK
+ Mục tiêu: GV nêu
- GV giao nhiệm vụ cho HS 
- HS làm việc cá nhân
- GV gọi hS trình bày ý kiến
KL: (b) , ( c) là hành vi việc làm đúng
 ( a ) Là hành vi không nên làm.
4. Củng cô- dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
- 2 HS đọc truyện trong SGK
- HS thảo luận
- Bố dẫn Nga đến phường để làm giấy khai sinh
- Ngoài việc cấp giấy khai sinh UBND xã , phường còn làm nhiều việc: xác nhận chỗ ở, quản lí việc xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em...
- UBND phường, xã có vai trò quan trọng vì UBND xã , phường là cơ quan chính quyền đại diện cho nhà nước và pháp luật bảo vệ các quyền lợi cho người dân địa phương
- HS đọc ghi nhớ trong SGK
- HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả 
Toán
luyện tập về tính diện tích
I.Mục tiêu 
Giúp HS:
-Ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích các hình đã học (hình chữ nhật,hình vuông)
-Vận dụng các công thức tính diện tích các hình đã học để giải quyết các tình huống thực tiễn đơn giản.
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học . 
Hoạt động 1 :Ôn lại cách tính diện tích một số hình 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
-Yêu cầu 1 HS nêu công thức tính diện tích mộ số hình đã học :Diện tích hình tam giác ,hình thang ,hình vuồn ,hình chữ nhật.
- Gọi HS nhận xét,GV xác nhận 
- HS trả lời
Shcn = ax b S = a x h 
 2
S vuông= a x a Sthang =( a = b ) x h 
 2
(Các số đo phải cùng đơn vị )
Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh thực hành tính diện tíchcủa một số hình trên thực tế 
-Treo bảng phụ có vẽ sẵn hình minh hoạ trong ví dụ ở SGK (trang 103)
-GV đọc yêu cầu :Tính diện tích của mảnh đất có kích thước theo hình vẽ trên bảng 
- Có thể áp dụng ngay công thức tính để tính diện tích cuả mảnh đất đã cho chua ?
-Hỏi :Muốn tính diện tích mảnh đất này ta làm thế nào ? 
-Yêu cầu nhắc lại 
-HS quan sát
-Hs lắng nghe ,quan sát hình đã treo của GV 
-Chưa có công thức nào để tính được diện tích của mảnh đất đó 
-Ta phải chia hình đó thành các phần nhỏ là các hình đã có trong công thức tính diện tích 
-HS lắng nghe
-Hs thực hiện yêu cầu
-Các nhóm trình bầy kết quả 
Hoạt động 3:Thực hành tính diện tích
Bài 1: (trang 104)
-Gọi 1 HS đọc đề bài .Xem hình vẽ 
-Yêu cầu HS làm vào vở ,1 HS khác làm bảng phụ 
-Chũa bài:
+gọi Hs trình bầy bài làm ,HS khác nhận xét chữa bài .
+Gv nhận xét ,chữa bài
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT
-Yêu cầu HS làm bài vào vở ,1 HS làm bài 
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
-HS đọc và làm bài vào vở 
Bài giải
Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật ABCI và FGDE
Chiều dài của hình chữ nhậtABDI là:
3,5 x 3,5 +4,2 = 11,2(m)
Diện tích hình chữ nhật ABDI là:
3,5 x 11,2 = 39,2(m2)
Diện tích hình chữ nhật FGDE là:
4,2 x 6,5 = 27,3(m2)
Diện tích khu đất đó là:
39,2 + 27,3 = 66,5(m2)
Đáp số: 66,5(m2)
-1 HS đọc
-HS làm bài 
.
Tập đọc
Trí dũng song toàn
i. Mục tiêu, yêu cầu
1. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.
2. Hiểu ý nghĩa bài học: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
II. Đồ dùng dạy - học
- Trang minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét + cho điểm
- HS 1 đọc đoạn 1+ đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
B.Bài mới
1Giới thiệu bài mới
 HS lắng nghe.
2.Luyện đọc
- GV chia đoạn: 4 đoạn
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: thảm thiết, cúng giỗ, ngạo mạn.
- Cho HS đọc cả bài
- Đọc theo nhóm
- Học sinh đọc bài
-GV đọc
- 2HS đọc nối tiếp bài văn.
- HS đọc
- HS nối tiếp nhau đọc (2 lần).
- HS chia nhóm 4. Mỗi em đọc 1 đoạn, sau đó đổi lại thứ tự đọc.
- 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Theo dõi
3.Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm.
H: Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễm Thăng.
Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm.
H: Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh?
H: Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- Ông vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời ...vua Minh bị mắc mưu nhưng vẫn phải bỏ lệ nước ta góp giỗ Liễu Thăng.
- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- 2HS nhắc lại cuộc đối đáp.
- Vì vua Minh mắc mưu ông phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng. Vua Minh còn căm ghét ông vì ông dám lấy cả việc quân đội ba triều đại Nam Hán, Tống và Nguyên đều thảm bại trên sông Bạch Đằng để đối lại.
- Vì ông vừa mưu trí vừa bất khuất. Giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng mưu để buộc nhà Minh phải bỏ lệ góp giỗ Liều Thăng. Ông không sợ chết, dám đối lại bằng một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc.
4.Đọc diễn cảm
 Cho 1 nhóm đọc phân vai.
- GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn cầu luyện và hướng dẫn HS đọc.
- Cho HS thi đọc.
5.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị tiết sau.
- 5 HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, Giang Văn Minh, vua nhà Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.
- HS đọc theo hướng dẫn của GV.
- Hs thi đọc phân vai.
- Lớp nhận xét.
Ngày soạn: 07/02/2009
Ngày day: Thứ ba, ngày 10/02/2009
Toán
luyện tập về tính diện tích (tiếp theo)
I.Mục tiêu 
Giúp HS tiếp tục:
- Rèn luyện kĩ năng tính diện tích các hình đã học (hình chữ nhật,hình tam giác,hình thang)
-Vận dụng các công thức tính diện tích các hình đã học để giải quyết các tình huống thực tiễn đơn giản.
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi số liệu như SGK (trang 104 - 105)
III. Các hoạt động dạy học . 
Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
-Hỏi :Hãy nếu các bước tính diện tích mảnh đất ở bài trước 
-Yêu cầu HS nhận xét 
- HS trình bày
Hoạt động 2:Cách tính diện tích các hình trên thực tế
- GV gắn hình và giới thiệu
-Hỏi:Bước1:Chúng ta cần làm gì?
-Gọi 1 HS nêu và thực hiện cách chia
-Hỏi :Mảnh đất được chia thành những hình nào? 
-GV vẽ nối vào hình đã cho theo câu trả lời của HS
 - Hỏi :Muốn tính được diện tích của các hình đó ,bước tiếp theo ta phải làm gì?
- Hỏi :Ta cần đo đạc những khoảng cách nào?
-Yêu cầu HS thực hiện tính ,trình bầy vào bảng phụ(cột S )
-HS dưới lớp làm nháp 
 - Yêu cầu HS nhận xét .
-HS quan sát
-Chia mảnh đất thành các hình cơ bản đó là hình thang và hình tam giác
-Nôi điểm A với điêm D ta có :Hình thang ABCD và hình tam giác ADE 
-Phải tiến hành đo đạc 
-Muốn tính được diện tích hình thang ta phải biết được chiều cao,độ dài hai cạnh đáy.Nên phải tiến hành đo chiều cao và hai cạnh đáy của hình thang tương tự ,phải đo được chiều cao và đáy của tam giác
-HS quan sát 
-Tính diện tích hình thang ABCD và hình tam giác ADE:Từ đó tính diện tích mảnh đất 
-HS làm bài
Hoạt động 3:Thực hành tính diện tích các hình 
Bài 1: 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài .
-Yêu cầu HS nêu các bước giải BT 
-Yêu cầu HS tự làm vào vở,1 HS làm bảng phụ (lưu ý HS tự trình bầy)
+Gọi HS trình bầy bài làm ,HS khác nhận xét chữa bài .
+GV nhận xét ,đánh giá
Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát hình
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
-1 HS làm bài trên bảng(dưới dạng bảng) 
--Chữa bài:
+Gọi HS bài làm:HS khác nhận xét và chữa bài vào vở 
+ GV nhận xét ,xác nhận .
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
Bài 1: 
-HS đọc 
-HS làm bài 
Bài giải
Độ dài của đoạn thẳng BG là: 
63 + 28 = 91(m)
Diện tích hình tam giác BCG là:
91 x 30 ; 2 = 1365(m2)
Diện tích hình thang ABGD là:
( 63 + 91) x 84 :2 = 6468(m2)
Diện tích mảnh đất là:
1365 + 6468 = 7833(m2)
Đáp số: 7833(m2)
-HS chữa bài:
- HS đọc
-HS làm bài
Hình	S
ABM	20,8 x 24,5 :2 =254 ,8(m2)
BCNM	(20,8 + 38) x 37,4:2 = 1099,56(m2)
CDN	38 x 25,3:2 = 480,7(m2)
ABCD
254,8+1099,56+480,7=1835,06(m2)
 Vậy diện tích mảnh đất là : 1835,06(m2)
Chính tả
Trí dũng song toàn
Phân biệt âm đầu r/d/gi, dấu hỏi/ dấu ngã
i. Mục tiêu.
1. Nghe- viết đúng chính tả một đoạn của truyện Trí dũng song toàn
2. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu r/d/gi, có thanh hỏi hoặc thạnh ngã.
II. Đồ dùng dạy - học
- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai ( nếu có)
- Bút dạ và 3, 4 tờ giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS: GV đọc cho HS viết những từ ngữ có âm đầu r/d/gi .
- GV nhận xét + cho điểm.
- 2 HS lên viết trên bảng lớp.
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
- Lắng nghe
2.Viết chính tả
- GV đọc bài chính tả
H: Đoạn chính tả kể về điều gì?
- Cho HS đọc lại đoạn chính tả.
- HS viết chính tả
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu để HS viết (đọc 2 lần).
- Chấm, chữa bài
- GV đọc bài chính tả một lượt.
- GV chấm 5-7 bài.
- GV nhận xét chung
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Kể về việc ông Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận, sai người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông thương tiếc, ca ngợi ông
- HS đọc thầm 
- HS viết chính tả.
- HS tự soát lỗi
- HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi.
Luyện tập
Bài 2.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc: 
- Cho HS làm bài. GV dán 3 tờ phiếu đã chuẩn bị trước BT.
- Cho HS trình bài kết quả bài làm.
Bài 3
a/ Cho HS đọc yêu cầu và đọc bài thơ.
- Cho HS làm bài. GV hướng dẫn cho HS làm bài theo hình thức thi tiếp sức. 
- GV nhận xét kết quả và chốt lại ý đúng. 
b/ (Cách tiến hành tương tự câu a)
Kết quả đúng: Dấu hỏi và dấu ngã lần lượt đặt như sau: tưởng, mãi, hãi, giải, cổng, phải, nhỡ.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- 3 HS ... tích xung quanh , diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng được các quy tắc tính diện tích đẻ giải một số BT có liên quan .
II. Đồ dùng dạy học
- Một số hình hộp chữ nhật cóthể khai triển được.
- Bảng phụ có vẽ hình khai triển
III. Các hoạt động dạy học - chủ yếu 
Hoạt động 1: Củng cố biểu tượng về hình hộp chữ nhật
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hình hộp chữ nhật gồm xoa mấy mặt?
- Giới thiệu một số vật có dạng hình hộp chữ nhật ,vú dụ : bao diêm,viên gạch ...
-Giới thiệu mô hình hình hộp chữ nhật (trong đồ dùng dậy học )và yêu cầu HS quan sát .Gv chỉ vào hình và giới thiệu :Đây là hình hộp chữ nhật .Tiếp theo chỉ vào 1 mặt ,1 đỉnh ,1 cạnh giới thiệu tương tự .
- Hỏi :Các mặt đều là hình gì ?
-Gắn hình sauy lên bảng (hình hộp chữ nhật đã viết số vào các mặt).
-Gọi 1 HS lên chỉ tên các mặt của hình hộp chữ nhật .
-Gọi 1 HS lên bảng mở hình hộp chữ nhật thành hình khai triểns(như SGK trang 107).
-Vừa chỉ trên mô hình vừa giới thiệu :Mặt 1 và mặt 2 là hai mặt đáy;mặt 3,4,5,6 là các mặt bên.
- Hỏi :Hãy so sánh các mặt đối diện ?
-Gới thiệu :Hình hộp chữ nhật có các mặt đối diện bằng nhau.
-GV gắn mô hình có ghi tên các đỉnh và có kích thước (*như SGK trang 107).
- Hỏi :Hình hộp chữ nhật gồm có mấy cạnh và là những cạnh nào ?
-Giới thiệu:Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước 
Chiều dài,chiều rộng ,và chiều cao .
-GV lết luận :Hình hộp chữ nhật có 6 mặt đều là hình chữ nhật .Các mặt đối diện bằng nhau ;có 3 kích thước là chiều dài,chiều rộng và chiều cao.Có 8 đỉnh và 12 cạnh .
-Gọi 1 HS nhắc lại 
-Yêu cầu HS tự nêu lên các đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật .
-HSlắng nghe ,quan sát 
-HSquan sát 
Trả lời :
-6 mặt.
-Hình chữ nhật .
-HS quan sát.
- HS lên chỉ 
-HS thao tác 
-HS lắng nghe
-Mặt 1 bằng mặt 2;mặt 4 bằng mặt 6 ;mặt 3 bàng mặt 5.
-HS quan sát
-8 đỉnh ;nêu tên các đỉnh :A,B,C,D,M,N,P,Q.
-Nêu tên 12 cạnh:AB,BC,AM,MN,NP,PQ,QM
-HS lắng nghe
- HS nhắc lại 
- HS nêu
-HS quan sát
- Trả lời:6 mặt;8 đỉnh và 12 cạnh
-HS thao tác
-Các cạnh đều bằng nhau 
-Đều là hình vuông bằng nhau 
- Hình lập phương có 6 mặt ,8 đỉnh ,12 cạnh ,các mặt đều là hình vuông bằng nhau
-Hình lập phương có 6 mặt , 8 đỉnh và 12 cạnh,các mặt đều là hình vuông bằng nhau.
-HS thực hiện yêu cầu
Hoạt động 2:Thực hành nhận diện các hình và các yếu tố của hình 
Bài 1: 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở (không cần kẻ bảng );1 Hs làm bảng phụ 
-Chữa bài:
+Gọi HS trình bầy bài làm ,HS khác nhận xét chữa bài .
+GV nhận xét ,đánh giá
Hỏi:Từ BT này ,em rút ra lết luận gì?
Bài 2:
a) Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
-Yêu cầu HS làm bài vào vở 
-Chữa bài:
+Gọi HS trả lời miệng câu a
+ HS khác nhận xét bổ sung,GV nhận xét 
đánh giá.
b)Gọi 1 HS đọc phần b .HS tự làm bài vào vở
-GV goi HS chữa bài
- GV nhận xét ,đánh giá.
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài .
-Yêu cầu HS quan sát ,nhân xét và chỉ ra hình hộp chữ nhật và hình lập phương .
-Yêu cầu HS giải thích kết quả(nêu đặc điểm cảu mỗi hình đã xác định )
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau
-HS đọc 
-HS làm bài 
- HS đọc KQ ghi bài 1 
-Hình hộp chữ nhật và hình lập phương có 6 mặt ,12 cạnh và 8 đỉnh .Số mặt ,số cạnh và số đỉnh giống nhau .
Bài 2:
a) 1HS đọc
- HS làm bài 
-HS chữa bài 
b) HS đọc yêu cầu và làm bài 
-1HS đọc
- Hình A là hình hộp chữ nhật
- Hình Blà hình lập phương 
-- Hình Acó 6 mặt đều là hình chữ nhật,8 đỉnh ,12 cạnh nhưng số đo các kích thước khác nhau .
Luyện từ và câu
Nối các về câu ghép bằng quan hệ từ
I. Mục tiêu, yêu cầu
1. Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả.
2. Biết điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí các vế câu để tạo những câu ghép có quan hệ nguyên nhân -kết quả.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng lớp viết 2 câu ghép ở BT1 (phần nhận xét)
- Bút dạ + giấy khổ to
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS
- GV nhận xét + cho điểm
- 2 HS lần lượt đọc lại đoạn văn đã viết ở tiết Luyện từ và câu trước.
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài 
- HS lắng nghe.
2.Nhận xét
Bài 1.
- Cho HS đọc yêu cầu + đọc 2 câu ghép.
- GV giao việc:
 • Đọc lại hai câu ghép.
 • Chỉ ra sự khác nhau trong cách nối và cách sắp đặt các vế trong hai câu ghép đó.
- Cho HS làm bài. GV viết lên bảng 2 câu văn.
- Cho HS trình bày kết quả.
- Cho 1 HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét + chốt ý kết quả đúng. Giữa hai câu ghép có sự khác nhau về cách nối các vế và về chách sắp xếp như sau:
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- Hai vế câu được nối với nhau chỉ bằng cặp quan hệ từ vì....nên, thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả.
Vế 1 chỉ nguyên nhân
Vế 2 chỉ kết quả.
Bài 2.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV nhắc lại yêu cầu
- Cho HS làm bài + trình bày lại kết quả
- GV nhận xét và khẳng định những quan hệ từ HS tìm đúng trong câu có quan hệ nguyên nhân -kết quả
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS phát biểu ý kiến nêu những quan hệ từ tìm được.
- Lớp nhận xét.
3.Ghi nhớ
- Cho HS đọc to, rõ nội dung ghi nhớ.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
4.Luyện tập
Bài 1.
- Cho HS làm BT.
- GV giao việc:
- Cho HS làm bài. GV phát cho 3 HS bút dạ + phiếu.
- Cho HS trình bày kết quả
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
Bài 2.
- Cho HS đọc bài tập
- Cho HS làm bài. GV phát giấy cho 2 HS để HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả trên bảng lớp.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng
Bài 3.
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài + trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại ý đúng
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân. 3 HS làm vào phiếu.
- 3 HS dán phiếu bài làm của mình lên bảng.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân. 2 HS làm vào giấy.
- 2HS dán phiếu kết quả bài làm lên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân.
- Lớp nhận xét.
5.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
Mĩ thuật
Tập nặn tạo dáng:đề tàI tự chọn
I. Mục tiêu
- Hs có khả năng quan sát, biết cách nặn các hình khối.
- HS biết cách nặn được hình người, con vật, đồ vật..và tạo dáng theo ý thích.
- Hs cảm nhận được vẻ đẹp của hình khối.Thích sáng tạo
II. Chuẩn bị.
- GV : SGK,SGV
- HS :SGK, vở ghi, đất nặn 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài cho hấp dẫn và phù hợp với nội dung 
Hs quan sát
Hoạt động 1: quan sát , nhận xét
GV : yêu cầu Hs quan sát một số dáng người qua các bức tượng
+ GV yêu cầu nêu các bộ phận cơ thể con người( đầu, thân, chân, tay.)
+ gợi ý h\s cách nêu hình dạng của từng bộ phận
+nêu một số dáng hoạt động của con người
Hs quan sát và nêu nhận xét
Hoạt động 2: Cách nặn
GV giới thiệu hướng dẫn hs cách nặn như sau:
+ Cho hs quan sát hình tham khảo ở SGK và gợi ý cho HS cách nặn theo các bước:
+ Nặn các bộ phận chính trước, nặn các chi tiết sau
Hoat động 3: Thực hành
HS lắng nghe và thực hiện
H\s thực hiện nặn theo hướng dẫn
+Hs có thể chọn hình định nặn(người, con vật, cây, quả.) 
Nặn theo cá nhân hoặc theo nhóm.
Gợi ý, bổ xung cho từng học sinh, về cách nặn và tạo dáng
Có thể cho HS vẽ hoặc xé dán nếu không có đIều kiện nặn
 Hs thực hiện
+Năn theo nhóm
Hs thực hiện theo nhóm
GV yêu cầu hs tìm dáng người và cách nặn khác nhau để cho bài phong phú và đa dạng
Hoạt động 4: nhận xét đánh giá
GV nhận xét chung tiết học
Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến XD bài và có bài đẹp.
Hs lắng nghe
Tập làm văn
Trả bài văn tả người
I. Mục tiêu
1. Rút được kinh nghiệm và cách xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người.
2. Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi; viết lại được một bài văn cho hay hơn.
II. Đồ dùng dạy -học
- Bảng phụ ghi 3 đề bài kiểm tra + ghi một số lỗi chính tả HS mắc phải
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS
- GV nhận xét, cho điểm
- 2 HS lần lượt đọc lại chương trình hoạt động đã làm ở tiết Tập làm văn trước
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài 
- HS lắng nghe
2.Nhận xét kết quả bài viết của HS
HĐ1: Nhận xét chung về kết quả của cả lớp
- GV đưa bảng phụ đã ghi 3 đề bài của tiết kiểm tra viết ở tuần trước.
- GV nhận xét chung về kết quả của cả lớp.
+ Ưu điểm:
 • Xác định đúng đề bài
 • Viết đúng chính tả, đúng ngữ pháp.
+ Khuyết điểm: (VD)
 • Một số bài bố cục chưa chặt chẽ
 • Còn sai lỗi chính tả
 • Còn sai dùng từ, đặt câu 
(GV không nêu tên HS)
HĐ2: GV thông báo điểm cho HS
- 1 HS đọc lại 3 đề bài
3.Hướng dẫn HS chữa bài
HĐ1: Hướng dẫn HS chữa lỗi chung
- GV đưa bảng phụ đã viết sẵn các loại lỗi HS mắc phải.
- GV trả bài cho HS.
- Cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ
- GV nhận xét và chữa lại những lỗi HS viết sai trên bảng bằng phấn màu.
HĐ2: Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài
- Cho HS đổi tập cho nhau để sửa lỗi.
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
HĐ3: Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay.
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay.
- HS nhận bài, xem lại những lỗi mình mắc phải.
- Lần lượt một số HS lên chữa từng lỗi trên bảng. HS còn lại từ chữa trên nháp.
- Lớp nhận xét phần chữa lỗi trên bảng
- HS đổi tập cho nhau để sửa lỗi.
- HS lắng nghe và trao đổi về cái hay, cái đẹp của đoạn, của bài.
- Mỗi HS tự chọn một đoạn trong bài của mình để viết lại cho hay hơn.
- Một số HS đọc đoạn văn vừa viết lại
4.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, 
- Chuẩn bị tiết sau
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu.
- Đánh giá các hoạt đã làm được trong tuần qua.
- Phương hướng tuần tới.
- Học sinh thấy được ưu điểm , khuyết điểm của mình để khắc phục , phát huy.
II. Chuẩn bị.
 - Nội dung.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định
2. Tiến hành
a. Nhận xét các hoạt động tuần qua.
- Cho học sinh nhận xét hoạt động tuần qua.
- Giáo viên đánh giá chung ưu điềm, khuyết điểm.
- Tuyên dương các cá nhân, tổ có nhiều thành tích.
3. Phương hướng tuần tới.
 - Học chương trình tuần 22
 - Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu
- Lao động vệ sinh trường lớp.
- Trang hoàng lớp học.
- Nộp các khoản tiền còn thiếu.
- Nghe
- Các tổ trưởng lên nhận xét những việc đã làm được của tổ mình
- Lớp trưởng đánh giá .

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5Tuan 21.doc