Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 23 - Hồ Minh Tâm

Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 23 - Hồ Minh Tâm

TẬP ĐỌC

Phân xử tài tình

*******

I. Mục đích, yêu cầu

- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.

 - Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện.

- Trả lời được 3 câu hỏi trong SGK.

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh họa trong SGK.

- Bảng phụ viết đoạn: Quan nói sư cụ biện lễ cúng phật đến đành nhận tội.

III. Hoạt động dạy học

 

doc 33 trang Người đăng hang30 Lượt xem 541Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 23 - Hồ Minh Tâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn 23
Lớp 5A3
Thöù
Moân
Teân baøi daïy
Hai 
4/2
Taäp ñoïc 
 Phân xử tài tình.
Toaùn 
Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối
Lòch söû 
Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta
Ñaïo ñöùc 
Em yêu Tổ quốc Việt Nam
Ba 
5/2
Kó Thuaät
Lắp xe cần cẩu
Ltvaø caâu 
Tiết 1: MRVT: Trật tự - An ninh.
Toaùn 
Mét khối
Khoa hoïc
 Sử dụng năng lượng điện
Chính taû 
 Nhớ viết: Cao Bằng.
Tư
6/2
Taäp ñoïc
 Chú đi tuần.
TLV
Tiết 1: Lập chương trình hoạt động.
Toaùn 
Luyện tập
Năm
7/2
KC
Kể chuyện đã nghe, đã
LT vaø caâu 
Tiết 2: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
Toaùn 
Thể tích Hình hộp chữ nhật
Khoa hoïc 
 Lắp mạch điện đơn giản
Ñòa lyù 
Một số nước ở châu Âu
Sáu
8/02
TLV 
Tiết 2: Trả bài văn kể chuyện.
Toaùn 
Thể tích Hình lập phương
SHTT
Sinh hoạt lớp tuần 23
GVCN: Hồ Minh Tâm
Ngày dạy: Thứ hai, 4-02-2012
TẬP ĐỌC
Phân xử tài tình
*******
I. Mục đích, yêu cầu
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
 - Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện.
- Trả lời được 3 câu hỏi trong SGK. 
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa trong SGK. 
- Bảng phụ viết đoạn: Quan nói sư cụ biện lễ cúng phật đến  đành nhận tội.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- tùy theo đối tượng, yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài Cao Bằng và trả lời câu hỏi sau bài. 
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Cho xem tranh và giới thiệu: Các em đã biết tài xử kiện và tài bắt cướp của ông Nguyễn Khoa Đăng trong tiết kể chuyện tuần trước. Tiết học này, các em sẽ biết được trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án qua câu chuyện Phân xử tài tình.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a) Luyện đọc
- HS khá giỏi đọc toàn bài.
- Yêu cầu chia đoạn bài văn. 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến  bà này lấy trộm.
 + Đoạn 2: Tiếp theo đến  cúi đầu nhận tội.
 + Đoạn 3: Phần còn lại
- Yêu cầu từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ mới, từ khó.
- Yêu cầu đọc lại toàn bài.
- Đọc mẫu diễn cảm bài văn.
b) Tìm hiểu bài 
- Yêu cầu đọc thầm bài văn và trả lời câu hỏi:
 + Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì ?
+ Xử việc mình bị mất cắp vải.
 + Quan án đã dùng những biện pháp nào để để tìm ra người lấy cắp tấm vải ?
+ Đòi người làm chứng; đi tìm chứng cứ; sai người xé vải ra làm đôi.
 + Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp tấm vải ?
+ Vì người làm ra tấm vải mới đau xót khi tấm vải - thành quả của minh làm ra bị phá đi.
 + Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa.
+ Gọi hết những người trong chùa ra, cho cầm thóc đã ngâm nước, chạy đàn.
 + Vì sao quan án chọn cách trên ? Chọn ý trả lời đúng:
a) Vì tin là thóc trong tay kẻ gian nảy mầm.
b) Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt.
c) Vì cần có thời gian để thu thập chứng cứ.
+ Nắm đặc điểm tâm lí của những người ở chùa là tin vào sự linh thiêng của đức phật. Phương án đúng là(b): Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt.
- Nhận xét và chốt ý sao mỗi câu trả lời.
c) Luyện đọc diễn cảm .
- Hướng dẫn đọc: giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
 + Người dẫn chuyện: rõ ràng, rành mạch.
 + Lời bẫm báo của hai người đàn bà: mếu máo, ấm ức, đau khổ.
 + Lời quan án: ôn tồn mà đĩnh đạc, uy nghi.
- Yêu cầu 4 HS phân vai đọc diễn cảm.
- Treo bảng phụ và đọc mẫu.
- Yêu cầu luyện đọc theo nhóm đôi.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm theo cách phân vai.
- Nhận xét, ghi điểm cho HS đọc hay.
4/ Củng cố 
- Yêu cầu HS Nêu nội dung, ý nghĩa của bài văn.
- Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài.
- Với trí thông minh và tài xử kiện, vị quan án đã đem lại sự công bằng cho người dân.
5/ Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài.
- Chuẩn bị bài Chú đi tuần.
- Hát vui.
- HS được chỉ đỉnh thực hiện theo yêu cầu.
- Quan sát tranh và lắng nghe.
- Nhắc tựa bài.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Bài văn chia 4 đoạn
- Từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc.
- Luyện đọc từ khó, đọc thầm chú giải và nêu những từ ngữ cần giải đáp.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời
- Nhận xét, bổ sung.
- Chú ý.
- 4 HS phân vai đọc diễn cảm.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc với bạn ngồi cạnh.
- Các đối tượng phân vai thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
- Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội dung bài.
TOÁN
Xăng-ti-mét khối.
Đề-xi-mét khối
*****
I. Mục tiêu
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Biết tên gọi, kí hiệu, "độ lớn" của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối (BT1).
- Biết quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- Biết giải một số bài toán có liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- HS khá gỏi làm cả 2 bài tập trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học
- Bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 5.
- Bảng con.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/ Ổn định 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK.
- Nhận xét, ghi điểm. 
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Bài Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối sẽ giúp các em có biểu tượng và tên gọi, kí hiệu, "độ lớn" của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hình thành biểu tượng xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối 
- Giới thiệu: Để đo thể tích một hình, người ta dùng những đơn vị: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
a) Xăng-ti-mét khối:
 Cho xem hình lập phương có cạnh 1cm, giới thiệu và ghi bảng: Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh là 1cm. Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3.
b) Đề-xi-mét khối:
Cho xem hình lập phương có cạnh 1dm, giới thiệu và ghi bảng: Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh là 1dm. Đề-xi-mét khối viết tắt là dm3.
c) Mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối 
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi:
 . 1 dm = cm ?
 . Để xếp được hình lập phương có cạnh 1dm thì cần có bao nhiêu hình lập phương nhỏ có cạnh 1cm ?
Nhận xét, kết luận và ghi bảng:
. 1 dm = 10cm 
. Để xếp được hình lập phương có cạnh 1dm thì cần có 1000hình lập phương nhỏ có cạnh 1cm.
1dm3 = 1000 cm3
* Thực hành
- Bài 1 : Biết đọc, viết đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối 
 + Nêu yêu cầu bài tập.
 + Hỗ trợ: Hướng dẫn theo mẩu: 76cm3 đọc là bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối.
 + Yêu cầu làm vào vở và trình bày kết quả.
 + Nhận xét và sửa chữa.
 a/ 519 dm3 : Năm trăm mười chín đề-xi-mét khối .
. 85,08 dm3 : Tám mươi lămphay63 tám phần trăm đề-xi-mét khối .
. cm3 : Bốn phần năm xăng-ti-mét khối .
 b/ .192 cm3 ; 2001 dm3 ; cm3
* - Bài 2 : Biết quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
 + Ghi bảng lần lượt từng số đo, yêu cầu thực hiện vào bảng con. 
 + Hỗ trợ: dm3 có thể viết thành số thập phân để chuyển thành đơn vị cm3.
 + Nhận xét và sửa chữa.
 a 1 dm3 = 1000 cm3 ; 5,8 dm3 = 5800 cm3
 dm3 = 0,8 dm3 = 800 cm3 ; 375 dm3 = 375000 cm3
* b/ 2000 cm3 = 2 cm3 ; 490000 cm3 = 490 dm3 
154000 cm3 = 154 dm3 ; 5100 cm3 = 5,1 dm3
4/ Củng cố 
- Yêu cầu cho biết: Xăng-ti-mét khối là gì ? Đề-xi-mét khối là gì ?
- Nắm vững kiến thức đã học về mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối, các em sẽ vận dụng để thực hiện tập hoặc ứng dụng vào thực tế.
 5/ Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Làm các bài tập ở lớp vào vở, HS khá giỏi thực hiện cả 2 bài.
- Chuẩn bị bài Mét khối. 
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Chú ý.
- Quan sát, chú ý và nhắc lại.
- Quan sát, chú ý và nhắc lại.
- Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời
- Nhận xét, bổ sung và nhắc lại.
- Xác định yêu cầu.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét và bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Thực hiện 
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nahu phát biểu.
- Chú ý.
LỊCH SỬ
Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta
************
I. Mục đích, yêu cầu
- Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội: tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được xây dựng và tháng 4 năm 1958 thì hoàn thành.
- Biết những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước: góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, vũ khí cho bộ đội.
 II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập. Tranh tư liệu.
 III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/ Ổn định 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
 + Nêu nguyên nhân bùng nổ phong trào "Đồng khởi".
 + Nêu ý nghĩa của phong trào "Đồng khởi".
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Yêu cầu quan sát hình 1 và giới thiệu: Hình chụp cảnh khánh thành của Nhà máy Cơ khí Hà Nội. Các em sẽ tìm hiểu về sự ra đời và vai trò của Nhà máy qua bài Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1: 
- Yêu cầu tham khảo SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: 
 + Nêu tình hình nước ta khi hòa bình lập lại.
 + Tại sao Đảng và Chính phủ ta quyết định xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội ?
- Nhận xét, kết luận.
* Hoạt động 2: 
- Yêu cầu tham khảo SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi sau theo nhóm đôi: 
 + Kể lại lễ khởi công Nhà máy Cơ khí Hà Nội (lưu ý: thời gian, địa điểm, khung cảnh).
 + Kể về ngày lễ khánh thành Nhà máy Cơ khí Hà Nội.
 + Đặt trong bối cảnh nước ta vào những năm sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, em có suy nghĩ gì về sự kiện này ?
 - Nhận xét, chốt lại ý đúng.
* Hoạt động 3: 
- Yêu cầu tham khảo SGK, xem hình, thảo luận và trả lời câu hỏi sau: 
 + Những sản phẩm do Nhà máy Cơ khí Hà Nội sản xuất có tác dụng như thế nào đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
 + Đảng, Nhà nước và Bác Hồ đã dành cho Nhà máy Cơ khí Hà Nội phần thưởng cao quý nào ?
 + Đặt trong bối cảnh nước ta vào những năm sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, em có suy nghĩ gì về sự kiện này ?
 - Nhận xét, chốt lại ý đúng: Năm 1958, Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời, góp phần to lớn vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước ở miền Nam.
- Ghi bảng nội dung bài.
4/ Củng cố 
Giáo viên nêu các câu hỏi trong bài và gọi học sinh trả lời.
Nhận xét chôt lại.
- Giai đoạn 1966-1975 là thời kì Nhà máy Cơ khí Hà Nội thực hiện nhiệm vụ "vừa sản xuất  ... nhiều ngành kinh tế.
* Hoạt động 2: Pháp 
- Yêu cầu quan sát hình 1, thông tin mục 2 SGK và thảo luận các câu hỏi sau:
 + Nêu vị trí của nước Pháp trên bản đồ và tên thủ đô của Pháp.
 + So sánh vị trí địa lí, khí hậu của Liên bang Nga với Pháp.
- Yêu cầu dựa vào bản đồ, trình bày kết quả.
- Nhận xét và kết luận: Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp biển và có khí hậu ôn hòa.
* Hoạt động 3: 
- Yêu cầu tham khảo SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi theo nhóm đôi: 
 + Nêu tên các sản phẩm công nghiệp và nông nghiệp của nước Pháp.
 + Em biết gì về nông sản nước Phápvà Liên bang Nga ?
- Nhận xét, chốt lại ý đúng: Nước Pháp phát triển công, nông nghệp; có nhiều mặt hàng nổi tiếng và ngành du lịch rất phát triển.
- Ghi bảng nội dung ghi nhớ và yêu cầu đọc lại.
4/ Củng cố 
Giáo viên nêu các câu hỏi trong sách và gọi học sinh trả lời. giáo viên nhận xét chốt lại.
- Liên bang Nga nằm ở Đông Âu, phía Bắc giáp Bắc băng Dương nên khí hậu lạnh hơn, còn nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp với Đại Tây Dương, biển ấm áp, không đóng băng.
5/ Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Ghi vào vở nội dung ghi nhớ và xem lại bài.
- Chuẩn bị bài Ôn tập.
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
- Nhắc tựa bài.
- Quan sát bản đồ và xác định lãnh thổ Liên bang Nga.
- Tham khảo SGK và hoàn thành phiếu học tập cùng bạn ngồi chung bàn.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Quan sát hình, thông tin và thảo luận.
- Xung phong chỉ bản đồ và trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tham khảo SGK, thảo luận và hoàn trả lời các câu hỏi với bạn ngồi chung bàn.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
Học sinh trả lời câu hỏi.
Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 8-02-2012
TẬP LÀM VĂN
Trả bài văn kể chuyện
*******
I. Mục đích, yêu cầu
 Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sử lỗi chung; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc cho hay hơn. một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh (theo gợi ý SGK).
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết lại các đề kiểm tra; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu,  cần chữa trước lớp. 
- Bảng nhóm. 
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS trình bày chương trình hoạt động đã viết lại ở nhà.
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Tiết Trả bài văn tả người sẽ giúp các em rút kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát, lựa chọn chi tiết, trình tự diễn đạt, trình bày cũng như biết tự sửa lỗi trong bài văn kể chuyện đã viết.
- Ghi bảng tựa bài.
* Nhận xét về kết quả bài làm của học sinh 
- Treo bảng phụ ghi đề bài và các lỗi điển hình.
- Nhận xét chung về kết quả bài làm:
 + Những ưu điểm chính về các mặt: xác định yêu cầu của đề bài, bố cục, diễn đạt, chữ viết, cách trình bày,  minh họa bằng những đoạn văn, bài văn hay.
 + Những thiếu sót, hạn chế của các mặt nói trên và minh họa bằng vài ví dụ để rút kinh nghiệm. 
- Thông báo điểm số cụ thể.
* Hướng dẫn chữa bài 
- Hướng dẫn chữa lỗi chung:
 + Chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng.
 + Yêu cầu chữa lần lượt từng lỗi trên bảng.
 + Yêu cầu trao đổi về lỗi đã chữa trên bảng và chữa lại bằng phấn màu cho đúng.
- Hướng dẫn chữa lỗi trong bài:
 + Phát bài, yêu cầu đọc lời nhận xét của GV, phát hiện thêm lỗi và tự chữa lỗi trong bài.
 + Yêu cầu rà soát việc chữa lỗi theo nhóm đôi.
 + Theo dõi kiểm tra việc chữa lỗi.
- Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay:
 + Đọc lần lượt một số đoạn văn, bài văn hay kết hợp với việc hướng dẫn tìm ra cái hay, cái đúng trong từng đoạn văn, bài văn. Từ đó, các em rút kinh nghiệm cho bài văn của mình. 
- Chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn:
 + Yêu cầu chọn một đoạn văn chưa đạt để viết lại.
 + Yêu cầu trình bày đoạn văn đã viết lại.
 + Nhận xét, ghi điểm cho những đoạn văn viết tốt.
4/ Củng cố 
 Nhận ra những ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn cũng như học tạp được cái hay, cái đúng trong các đoạn văn, bài văn, các em sẽ vận dụng được vào bài văn kể chuyện của mình.
5/ Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Hoàn chỉnh bài văn chưa đạt ở nhà.
- Xem lại kiến thức đã học về văn tả đồ vật ở lớp Bốn để chuẩn bị tiết Ôn tập tả đồ vật. 
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện.
- Nhắc tựa bài.
- Quan sát và chú ý.
- Theo dõi và chú ý.
- Quan sát và chú ý.
- Xung phong chữa lỗi trên bảng.
- Trao đổi về lỗi đã chữa.
- Nhận bài và thực hiện theo yêu cầu.
- Trao đổi bài với bạn ngồi cạnh để soát việc chữa lỗi.
- Lắng nghe và chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, góp ý.
TOÁN
Thể tích hình lập phương
*****
I. Mục tiêu
- Biết công thức tính thể tích hình lập phương (BT1).
- Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập liên quan (BT3).
- HS khá giỏi làm 3 bài tập trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học
	- Mô hình trực quan về hình lập phương có cạnh 3cm và một số hình lập phương có cạnh 1cm.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định 
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS:
 + Nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
 + Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK.
- Nhận xét, ghi điểm. 
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Bài Thể tích hình lập phương sẽ giúp các em biết cách tính thể tích hình lập phương và qua đó sẽ biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập liên quan. 
- Ghi bảng tựa bài.
* Hình thành biểu tượng và công thức tính thể tích hình lập phương 
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu các kích thước của hình hộp chữ nhật và hình lập phương và so sánh các kích thước của chúng với nhau.
Hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều rộng và chiều cao; hình lập phương có các cạnh bằng nhau
 - Nhận xét và giới thiệu: Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có các kích thước bằng nhau.
a) Ví dụ:
- Vẽ hình và yêu cầu nêu ví dụ.
- Sử dụng mô hình, hướng dẫn cách tính thể tích hình lập phương thông qua ví dụ.
- Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
 + Hình lập phương có cạnh 3cm thì xếp được bao nhiêu lớp hình lập phương 1cm3 ?
 + Mỗi lớp có bao nhiêu hình lập phương 1cm3 ?
- Nhận xét, kết luận và ghi bảng:
 Thể tích hình lập phương là:
3 3 3 = 27 (cm3)
b) Rút ra quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương:
- Dựa vào ví dụ, yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Muốn tính thể tích hình lập phương, ta làm như thế nào 
- Nhận xét, ghi bảng quy tắc và giới thiệu công thức tính thể tích hình lập phương:
Muốn tính thể tích hình lập phương, ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.
V = a a a
(V: thể tích; a là cạnh của hình lập phương)
* Thực hành
- Bài 1: Biết tính thể tích hình lập phương
 + Nêu yêu cầu bài tập 1.
 + Hỗ trợ: 
 . Yêu cầu nhắc lại cách tính diện tích hình vuông, diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương.
 . Dựa vào các công thức để tính và điền vào các ô trống thích hợp.
 + Yêu cầu HS làm vào vở và chữa trên bảng.
 + Nhận xét và sửa chữa.
1
2
3
4
Cạnh 
1,5m
dm
6cm
10dm
S1M
2,25m2
 dm2
36 cm2
100 dm2
STP
13,5 m2
dm2
216 cm2
600 dm2
Thể tích 
3,375 m3
 dm3
216 cm3
1000 dm3
- Bài 3 : 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
 + Hỗ trợ: 
 . Yêu cầu nhắc lại cách tính trung bình cộng của một số.
 . Yêu cầu trình bày cách tính cạnh của hình lập phương.
 + Yêu cầu thực hiện vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện.
 + Yêu cầu trình bày bài làm.
 + Nhận xét, sửa chữa.
a) Thể tích hình hộp chữ nhật là:
9 7 8 = 504(cm3 )
b) Cạnh hình lập phương là:
(8 + 7 + 9) : 3 = 8(cm)
Thể tích hình lập phương là:
8 8 8 = 512(cm3 )
 Đáp số: a) 504cm3
 b) 512cm3
4/ Củng cố 
- Yêu cầu nhắc lại quy tắc tính thể tích hình lập phương.
- Nắm vững kiến thức đã học, các em sẽ vận dụng để tính thể tích hình lập phương trong bài tập cũng như trong thực tế.
5/ Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn làm bài 2:
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
 + Hỗ trợ: Chuyển về đơn vị đề-xi-mét để tính thể tích rồi tính khối lượng của khối kim loại.
 + Yêu cầu HS khá giỏi thực hiện ở nhà.
- Làm các bài tập ở lớp vào vở, HS khá giỏi làm toàn bộ bài tập trong SGK.
- Chuẩn bị bài Luyện tập chung. 
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Thảo luận và nối tiếp nhau trả lời .
- Nhận xét và bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Quan sát.
- Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời
- Nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời: 
- Nhận xét, bổ sung và chú ý.
- Xác định yêu cầu.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý và thực hiện theo yêu cầu
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Chú ý.
SINH HOAÏT CHUÛ NHIEÄM
TUAÀN 23
 I.Muïc tieâu: - HS bieát ñöôïc nhöõng öu ñieåm, nhöõng haïn cheá veà caùc maët trong tuaàn 22, bieát ñöa ra bieän phaùp khaéc phuïc nhöõng haïn cheá ñoù.
- Giaùo duïc HS thaùi ñoä hoïc taäp ñuùng ñaén, bieát neâu cao tinh thaàn töï hoïc, töï reøn luyeän baûn thaân.
II. Ñaùnh giaù tình hình tuaàn qua:
 * Neà neáp: - Ñi hoïc ñaày ñuû, ñuùng giôø.
- Duy trì SS lôùp toát.
- Nề nếp lớp trong giôø hoïc .
 * Hoïc taäp: 
- Làm bài và chuẩn bị bài.
- Thi ñua học tập.
- HS yeáu tieán boä chaäm. 
- Boài döôõng và giúp đỡ bạn HS yếu trong caùc tieát hoïc haøng ngaøy.
- Tình traïng queân saùch vôû vaø ñoà duøng hoïc taäp.
 * Vaên theå mó:
- Thöïc hieän haùt ñaàu giôø, giöõa giôø 
- Thöïc hieän veä sinh haøng ngaøy trong caùc buoåi hoïc.
- Veä sinh thaân theå.
 * Hoaït ñoäng khaùc:
- Thöïc hieän phong traøo
- Ñoùng keá hoaïch nhoû cuûa tröôøng ñeà ra.
Tuyeân döông nhöõng toå, nhöõng em thöïc hieän toát phong traøo thi ñua trong tuaàn 
III. Keá hoaïch tuaàn 24:
 * Neà neáp:
- Tieáp tuïc duy trì SS, neà neáp ra vaøo lôùp ñuùng quy ñònh.
- Nhaéc nhôû HS ñi hoïc ñeàu.
 * Hoïc taäp:
- Tieáp tuïc phaùt ñoäng phong traøo thi ñua hoïc taäp .
- Tieáp tuïc daïy vaø hoïc theo ñuùng PPCT – TKB tuaàn .
- Toå tröïc duy trì theo doõi neà neáp hoïc taäp vaø sinh hoaït cuûa lôùp.
- Tieáp tuïc boài döôõng HS gioûi, phuï ñaïo HS yeáu qua từng tiết dạy.
- Thi ñua hoa ñieåm 10 trong lôùp, trong tröôøng.
 * Veä sinh:
- Thöïc hieän VS trong vaø ngoaøi lôùp.
- Tieáp tuïc thöïc hieän trang trí lôùp hoïc.
 * Hoaït ñoäng khaùc:
- Nhaéc nhôû HS tham gia Keá hoaïch nhoû, heo ñaát vaø tham gia ñaày ñuû caùc hoaït ñoäng ngoaøi giôø leân lôùp 
- Tập luyện thể thao chuẩn bị Hội thao vòng tỉnh.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 tuan 23 nam 20122013.doc