Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 23

Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 23

XĂNG- TI- MÉT KHỐI. ĐỀ- XI-MÉT KHỐI

I- Mục tiêu: Giúp HS:

 - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.

 - Biết tên gọi, kí hiệu “độ lớn” của đơn vị đo thể tích : xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.

 - Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.

 - Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.

 - HS khá, giỏi BT 2b.

II- Đồ dùng dạy học:

 - Bộ đồ dùng dạy học toán 5(GV)

III- Các hoạt động dạy học

 

doc 26 trang Người đăng hang30 Lượt xem 500Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
 Ngày soạn: 19/2/2010
 Ngày giảng: Thứ hai/ 22/2/2010
	Toán
	XĂNG- TI- MÉT KHỐI. ĐỀ- XI-MÉT KHỐI
I- Mục tiêu: Giúp HS:
 - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. 
 - Biết tên gọi, kí hiệu “độ lớn” của đơn vị đo thể tích : xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
 - Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
 - Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
 - HS khá, giỏi BT 2b.
II- Đồ dùng dạy học:
 - Bộ đồ dùng dạy học toán 5(GV)
III- Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra: 5’
Nêu khái niệm về xăng – ti -mét vuông và đề- xi- mét vuông
2.Bài mới: 32’
 Giới thiệu bài(1 phút)
* Hình thành biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi- mét khối
+ GV giới thiệu từng hình lập phương cạnh 1dm và 1cm để HS quan sát
- GV giới thiệu cm3 và dm3
*Xăng- ti- mét khối là thể tích của HLP có cạch dài 1 xăng ti mét.
* Xăng- ti- mét khối viết tắt là : cm3
*Đề- xi- mét khối là thể tích của HLP có cạch dài 1 đề- xi- mét.
* Đề- xi- mét khối viết tắt là : dm3
+ Xếp các hình lập phương có thể tích một 1cm3 vào “đầy kín” trong hình lập phương có thể tích 1dm3. trên mô hình là lớp xếp đầu tiên. Hãy quan sát và cho biết lớp này xếp được bao nhiêu hình lập phương có thể tích 1cm3.
+ Xếp được bao nhiêu lóp như thế thì sẽ “đậy kín” hình lập phương 1 dm3 ?
+ Như vậy hình lập phương thể tích 1dm3 gồm bao nhiêu hình lập phương thể tích 1cm3?
- GV nêu : Hình lập phương cạnh 1dm gồm 10 x 10 x 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm.
Ta có : 1dm3 = 1000 cm3
3) Thực hành:( 20 phút)
BT1:(116) Gọi HS nêu yêu cầu
- Giao phiếu 
- Nhận xét, chốt ý đúng
* Chốt lại kĩ năng đọc, viết các số đo
Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu
- HD HS làm bài.
- GV viết lên bảng các trường hợp sau:
 5,8 dm3 =  cm3
154000 cm3 = . dm3
- Yêu cầu làm 2 trường hợp trên.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV yêu cầu HS làm bài đúng nêu cách làm của mình.
- GV nhận xét, giải thích lại cách làm.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại.
- Phần b dành cho HS khá, giỏi.
- GV nhận xét, kết luận.
- Củng cố mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo cm3 và dm3
4) Củng cố – dặn dò: 3’
-YC HS hệ thống lại kiến thức cm3 và dm3- Chuẩn bị tiết : Mét khối
- vài HS nêu và nhận xét.
+ HS quan sát mô hình trực quan và nhắc lại về cm3 và dm3
- HS nghe và nhắc lại.
- Đọc và viết kí hiệu cm3
- HS nghe và nhắc lại.
- Đọc và viết kí hiệu dm3
- HS quan sát mô hình.
- Trả lời câu hỏi của GV.
+ Lớp xếp đầu tiên có 10 hàng, mỗi hàng có 10 hình, vậy có 10 x 10 = 100 hình.
+ Xếp được 10 lớp như thế (vì 1dm = 10cm)
+ Hình lập phương thể tích 1dm3 gồm 1000 hình lập phương thể tích 1cm3
- HS nhắc lại.
 1dm3 = 1000cm3
- 1vài HS nhắc lại kết luận 
BT1:1 HS nêu y/c
- Cả lớp làm bài vào phiếu 1số HS nêu kết quả để thống nhất.
- HS đổi phiếu để kiểm tra kết quả
 1-2 HS đọc số của bài.
BT2:1 HS đọc y/c
- 1 HS khá lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét.
- HS trình bày:
5,8 dm3 =  cm3
Ta có 1dm3 = 1000 cm3
Mà 5,8 x 1000 = 5800 cm3
Nên 5,8 dm3 = 5800cm3
154000 cm3 = . dm3
Ta có 1000cm3 = 1 dm3
Mà 154000 : 1000 = 154
Nên 154000 cm3 = 154 dm3
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
a/ 1 dm3 = 1000 cm3 ; 375 dm3 = 375000 cm3
5,8 dm3 = 5800cm3 ; dm3 = 800 cm3
b/ 2000 cm3 = 2 dm3 ; 154000 cm3 = 154 dm3
490000 cm3 = 490 dm3 ; 5100 cm3 = 5,1 dm3
- HS nhận xét.
* 1-2 HS nêu lại mối quan hệ về cm3 và dm3
	Tập đọc
	PHÂN XỬ TÀI TÌNH
 I.Mục tiêu:
 	Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc (SGK).
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Kiểm tra: 
-Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Cao Bằng 
- GV nhận xét, cho điểm.
2- Bài mới: giới thiệu bài, ghi bài 
 *Gọi HS đọc toàn bài văn .
- Cho HS quan sát tranh, giới thiệu. 
- GV chia đoạn đọc : 3 đoạn.
 Đ 1: từ đầu đến Bà này lấy trộm 
Đ 2: Tiếp theo đến kẻ kia cúi đầu nhận tội.
Đ 3: Phần còn lại
- Gọi HS đọc nối tiếp, kết hợp sửa lỗi phát âm.
- GV rút ra từ khó để HS luyện đọc.
- Gọi HS đọc phần giải nghĩa từ SGK.
- HS đọc các đoạn giải nghĩa thêm từ ngữ.
 giải nghĩa thêm từ: Công đường ,khung cửi, niệm phật.
 HD đọc theo cặp và luyện đọc toàn bài
- GV đọc mẫu: Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện niềm khâm phục trí thông minh, tài xử kiện của viên quan án. 
b) Tìm hiểu bài: 
 Đoạn 1 Cho hs đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Vò quan aùn ñöôïc giôùi thieäu laø ngöôøi nhö theá naøo?
- Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
Mở đầu câu chuyện, vị quan án được giới thiệu là một vị quan có tài phân xử và câu chuyện của hai người đàn bà cùng nhờ quan phân xử việc mình bị trộm vải sẽ dẫn ta đến công đường xem quan phân xử như thế nào?
+Đoạn 2Cho Hđọc lướt và trả lời câu hỏi 
+ Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp? 
- Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp? 
Quan án thông minh hiểu tâm lý con người nên đã nghĩ ra phép thử đặc biệt – xé đôi tấm vải để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật làm cho vụ án tưởng đi vào ngõ cụt, bất ngờ bị phá nhanh chóng.
+ Đoạn 3 : HS đọc thành tiếng, đọc thầm .
- Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa? 
- Yêu cầu HS sử dụng thẻ chọn đáp án đúng.
- Vì sao quan án lại dùng cách trên? 
- Quan án phá được các vụ án nhờ đâu?
- Câu chuyện nói lên điều gì?
- GV ghi bảng.
c. Luyện đọc diễn cảm: 
- Gọi HS đọc bài văn theo cách phân vai, GV giúp HS nhận xét, nêu giọng đọc từng nhân vật
GV chốt cách đọc: Toàn bài cần đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện niềm khâm phục trí thông minh, tài xử kiện của viên quan án. 
+ Người dẫn chuyện: giọng rõ ràng, rành mạch, biểu thị cảm xúc khâm phục.
*HD luyện đọc kỹ đoạn : Quan nói ...Nhận tội. dùng phấn màu đánh dấu ngắt giọng , gạch dưới những từ cần nhấn giọng.(biện lễ, gọi hết, nắm thóc,  )
- Gđọc mẫu.-Yêu cầu H luyện đọc theo cặp.-Tổ chức luyện đọc và thi đọc trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc diễn cảm nhất.
3.Củng cố - dặn dò (2’):
- Gv gọi HS đọc toàn bài , nêu ND bài
- GV nhận xét tiết học, dặn dò về nhà đọc lại bài và đọc trước bài sau
- 2HS đọc bài trả lời câu hỏi bài đọc.
- 1 HS đọc bài văn.
 - HS quan sát thảo luận, nêu tên nhân vật.
- HS đọc nối tiếp toàn bài. (lượt 1)
- HS luyện đọc toàn bài theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài
- HS theo dõi
- Là một vị quan án rất tài. Vụ án nào ông cũng tìm ra manh mối và phân xử công bằng.
- Người nọ tố cáo người kia lấy vải của mình và nhờ quan xét xử.
- HS nhận xét.
(HS đọc thầm thảo luận nhóm 4. 2 phút)
- Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:
+ Cho đòi người làm chứng nhưng không có.
+ Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, thấy cũng có khung cửi, cũng đi chợ bán vải.
- HS nhận xét.
- Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán vải để kiếm tiền nên bỗng dưng bị mất một nửa nên bật khóc vì đau xót.
- HS nhận xét.
- HS đọc và trao đổi với bạn thuật lại.
- Đại diện một số nhóm thuật lại.
+ Đáp án b.
- Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên dễ lộ mặt.
- Nhờ quan thông minh quyết đoán, nắm vững được đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội
* Nội dung: Ca ngợi quan án là người thông minh, có tài xử kiện.
- 2HS nhắc lại.
- 4HS đọc phân vai: Người dẫn chuyện, hai người đàn bà bán vải, quan án. 
- HS nêu ý kiến.
- HS nhận xét, nêu cách đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- 3 nhóm thi đọc trước lớp
 2 HS nêu lại đại ý của bài 
Đạo đức EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM ( tiết 1)
I. Mục tiêu: 
- Biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
-Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hóa và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.- Yêu Tổ quốc VN
II Đồ dùng dạy học : Tranh SGK
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 . Kiểm tra: không
2. Bài mới: - GV GT bài, GT nội dung truyện
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin SGK( tr34)
 *Mục tiêu:Hscó hiểu biết ban đầu về văn hóa kinh tế, về truyền thống và con người VN- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm nghiên cứu chuẩn bị giới thiệu 1 nội dung SGK
 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn
- Gọi HS đại diện trình bày	
- GV kết luận
GDBVMT:
GV: Việt Nam có rất nhiều cảnh quan thiên nhiên nổi tiếng, vì vậy chúng ta cần phải có ý thức bảo vệ.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
* Mục tiêu:HS có hiểu biết và tự hào về đất nước Việt Nam. 
- GVchia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm +) Em biết thêm gì về Tổ Quốc Việt Nam?
+) Em nghĩ gì về đất nước và con người Việt Nam?+) Nước ta còn có khó khăn gì?
+) Chúng ta cần làm gì để xây dựng đất nước?- Gọi HS trình bày, Gv kết luận.
 Hoạt động 3: Làm BT2 SGK.
* Mục tiêu: HS củng cố những hiểu biết về Tổ quốc Việt Nam
- GV giao nhiệm vụ.Gọi Hnêu kết quả; liên hệ 
GV kết luận: 
+ Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh.
+ Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam, là danh nhân văn hóa thế giới.
HĐ nối tiếp- G.tóm tắt nội dung, gọi nêu g.nhớ
- Các nhóm chuẩn bị, đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm thảo luận và bổ sung ý kiến.
- 2 HS nêu kết luận.
- HS nêu ghi nhớ, 2 HS đọc.
- HS khá, giỏi: Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển của đất nước.
- H S thảo luận nhóm 4.
- Đại diện báo cáo, nhận xét.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS làm việc cá nhân, bày tỏ ý kiến trước lớp.
- Liên hệ bản thân
Khoa học SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết. - Kể tên 1 số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện. 
II. Đồ dùng dạy học. - Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện . Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện.Hình trang 92; 93 SGK.
III. Các hoạt động dạy và học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 - Kiểm tra: - Gọi HS nêu: Con người đã sử dụng năng lượng gió trong những việc gì?Kể tên 1 số nhà máy thuỷ điện mà em biết?- GV nhận xét, cho điểm.
2 Bài mới: Giới thiệu bài - ghi bảng
 Hoạt động 1: Thảo luận
* Mục tiêu: HS kể được: Một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.- Một số loại nguồn điện phổ biến.
* Cách tiến hành.
- GV cho HS cả lớp thảo luận.
H: Kể tên 1 số đồ dùng sử dụng điện mà em biết? Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu?
GV kết luận: Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện gọi là nguồn điện
Hoạt động 2 ... 
+ Tại sao Đảng và Chính phủ lại quyết định xây dựng một nhà máy cơ khí hiện đại ? 
+ Đó là nhà máy nào ?
Hoạt động 2:QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG VÀ NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA NHÀ MÁY CƠ KHÍ HÀ NỘI CHO CÔNG CUỘC XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC
– GV chia HS thành các nhóm nhỏ, phát phiếu thảo luận cho từng nhóm, yêu cầu các em cùng đọc SGK, thảo luận và hoàn thành phiếu
– GV gọi nhóm HS đã làm vào phiếu trên giấy khổ to dán phiếu lên bảng
– GV kết luận về phiếu làm đúng, sau đó tổ chức cho HS trao đổi cả lớp theo những câu hỏi sau :+ Kể lại quá trình xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội.+ Phát biểu suy nghĩ của em về câu "Nhà máy Cơ khí Hà Nội đồ sộ vươn cao trên vùng đất trước đây là một cánh đồng, có nhiều đồn bốt và hàng rào dây thép gai của thực dân xâm lược"
3, Củng cố , dặn dò: nhận xét giờ học
– 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sgk
+ Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, miền Bắc nước ta bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội làm hậu phương lớn cho cách mạng miền Nam.
+ Đó là Nhà máy Cơ khí Hà Nội.
– HS làm việc theo nhóm như hướng dẫn của GV để hoàn thành phiếu.
Phiếu sau khi đã hoàn thành(1 nhóm làm vào phiếu viết trên giấy khổ to) 
– HS cả lớp theo dõi và nhận xét kết quả của nhóm bạn, kiểm tra lại nội dung của nhóm mình.
+ Một số HS nêu suy nghĩ trước lớp. Ví dụ : Hình ảnh này gợi cho ta nghĩ đến tương lai tươi đẹp của đất nước.
Toán	THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG
I- Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biết công thức tính thể tích hình lập phương .
 - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài toán có liên quan .
 - HS khá, giỏi làm BT2.
II- Đồ dùng dạy học:
- GV chuẩn bị mô hình trực quan về hình lập phương có số đo độ dài là số tự nhiên( đơn vị đo cm) và một số HLP cạnh 1cm, hình vẽ hình lập phương.
III- Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Kiểm tra bài cũ: Không
2/ Bài mới: 37’
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự hình thành về biểu tượng thể tích lập phương. Tìm được các quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương.
* Giáo viên hướng dẫn cho học sinh tìm ra công thức tính thể tích hình lập phương.
Giáo viên giới thiệu hình hộp chữ nhật (hình trơn).
GV giới thiệu HLP cạnh a = 1 cm ® 1 cm3
Lắp vào 3 hình lập phương 1 cm.
Tiếp tục lắp cho đầy 1 mặt.
Nếu lắp đầy hình lập phương. Vậy cần có bao nhiêu khối hình lập phương 1 cm3
Giáo viên chốt lại: Số hình lập phương a = 1 cm xếp theo mỗi cạnh hình lập phương lớn là 3 cm
- Chỉ theo số đo a – b – c ® thể tích.
Vậy muốn tìm thể tích hình lập phương ta làm sao?
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh vận dụng một số quy tắc tính để giải một số bài tập có liên quan.
*Bài 1
Lưu ý: 
+Cột 3: biết diện tích 1 mặt ® a = 4 cm
+Cột 4: biết diện tích toàn phần ® diện tích một mặt.
- Yêu cầu HS vận dụng công thức làm bài.
Hình lập phương
(1)
(2)
(3)
(4)
Độ dài cạnh
1,5m
m
6cm
10dm
Diện tích một mặt
2,25m2
dm2
36cm2
100 dm2
Diện tích toàn phần
13,5 m2
dm2
216cm2
600dm2
Thể tích
3,375 m3
dm3
216cm3
1000dm3
- GV đánh giá bài làm của HS.
*Bài 2(HS khá, giỏi)
- Gọi HS đọc đề bài.
Giáo viên nhắc nhở học sinh: chú ý đổi m3 =  dm3
Giáo viên chốt lại.
*Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bài toán cho em biết những gì ?
- Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- Muốn tính trung bình cộng của các số ta làm như thế nào ?
- yêu cầu HS lên bảng làm bài.
- Giáo viên đánh giá bài làm của hs.
- Gv chốt.
4/ Củng cố - Dặn dò: 3’
- H.Thể tích của 1 hình là tính trên mấy kích thước?
- Làm lại bài tập: 2,3/ 123
Chuẩn bị: Luyện tập chung.Nhận xét tiết học.
- Tổ chức học sinh thành 3 nhóm: Vừa quan sát, vừa vẽ vào hình từng lớp cho xếp đầy hình lập phương.
Đại diện nhóm trình bày và nêu số hình lập phương 9 hình lập phương cạnh 1 cm.
	3 ´ 3 = 9 cm
Học sinh quan sát nêu cách tính.
® 3 ´ 3 ´ 3 = 27 hình lập phương.
Học sinh vừa quan sát từng phần, vừa vẽ hình như trên để cả nhóm quan sát và nêu cách tính thể tích hình lập phương.	
Học sinh lần lượt ghi ra nháp và nêu quy tắc.
Học sinh nêu công thức: V = a ´ a ´ a
Bài 1
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
Bài 2- HS đọc đề và tóm tắt.
- HS làm bài cá nhân vào vở, 1 Hs lên bảng ,sau đó sửa bài. Cả lớp nhận xét .
Giải
Đổi : 0,75m = 7,5 dm
Thể tích khối kim loại là: 
7,5 ´ 7,5 ´ 7,5 = 421,875 (dm3)
Khối kim loại đó cân nặng là:
15 ´ 421,875 = 6328,125 (kg)
 Đáp số: 6328,125 kg
*Bài 3- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Bài toán cho biết:
Hình hộp chữ nhật có:
 CD: 8cm
 CR: 7cm
 CC: 9cm
Cạnh của hình lập phương bằng trung bình cộng 3 kích thước của hình hộp chữ 
- Bài toán yêu cầu tính thể tích của hình hộp chữ nhật và thể tích hình lập phương.
+ Muốn tính trung bình cộng của các số ta lấy tổng chia cho số các số hạng của tổng.
- HS làm bài, 1 HS lên bảng, Sửa bài.
Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
 8 x 7 x 9 = 504( cm3)
b) Độ dài cạnh của hình lập phương là:
 (8 + 7 + 9) : 3 = 8(cm)
 Thể tích của hình lập phương là:
 8 x 8 x 8 = 512(cm3)
 Đ/S: a) 504cm3 ; b) 512cm3.
Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I - Mục tiêu:
- Hiểu được câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến(ND Ghi nhớ).
- Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí(BT1, mục III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2).
II - Đồ dùng dạy học:
Bảng lớp viết câu ghép phần nhận xét (BT1)
HS : Vở BT TV
III - Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Kiểm tra : - Kiểm tra những HS giờ trước viết đoạn văn chưa đạt.
2- Bài mới a) phần nhận xét:( 10’)
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Đánh dấu phân cách các vế câu ghép.
-Xác định bộ phận chủ ,vị ngữ trong mỗi vế câu.
 - Khoanh tròn cặp quan hệ từ nối các vế câu.
- GV đưa bảng phụ, gọi hs trình bày kết quả.
- GV chốt lời giải đúng.
Bài 2: - Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tâp, suy nghĩ và làm bài.- Gọi HS trình bày, nhận xét
- GV chốt các QHT chỉ quan hệ tăng tiến.
- Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ.
* Đặt câu hỏi để HS nêu phần ghi nhớ SGK
- Phần ghi nhớ: gọi hs đọc
3- Thực hành (20’):
 Bài 1: - HS khá, giỏi phân tích được câu ghép trong BT1.- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gv giao việc: hs tự đọc mẩu chuyện vui sgk tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến ghi kết quả vào sổ nháp.2 bảng nhóm, phân tích cấu tạo.
* Củng cố câu ghép chỉ QH tăng tiến
 GV hỏi về tính khôi hài của mẫu chuyện vui.
Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. 
- GV giao việc :HS điền QHT thích hợp vào mỗi ô trống.
- Gọi Hs trình bày, nhận xét.
- GV tuyên dương những HS vừa chính xác vừa đúng nghĩa. 
4- Củng cố -Dặn dò : - Gọi 2 HS đọc ghi nhớ
- Xem lại các bài tập, xem trước bài sau:MRVT “ trật tự- an ninh”
- 1 số HS đọc trước lớp.
- HS đọc thầm 2 câu văn, suy nghĩ và làm bài cá nhân vào VBT.
- Đại diện 1 số HS nêu kết quả trước lớp:
- Hs thảo luận tìm các cặp QHT khác có quan hệ tăng tiến.
 Nối tiếp nêu trước lớp: không nhữngmà , không chỉmà, không phải chỉ mà
- HS đặt câu.
* 2 HS nêu phần ghi nhớ
- 2 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS làm việc cá nhân ra vở nháp, 2 HS ghi bảng nhóm, chữa bài, nhận xét.
VD:
 - Anh chàng lái xe đãng trí đến mức ngồi nhầm vào hàng ghế sau lại tưởng đang ngồi vào sau tay lái. Sau khi hốt hoảng báo công an xe bị bọn trộm đột nhập mới nhận ra rằng mình nhầm.
- 2 HS nêu.- làm cá nhân vào vở nháp.
- 1 HS điền bảng nhóm, trình bày kết quả, nhận xét.
*2 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ về câu ghép chỉ QH tăng tiến.
Tập làm văn:TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I - Mục tiêu:Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn.
II - Đồ dùng dạy học: Bảng lớp chép đề bài
III - Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Giáo viên chấm một số vở của học sinh về nhà viết lại vào vở chương trình hành động đã lập trong tiết học trước.
2. Giới thiệu bài mới: 	
3. Phát triển các hoạt động: 
Hoạt động 1: Nhận xét chung kết quả bài làm của học sinh.Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn 2 đề bài của tiết kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý 
Giáo viên nhận xét kết quả làm của học sinh.
VD: Giáo viên nêu những ưu điểm chính.
  Xác định đề: đúng với nội dung yêu cầu bài.
  Bố cục: đầy đủ, hợp lý, ý diễn đạt mạch lạc, trong sáng (Lan Anh, tiến, Phong, Nam, Linh..)
Nêu những thiếu sót hạn chế (Lỗi chính tả: dấu hỏi/ngã; o/ô; s/x....
Thông báo số điểm.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi.
Yêu cầu thực hiện theo các nhiệm vụ sau:
  Đọc lời nhận xét của thầy (cô)  Đọc những chỗ cô chỉ lỗi.  Sửa lỗi ngay bên lề vở.
  Đổi bài làm cho bạn ngồi cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi.
* Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung.
* Hướng dẫn học sinh học tập đoạn văn bài văn 
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Giáo viên lưu ý học sinh: có thẻ chọn viết lại đoạn văn nào trong bài cũng được. Tuy nhiên khi viết tránh những lỗi em đã phạm phải.
Học sinh nào viết bài chưa đạt yêu cầu thì cần viết lại cả bài.
 Củng cố,dặn dò:Yêu cầu học sinh về viết lại đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh cả lớp làm theo yêu cầu của các em tự sửa lỗi trong bài làm của mình.
Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho nhau.
Học sinh lần lượt lên bảng sửa lỗi, cả lớp sửa vào nháp.
Học sinh trao đổi theo nhóm về bài sửa trên bảng và nêu nhận xét.
Học sinh chép bài sửa vào vở.
Học sinh trao đổi, thảo luận nhóm tìm cái hay của đoạn văn, bài văn.
Học sinh đọc yêu cầu của bài (chọn một đoạn trong bài văn của em viết lại theo cách hay hơn).
Đọc đoạn, bài văn tiêu biểu ® phân tích cái hay.
	Sinh hoạt lớp 
I/ Mục tiêu:
Ổn định nề nếp, duy trì sĩ số, tỉ lệ chuyên cần.
Tiếp tục ôn HS yếu kém, bồi dưỡng HS giỏi.
Giúp HS luyện viết chữ đẹp.
Thực hiện đầy đủ nội qui trường lớp.
II/ Đánh giá hoạt động trong tuần.	
 1/ Ưu điểm:
Nghỉ tết an toàn, sĩ số đầy đủ
Thực hiện đầy đủ phần việc giao về nhà.
Vệ sinh trực tuần sạch sẽ, đúng giờ
Tập thể dục giữa giờ tốt.
Khăn quàng, phù hiệu đầy đủ.
Một số em tích cực phát biểu bài .
2/ Tồn tại:
HS còn nói chuyện nhiều trong giờ học.
Còn nhiều em chưa thuộc bài ở nhà và không ghi chép bài .
Chưa làm tốt được công tác tự quản.
Đội ngũ cán bộ lớp chưa thực sự nhiệt tình.
 III/ Kế hoạch.
Thực hiện đầy đủ nội qui trường lớp.
Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu kém.
Giúp đỡ 2 em viết chưa đẹp
Nâng cao chất lượng dạy và học.
Giúp HS làm tốt công tác tự quản.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 tuan 23 CKTKN(1).doc