Thiết kế bài giảng các môn khối 5 - Tuần 21 năm 2012

Thiết kế bài giảng các môn khối 5 - Tuần 21 năm 2012

I/ Mục tiêu:

 - Đọc- đọc l¬ưu loát, diễn cảm bài văn, biết đọc phân biệt giọng của các nhân vật . Hiểu nghĩa các từ mới trong truyện

 - Hiểu ý nghĩa câu truyện : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ

được danh dự, quyền lợi đất nước. (Trả lời được câu hỏi trong SGK).

 - Gd hs yêu quý sứ thần Giang Văn Minh , người có trí dũng song toàn bảo về

được quyền lợi và danh dự cho đất nước.

 

doc 28 trang Người đăng huong21 Lượt xem 400Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng các môn khối 5 - Tuần 21 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21: Soạn ngày 30/12/2012
Ngày giảng: thứ hai /31/12/2012
TIẾT 1: CHÀO CỜ
TIẾT 2: TẬP ĐỌC
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I/ Mục tiêu:
	- Đọc- đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, biết đọc phân biệt giọng của các nhân vật . Hiểu nghĩa các từ mới trong truyện 
	- Hiểu ý nghĩa câu truyện : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ 
được danh dự, quyền lợi đất nước. (Trả lời được câu hỏi trong SGK).
	- Gd hs yêu quý sứ thần Giang Văn Minh , người có trí dũng song toàn bảo về 
được quyền lợi và danh dự cho đất nước.
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Tranh, bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học:
ND-TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A- KTBC
( 3’)
B- BM
1.GTB
(2’)
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
( 12’)
b)Tìm hiểu bài:
( 10’)
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
(10’)
C- C2- D2
(3’)
- YC HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Nhà tài trợ đặc biệt của CM.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
 + Đoạn 1: Từ đầu đến mời ông đến hỏi cho ra nhẽ.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến đền mạng Liễu Thăng.
+ Đoạn 3: Tiếp cho đến sai người ám hại ông.
+ Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn
- Cho h/s đọc từ khó: khóc lóc, Liễu Thăng, cống nạp thảm thiết, giỗ cụ tổ, tử trận,
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn
- Gọi 1 h/s đọc phần chú giải
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- Cho HS đọc đoạn 1,2:
+ Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng?
+ Giang Văn Minh đã khôn khéo như thế nào khi đẩy nhà vua vào tình thế phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng?
+ Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh?
+) Rút ý1: 
- nêu sự cảm phục đối với.
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+ Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh?
+ Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?
+)Rút ý 2: 
+ Nội dung chính của bài là gì?
- Chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ chờ rất lâu đến sang cúng giỗ trong nhóm 3.
- Thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét giờ học. 
- Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Nghe.
- 1 h/s đọc.
- 4 h/s đọc.
- Đọc CN, ĐT
- 4 h/s đọc.
- 1 h/s đọc.
- 4 h/s đọc.
- Đọc và góp ý cho bạn.
- 1- 2 h/s đọc.
- Đọc thầm theo.
- Đọc thầm đoạn 1,2
+vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán.
+ Ông khéo léo đẩy nhà vua vào tình thế thừa nhận sự vô lí bắt góp giỗ Liễu Thăng của mìnhnên phải bỏ lệ này.
+ Đại thần nhà Mihn ra vế đối: Đồng trụ . máu còn loang
+) Giang Văn Minh buộc vua nhà Minh bỏ lệ bắt nước Việt góp giỗ Liễu Thăng.
- Đọc thầm đoạn 3,4
+ Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh, phảI bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng và thấy ông 
+ Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí vừa bất khuất.
+) Giang Văn Minh bị ám hại.
+ Bài văn ca ngợi sứ thần  đi sứ nước ngoài.
- 1- 2 HS đọc.
- 4 h/s đọc.
- Tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- Luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai.
- 3- 4 HS thi đọc.
- Nghe.
TIẾT 3 : TOÁN
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I/ Mục tiêu: 
	1/ Kt: Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
	2/ Kn: Rèn kỹ năng tính diện tích các hình, thực hiện thành thạo các bài toán tính diện tích.
	3/ Gd: Gd hs tính cẩn thận kiên trì khi làm tính và giải toán.
II/ Đồ dùng dạy học: 
	- Hình minh hoạ, thước, phấn màu.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND-TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A- KTBC
( 3’)
B- BM
1.GTB
(2’)
2. Ví dụ
(13’)
3- Luyện tập: 
(19 phút)
C- C2- D2
(3’)
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Vẽ hình lên bảng.
- YC HS thảo luận để tìm cách tính.
- YC HS nêu cách tính.
+ Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào?
+ Em hãy xác định kích thước của mỗi hình mới tạo thành?
- Xác định:
+ 2 hình vuông có cạnh 20 cm.
+ Chiều dài HCN: 25 + 20 + 25 = 70 (m); Chiều rộng HCN : 40,1 m.
- Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ.
+ Tính diện tích cả mảnh đất như thế nào?
+ Ngoài cách chia trên, em hãy tìm cách chia khác?
 - Gọi 2 h/s lên bảng làm theo 2 cách. Cả lớp làm vào vở
- N/x- chữa bài
Bài giải
C1: Chia mảnh đất thành hình chữ nhật ABCD và 2 hình chữ nhật bằng nhau MNPQ & EGHK.
Độ dài cạnh AC là: 
20 + 40,1 + 20 = 80,1(m)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
 20 x 80,1 = 1602 (m2)
Diện tích của hình chữ nhật MNPQ& hình chữ nhật EGHK là: 
 25 x 40,1 x 2 = 2005 ( m2)
Diện tích của mảnh đất là:
 1602 + 2005 = 3607 ( m2)
 Đáp số: 3607 m2
C2: chia mảnh đất thành hình chữ nhật NPGH và 2 hình vuông ABEQ& CDKM. Ta có:
 Độ dài cạnh PG là:
 25 + 20 +25 = 70 (m ) 
Diện tích hình chữ nhật NPGH là:
 70 x 40,1 = 2807 ( m2)
Diện tích của 2 hình vuông ABEQ & CDKM là:
 20 x20 x2 = 800 ( m2) 
Diện tích của mảnh đất là:
 2807 + 800 = 3607 ( m2)
 Đáp số: 3607 m2
Bài 1 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
- Hai HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 *Bài giải:
C1: Chia mảnh đất thành 2 HCN sau đó tính:
 Diện tích HCN thứ nhất là:
 (3,5 + 4,2 + 3,5) x 3,5 = 39,2 (m2)
 Diện tích HCN thứ hai là:
 6,5 x 4,2 = 27,3 (m2)
 Diện tích cả mảnh đất là:
 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2)
 Đáp số: 66,5 m2.
Bài 2 (Dành cho HS khá, giỏi)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Gọi 2 HS khá lên bảng làm, HD HS yếu làm.
- Nhận xét - chữa bài.
 *Bài giải:
C1: Diện tích hình chữ nhật to là:
 (50 + 30) x (100,5 – 40,5) = 4800 (m2)
 Diện tích 2 hình chữ nhật bé là:
 40,5 x 30 x 2 = 2430 (m2)
 Diện tích cả mảnh đất là:
 4800 + 2430 = 7630 (m2)
 Đáp số : 7630 m2
C 2: HS suy nghĩ và tự làm.
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 2 HS nêu.
- Nghe.
- Quan sát.
- Thảo luận tìm cách giải.
- Nêu.
+ Thành 2 hình vuông và một hình chữ nhật.
- HS tính.
+ Chia thành 2 hình chữ nhật.
- Làm bài.
- 1 h/s đọc 
- Nối tiếp nhau nêu.
- Nghe
- Làm bài.
- 1/h/s đọc.
- Làm bài.
- Nghe.
 ................... 
 Chiều ngày 31/12/2012
 TIẾT 1: HĐNGLL.
 Chủ điểm : UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN
...........................................................................................................................
Soạn ngày 30/12/2012
Ngày giảng: thứ ba 1/1/2013
TIẾT 1: TOÁN
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
(tiếp theo)
I/ Mục tiêu: 
	1/ Kt: Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
	2/ Kn: Rèn kỹ năng tính diện tích các hình, thực hiện thành thạo các bài toán tính diện tích.
	3/ Gd: Gd hs tính cẩn thận kiên trì khi làm tính và giải toán.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND-TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A- KTBC
( 3’)
B- BM
1.GTB
(2’)
2. Ví dụ
(13’)
3. Luyện tập:
(19’)
C- C2- D2
(3’)
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Vẽ hình lên bảng.
+ Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào?
- Đưa ra bảng số liệu. Em hãy XĐ kích thước của mỗi hình mới tạo thành?
- Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ.
+ Tính diện tích cả mảnh đất như thế nào?
Bài giải.
Nối A với D, khi đó mảnh đất dddược chia thành 2 hình: hình thang ABCD và hình tam giác AD. Kẻ các đoạn thẳng BM&NE vuông góc với AD. Ta có:
BC =30 m; DA = 55m; BM =22m; 
EN =27m.
Diện tích hình thang ABCD là:
 ( 55 + 30) x 22 : 2 = 935 ( m2)
Diện tích hình tam giác ADE là:
 55 x 27 : 2 = 742,5 ( m2)
Diện tích hình ABCDE là:
 935 + 742,5 = 1677,5 ( m2)
 Đáp số: 1677,5 m2
Bài 1
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Hướng dẫn HS giải.
- Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
- Hai HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài giải:
Chia mảnh đất thành 1 HCN và 2 hình tam giác, sau đó tính:
 Diện tích HCN AEGD là:
 84 x 63 = 5292 (m2)
Diện tích hình tam giác BAE là:
 84 x 28 : 2 = 1176 (m2)
 Diện tích hình tam giác BGC là:
 (28 + 63) x 30 : 2 = 1365 (m2)
 Diện tích cả mảnh đất là:
5292 + 1176 + 1365 = 7833 (m2)
 Đáp số: 7833 m2.
Bài 2 (Dành cho HS khá, giỏi) 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS khá lên bảng làm, HD HS yếu.
- Nhận xét - chữa bài.
 *Bài giải:
Diện tích hình tam giác vuông AMC là:
 24,5 x 20,8 : 2 = 254,8 (m2)
 Diện tích hình thang vuông MBCN là:
(20,8+38)x37,4 :2 =1099,56 (m2)
Diện tích hình tam giác vuông CND là:
 38 x 25 : 2 = 475 (m2)
 Diện tích cả mảnh đất là:
254,8 + 1099,56 + 475 = 1829,36 (m2)
 Đáp số : 1829,36 m2
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- Dặn dò và giao BTVN.
- 2 HS nêu.
- Nghe.
- Quan sát.
+ Thành hình chữ nhật ABCD và hình tam giác ADE.
- Xác định các kích thước theo bảng số liệu 
- Tính
- 1 h/s đọc.
- 1-2 h/s nêu.
- Theo dõi.
- Làm bài
- 1h/s đọc.
- Làm bài.
- Nghe.
- 1h/s đọc.
- Làm bài.
- Nghe.
TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I/ Mục tiêu:
	1/ Kt: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm Công dân: các từ nói về nghĩa vụ, quyền lợi, ý thức công dân,
	2/ Kn: - Làm được BT1, 2. Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu của BT3.
	3/ Gd: GD hs yêu quý sự phong phú của Tiếng Việt, dùng đúng từ trong nói viết.
	4/TCTV:
II/ Đồ dùng dạy học:
 	- Ba tờ phiếu khổ to đã kẻ bảng ở BT 2.
- Bảng nhóm, bút dạ
III/ Các hoạt động dạy học :
ND-TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A- KTBC
( 3’)
B- BM
1.GTB
(2’)
2. HS luyện tập:
(32’)
C- C2- D2
(3’)
- YC HS nêu phần kiến thức cần ghi nhớ ở tiết trước.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài.
- Ghi tên bài lên bảng.
Bài tập 1 (18):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu. 
- Cho HS làm việc cá nhân. 3 HS làm vào bảng nhóm.
- Mời những HS làm vào bảng nhóm học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Lời giải :
 nghĩa vụ công dân ; quyền công dân ; ý thức công dân ; bổn phận công dân ; trách nhiệm công dân ; công dân gương mẫu ; công dân danh dự ; danh dự công dân.
Bài tập 2(18):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài cá nhân. 
- Dán 3 tờ phiếu khổ to lên bảng mời 3 HS lên thi làm bài đúng nhanh, sau đó từng em trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
*Lời giải:
 1A – 2B
 2A – 3B
 3A – 1B
Bài tập 3 (18):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS cách làm.
- Mời 2-3 HS giỏi l ... ý lắng nghe.
- Đọc thầm lại đề.
- Nối tiếp nhau nói tên hoạt động chọn để lập CTHĐ.
- 1 HS đọc.
- Lập CTHĐ vào vở.
- Nghe.
- Nối tiếp nhau trình bày.
- Nhận xét.
- N/x- bổ sung.
- HS lại chương trình hoạt động của mình.
- Bình chọn.
- Nghe.
 ............................
Chiều ngày 3/1/2013
Tiết 1: LUYỆN TOÁN
LUYỆN TOÁN
I.Mục tiêu :
	- Giúp HS nắm chắc được đặc điểm của hình hộp chữ nhật và hình lập phương..
- Nhận biết được hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
	- GD HS yêu thích môn học, HS có ý thức cẩn thận khi tính toán.
II. Chuẩn bị :
III. Hoạt động dạy học :
ND - TG
Hoạt động của giáo viên
HĐ của HS
1.Ổn định tổ chức
2.KTBC
3.Bài mới
*GTB
*HD làm bài tập
Bài 1(T9)
15 phút
Bài 3 (T9 )
20 phút
4.Củng cố dặn dò
- Trực tiếp 
- Treo các hình trong SGK
 - Cho HS nêu bài toán
- Cho HS làm và chữa bài
C- là hình hộp chữ nhật
- Cho HS nêu bài toán ( Viết số thích hợp vào chỗ trống)
- Cho HS làm và gọi chữa bài
Hình hộp chữ nhật A có tám cạnh.
Hình lập phương B có 6 mặt bằng nhau và có 8 đỉnh
- Nhận xét tiết học
- Giao nhiệm vụ về nhà
- Chú ý
- 2 HS nêu
- Nêu
- Nêu yêu cầu
- Quan sát trả lời
- Chú ý
TIẾT 2: KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I/ Mục tiêu:
	1. Kiến thức: - Giúp hs kể được câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử - văn hoá, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ. Biết sắp xếp câu chuyện theo một trình tự hợp lí. Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện mà các bạn kể.
	2. Kĩ năng: Hs kể được câu chuyện được chứng kiến hoặc được tham gia kể tự nhiên chân thực, diễn cảm, nêu được ý nghiã câu chuyện. Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
	3. Giáo dục: HS học tập tấm gương người tốt việc tốt, có ý thức xây dựng tình đoàn kết giữa các nước trên thế giới.
	4/TCTV:
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học:
ND-TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A- KTBC: 
(3’)
B- Bài mới 
1. GTB
 (2’)
2- HD HS hiểu yêu cầu của đề bài: ( 10 phút)
3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: 
( 22 phút)
C- C2- D2
(3’)
- YC HS kể lại một đoạn truyện (một câu chuyện) đã nghe đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Cho 1 HS đọc đề bài.
- Gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp. Đề bài:
1) Kể một việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng các di tích lịch sử – văn hoá.
2) Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ.
3) Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ.
- Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
- Yêu cầu HS đọc kĩ gợi ý cho đề các em đã chọn
- Cho HS lập dàn ý câu chuyện định kể. 
- Kiểm tra và khen ngợi những HS có dàn ý tốt.
- Mời một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
a) Kể chuyện theo cặp
- Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
- YC các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+ Nội dung câu chuyện có hay không?
+ Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, 
+ Cách dùng từ, đặt câu.
- Cả lớp và GV bình chọn:
+ Bạn có câu chuyện thú vị nhất.
+ Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học.
- Nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau.
- 1 HS kể.
- Nghe.
- 1 hs đọc.
- 3 HS đọc.
- Đọc thầm gợi ý.
- Viết vào nháp.
- Nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
- Kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn.
- Nhận xét.
- Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV.
- Nghe.
Tiết 3: Tiếng việt
LUYỆN VIẾT
I.Mục tiêu:	
	- Hiểu nội dung hai câu ca dao trong bài .
- Giúp HS củng cố kĩ năng đọc ngắt nghỉ đúng dấu câu, đọc rõ ràng, rành mạch, diễn cảm và kĩ năng đọc hiểu văn bản 
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị:
	Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn đọc.
III.Hoạt động dạy học:
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
1.ÔĐTC
2.KTBC
3.Bài mới
*Giới thiệu bài
*HĐ1
Hướng dẫn luyện viết
	* HĐ 2
Hướng dẫn ôn luyện Bài luyện tập 
4.Củng cố dặn dò
Nêu MĐYC tiết học
1.Hướng dẫn luyện viết:
- Treo bảng phụ và Nêu yêu cầu của bài: 
Đánh dấu (/) ở từng câu ca dao sau đó luyện viết nhiều lần
- Cho HS xác định và dùng dấu / để đánh dấu khi viết bài.
- Cho HS luyện viết, GV theo dõi giúp đỡ
- Nêu nhiệm vụ: Câu ca dao sau khuyên mọi người điều gì?
Ai ơi! Đừng bỏ ruộng hoang 
Bao nhiêu tấc đất tấc , tấc vàng bấy nhiêu
 Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng. 
- Gọi HS trình bày và nhận xét.
( c- Khuyên mọi người quý trọng ruộng đất , không nên bỏ ruộng hoang. )
- HD HS đọc làm.
- Cho HS làm bài và chữa bài:
(1) Những cánh buồm
(2) Suốt bốn mùa, nước song đầy ắp.
(3)màu áo của những người lao động.
(4).Thể hiện được TY của T/g với những cánh buồm trên dòng sông qh.
(5):Lá buồm căng phồng như ngực người khổng lồ.
(6)Vì những cánh buồm gắn bó với con người từ bao đời nay.
(7): Lớn, đầy, khổng lồ.
(8): ngược – xuôi.
(9)hai từ đồng âm
(10)Có 3 QHT: còn, thì, như.
- Nhận xét tiết học
Giao nhiệm vụ về nhà
- Xác định yêu cầu
- Thực hiện viết bài
.
- Thảo luận nêu ý kiến
- Nối tiếp trả lời
- 2-3 HS đọc lại
- Chú ý
- Làm bài cá nhân và nối tiếp nêu ý kiến.
...........................................................................
Soạn ngày 30/12/2012
 Ngày giảng: thứ sáu 4/1/2013
TIẾT 1: TOÁN
DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ
DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I/ Mục tiêu: 
	1/ Kt: - Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
	2/ Kn: Biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
	3/ Gd: Gd hs tính cẩn thận kiên trì khi làm tính và giải toán.
	4/TCTV:
II/ Đồ dùng dạy học: 
	- Bộ đồ dùng dạy học toán.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A- KTBC: 
(3’)
B- Bài mới 
1. GTB
 (2’)
2. GT về Sxq của HHCN.
(10’)
3. GT Stp của HHCN.
(7’)
3. Luyện tập
(12’)
C- C2- D2
(3’)
- YC HS làm miệng BT2 tiết trước.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài.
- Ghi tên bài lên bảng.
a) Diện tích xung quanh:
- Cho HS QS mô hình trực quan về HHCN.
+ Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh của HHCN?
- Mô tả về diện tích xung quanh của HHCN.
+ Diện tích xung quanh của HHCN là gì?
*Ví dụ:
- Nêu ví dụ. Cho HS quan sát hình triển khai.
+ Diện tích xung quanh của HHCN bằng diện tích HCN có các kích thước như thế nào?
 - Cho HS tự tính.
- Sxq của HHCN là: 26 x 4 104 (cm2)
*Quy tắc: (SGK – 109)
+ Muốn tính diện tích xung quanh của HHCN ta làm thế nào?
b) Diện tích toàn phần:
- Cho HS nêu diện tích toàn phần của HHCN.
- Hướng dẫn HS tính Stp của HHCN trên.
Bài 1. 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài giải.
 Diện tích xung quanh của HHCN đó là:
 (5 + 4) x 2 x 3 = 54 (m2)
Diện tích toàn phần của HHCN đó là:
 5 x 4 x 2 + 54 = 94 (m2)
 Đáp số: Sxq: 54 m2
 Stp: 94m2
Bài 2 (Dành cho HS khá giỏi) 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Hướng dẫn HS giải.
- Cho HS khá làm vào vở. Bài giải.
Diện tích xung quanh của thùng tôn là:
 (6 + 4) x 2 x 9 = 180 (dm2)
Diện tích đáy của thùng tôn là:
 6 x 4 = 24 (dm2)
Thùng tôn không có nắp nên diện tích tôn dùng để làm thùng là:
 180 + 24 = 204 (dm2)
 Đáp số: 204 dm2
HD HS yếu.
- N/x, bổ sung.
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học
- HS quan sát.
- 1 h/s chỉ.
- HS theo dõi.
+ Là tổng diện tích 4 mặt bên của HHCN.
- HS quan sát.
+Có kích thước bằng chiều dài bằng chu vi mặt đáy, chiều rộng bằng chiều cao của.
- Quy tắc: (SGK – 109)
- Stp của HHCN là:104 + 40 x 2 = 184(m2)
- 1 h/s đọc.
- HS làm bài.
- Đổi vở kiểm tra chéo.
- 1 h/s đọc.
- 1- 2 h/s nêu .
- HS theo dõi.
- HS làm bài.
- Nghe.
TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I/ Mục tiêu:
	1/KT: - Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người.
	2/KN: - Biết sửa lỗi và viết lại được một đoạn cho hay hơn.
	3/GD: GD hs ý thức tự giác trong học tập , ghi nhớ những kinh nghiệm qua bài 
văn. 
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ, VTLV.
III/ Các hoạt động dạy-học:
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
1. GTB
 (2’)
2- Nhận xét về kết quả làm bài của HS. 
( 5 phút)
3-Hướng dẫn HS chữa lỗi:
( 30 phút) 
4- C2- D2
(3’)
- Giới thiệu bài.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
- Những ưu điểm chính:
+ Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
- Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- Chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng
- Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
- YC HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
- YC HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
- Theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
- Đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
- Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
- Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại .
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Nghe.
- Chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
- Theo dõi.
- Chữa bài.
- Trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
- Đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
- Đổi bài soát lỗi.
- Nghe.
- Trao đổi, thảo luận.
- Viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
- Một số HS trình bày.
- Nghe.
TIẾT 5 : SINH HOẠT
Nhận xét chung trong tuần

Tài liệu đính kèm:

  • docT 21 Lop 5 Nguyen.doc