TẬP ĐỌC
Tiết 49: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
1- Đọc được diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
2- Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. ( Trả lời được các câu hopỉ trong SGK)
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời các câu hỏi về bài .
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
TUẦN 25 Thứ hai, ngày 18 tháng 2 năm 2013 TẬP ĐỌC Tiết 49: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I/ Mục tiêu: Giúp HS: Đọc được diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. 2- Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. ( Trả lời được các câu hopỉ trong SGK) II/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời các câu hỏi về bài . 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc lại bài: +Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào? +Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng? +Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng? +Bài văn gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó? +Em hiểu câu ca dao sau NTN? “Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba” -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm. -Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV bình chọn -Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. +Tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú +Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách đây khoảng 4000 năm. +Có những khóm Hải Đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm rập rờn bay lượn +Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ; Thánh Gióng, An Dương Vương,. +Câu ca dao gợi ra một truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam: thuỷ chung, luôn luôn nhớ về cội nguồn dân tộc -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. ................................................................................. TOÁN Tiết 121: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (giữa học kì II) (Sở giáo dục- đào tạo Bắc Giang ra đề) .................................................................................. KHOA HỌC Tiết 49: ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I/ Mục tiêu: Giúp HS: Ôn tập về: -Các kiến thức: phần Vật chất và năng lượng, các kĩ năng quan sát thí nghiệm. -Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng. -Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật. II/ Đồ dùng dạy học: -Chuẩn bị theo nhóm: Tranh, ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày, LĐSX và vui chơi giải trí ; Pin, bóng đèn, dây dẫn; chuông nhỏ. -Hình trang 101, 102 SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2-Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” *Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về tính chất của một số vật liệu và sự biến đổi hoá học. *Cách tiến hành: -Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. + GV chia lớp thành 3 nhóm. + GV phổ biến cách chơi và luật chơi. -Bước 2: Tiến hành chơi +Quản trò lần lượt đọc từng câu hỏi như trang 100, 101 SGK. +Trọng tài quan sát xem nhóm nào có nhiều bạn giơ đáp án nhanh và đúng thì đánh dấu lại. Nhóm nào có nhiều câu đúng và trả lời nhanh là thắng cuộc. +Câu 7 cho các nhóm lắc chuông giành quyền trả lời. Đáp án: +) Chọn câu trả lời đúng (câu 1-6) 1 – d ; 2 – b ; 3 – c ; 4 – b ; 5 – b ; 6 – c +) Điều kiện xảy ra sự biến đổi hoá học (câu 7) Nhiệt độ thường. Nhiệt độ cao. Nhiệt độ BT. Nhiệt độ BT. 3-Hoạt động 2: Quan sát và trả lời câu hỏi *Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về việc sử dụng một số nguồn nâưng lượng. *Cách tiến hành: -GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi: +Các phương tiện máy móc trong các hình dưới đây lấy năng lượng từ đâu để hoạt động? (Đáp án: Năng lượng cơ bắp của người. Năng lượng chất đốt từ xăng. Năng lượng gió. Năng lượng chất đốt từ xăng. Năng lượng nước. Năng lượng chất đốt từ than đá. Năng lượng mặt trời ) 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau. ............................................................................................................................... Thứ ba, ngày 19 tháng 2 năm 2012 TOÁN Tiết 122: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I- Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn lại các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. Quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và tháng, năm và ngày, số ngày trong các tháng, ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây. - Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS. II- Đồ dùng dạy học Bảng đơn vị đo thời gian phóng to. III- Các hoạt động dạy học HĐ1: Ôn tập các đơn vị đo thời gian - HS nhắc lại các đơn vị đo đã học trong bảng đơn vị đo thời gian 1 thế kỉ = 100 năm 1 năm = 12 tháng = 365 ngày 1 năm nhuận = 366 ngày Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận 1 tuần lễ = 7 ngày 1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây + Nêu các tháng có 31 ngày: T.1; T.3; T.5; T.7; T.8; T.10; T.12 + Các tháng có 30 ngàylà: T.4; T.6; T.9; T.11. + Tháng hai có 28 ngày(vào năm nhuận có 29 ngày). HĐ2: Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian - GV đưa ra một số VD, HS trao đổi cặp đổi các đơn vị đo :(nêu rõ cách đổi) +) Một năm rưỡi = 18..tháng +) giờ = 40.phút +) 0,5 giờ =30.. phút +) 216 phút = 3,6.giờ HĐ3: Thực hành BT1: HS đọc bài, xác định yêu cầu,GV giao việc, HS làm nhóm. - Đại diện nhóm trình bày bài, nhận xét, bổ sung hoàn thành nội dung: KL: năm 1671(TK.XVII); năm1794 (TK.XVIII); năm 1804 (TK. XIX) năm1869(TK.XIX) ; năm1886(TK. XIX); năm1903(TK. XX); năm 1946(TK. XX); năm1957(TK. XX) BT2: HS cá nhân, GV chấm chữa bài. Kết hợp củng cố kĩ năng đổi các đơn vị đo thời gian. HĐ4: Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài: HS nhắc lại bảng đơn vị đo thời gian, mối quan hệ của 1 số đơn vị. GV nhận xét giờ học, dặn dò HS học tập, BTVN: 3 ................................................................................ ÂM NHẠC Tiết 25: ÔN TẬP BÀI HÁT: MÀU XANH QUÊ HƯƠNG ( Giáo viên chuyên dạy) ................................................................................ CHÍNH TẢ (N-V) Tiết 25: AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI ÔN TẬP VỀ QUY TẮC VIẾT HOA I/ Mục tiêu: Giúp HS 1. Nghe- viết đúng bài chính tả 2. Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng ( BT2). II. Đồ dùng dạy và học: Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài III. Các hoạt động dạy – học: HĐ Giáo viên Học sinh 1. Nghe -viết chính tả 2. Làm bài tập chính tả A. Kiểm tra bài cũ: + Em hãy viết lời giải câu đố (Bài tập 3, tiết Chính tả trước) - GV nhận xét, cho điểm B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: Bài chính tả hôm nay các em sẽ nghe - viết bài Ai là thủy tổ loài người. Ôn lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài; làm đúng các bài tập 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt - Cho HS đọc bài chính tả + Bài chính tả nói về điều gì? - Hướng dẫn HS luyện viết những chữ dễ viết sai: Chúa Trời, A-đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, (thế kỉ) XIX - GV đọc cho HS viết - GV đọc lại bài chính tả một lượt - GV chấm chữa bài. - GV nhận xét bài viết của HS. - Cho HS đọc yêu cầu, đọc truyện - GV giao việc: + Đọc lại truyện vui + Đọc chú thích trong SGK + Tìm tên riêng trong truyện vui vừa đọc + Nêu được cách viết các tên riêng đó. - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng + Theo em, anh chàng mê đồ cổ là người như thế nào? + 2 HS lên bảng - HS nghe. - Cả lớp theo dõi trong SGK - 3 HS lần lượt đọc thành tiếng, cả lớp lắng nghe + HS trả lời. - Luyện viết những chữ dễ viết sai vào bảng con. - HS viết chính tả - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi. - HS đổi vở soát lỗi cho nhau, tự sửa những lỗi viết sai bên lề. - Theo dõi để rút kinh nghiệm cho bài viết sau. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS thực hiện. - HS làm bài cá nhân vào phiếu bài tập - Một số HS trình bày kết quả bài làm - Lớp nhận xét + HS trả lời. Hoạt động nối tiếp: Chuẩn bị bài: Nghe – viết : Lịch sử ngày quốc tế lao động, ôn tập về quy tắc viết hoa ................................................................................ LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 49: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp được dùng để liên kết câu ( ND ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ. - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu, làm được các bài tập ở mục III - Rèn học sinh ngồi học đúng tư thế. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 1,2 (65) tiết trước. 2- Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b) Phần nhận xét: *Bài tập 1: -Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi. -Cho HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi -Mời học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS làm bài cá nhân. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lời giải đúng. *Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. c) Ghi nhớ: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. -Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 4. Luyện tâp: *Bài tập 1( bỏ theo giảm tải) -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS TL nhóm 7, ghi KQ vào bảng nhóm. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -HS làm vào phiếu BT. Hai HS làm vào bảng nhóm. -HS phát biểu ý kiến. -Cả lớp và GV nhận xét. -Hai HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Lời giải: Trong câu in nghiêng, từ đền lặp lại từ đền ở câu trước. *Lời giải: Nếu thay từ đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung của 2 câu không ăn nhập với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau. *Lời giải: Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về ND giữa 2 câu trên. Nếu không có sự liê ... , châu A, châu Âu. -Đi ngang qua giữa châu lục. -Diện tích châu Phi lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu A và châu Mĩ. -HS thảo luận nhóm 4. +Châu Phi có địa hình tương đối cao, trên có các bồn địa lớn. +Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới. Vì nằm trong vành đai nhiệt đới, diện tích rộng mà lại không có biển ăn sâu vào đất liền. -Đại diện các nhóm trình bày. -HS nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. ------------------------------------------------------------------ KỸ THUẬT Tiết25: LẮP XE CẦN BEN ( TIẾT 2 ) I. Mục tiêu - Học sinh cần phải chọn đúng các chi tiết để lắp xe ben. - Lắp được xe ben đúng qui trình đúng kĩ thuật. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe ben. - Rèn học sinh ngôi học ngồi viết đúng tư thế. II. Đồ dùng dạy học Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. Mẫu xe ben.. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu - Cho học sinh quan sát mẫu xe ben đã lắp sẵn. - Hướng dẫn học sinh quan sát toàn bộ và quan sát kĩ từng bộ phận. + Hỏi theo các em cần lắp được xe ben cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên từng bộ phận đó? ( Cần lắp 5 bộ phận: khung sàn xe và các giá đỡ; sàn ca bin và các thanh đỡ;hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau; trục bánh xe trước; ca bin) 2. Hoạt động 2:Hướng dẫn thao tác kĩ thuật a. Hướng dẫn chọn các chi tiết. - Gọi học sinh lên bảng gọi tên và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong sách giáo khoa. Giáo viên nhận xét và bổ xung thêm. b. lắp từng bộ phận. + lắp khung sàn xe và giá đỡ hình 2. + lắp sàn ca bin và các giá đỡ hình 3. + Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau hình 4. + Lắp trục bánh xe trước hình 5. + Lắp ca bin hình 5. c. Lắp ráp xe ben. d. Hướng dẫn thao tác tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 3. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học dặn dò học sinh chuẩn bị cho giờ học sau. ----------------------------------------------------------------------- SINH HOẠT LỚP KIỂM ĐIỂM TUẦN 25 I/ Mục tiêu. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. 3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II/ Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III/ Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. * Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. Đánh giá xếp loại các tổ. * Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . Về học tập: Về đạo đức: Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ . Về các hoạt động khác. Tuyên dương, khen thưởng. Phê bình. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp, bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu, rèn chữ viết để thi cấp huyện ( Trang; Sơn ) . 3/ Củng cố - dặn dò. Nhận xét chung. Dặn chuẩn bị cho tuần sau. ........................................................................................ ĐẠO ĐỨC Tiết 25: THỰC HÀNH GIỮA HỌC KỲ I I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Tổ quốc em là Việt Nam; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào cuộc sống quốc tế. - Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương đất nước. - Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá lịch sử dân tộc của Việt Nam. - Rèn học sinh ngồi học ngồi viết đúng tư thế. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa và bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ B. Bài mới 1.Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin trong sách giáo khoa - Mục tiêu: học sinh có những hiểu biết ban đầu về văn hoá, kinh tế, về truyền thống và con người Việt Nam. - Chia lớp làm 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. - Các nhóm chuẩn bị, sau đó đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung. - Giáo viên kết luận. 2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Mục tiêu: Học sinh có thêm hiểu biết và tự hào về đất nước Việt Nam. - Cho lớp thảo luận nhóm đôi các câu hỏi sau. + Em biết thêm những gì về đất nước Việt Nam? + Em nghĩ gì về đất nước con người Việt Nam? + Nước ta còn có những khó khăn gì? + Chúng ta cần làm gỉ để góp phần xây dựng đất nước? - Đại diện các nhóm thảo luận, giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng. 3.Hoạt động 3: làm bài tập 3 - Mục tiêu: Học sinh củng cố về những hiểu biết về tổ quốc Việt Nam. - Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh làm - Học sinh làm bài cá nhân - Gọi một số học sinh lên trình bày ý kiến - Giáo viên kết luận : 4. củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh chuẩn bị cho giờ học sau. TẬP ĐỌC Tiết50: CỬA SÔNG I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đọc lưu loát, trôi chảy diễn cảm bài thơ: giọng nhẹ nhàng, tha thiết gắn bó. - Hiểu ý nghĩa bài thơ: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nhĩa tình thuỷ chung biết nhớ cuội nguồn. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc 3,4 khổ thơ). - Rèn HS ngồi học ngồi viết đúng tư thế. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo khoa, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh đọc bài cũ và trả lời câu hỏi trong sgk. B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Gọi một em đọc diễn cảm bài thơ. Gọi học sinh chia đoạn. Gọi học sinh luyện đọc nối tiếp bài thơ 3 lượt. Giáo viên theo dõi sửa sai uốn nắn học sinh đọc. Kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ khó. Cho học sinh luyện đọc theo cặp. Đại diện một số cặp đọc lại. Rút ra cách đọc của bài. Gọi một số học sinh nhắc lại cách đọc. - Giáo viên đọc mẫu bài. b. Tìm hiểu bài: Câu 1: cho học sinh trả lời cá nhân.( Là cửa nhưng không then khóa, Cũng không khép bao giờ. Cách nói đó rất đặc biệt: cửa sông cũng là một cái cửa nhưng khác mọi cái cửa bình thường không có then khóa biện pháp độc đáo đó gọi là chơi chữ.) Câu 2: ( là nơi những dòng sông gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ; nơi nước ngọt chảy vào biển rộng .. nơi tiễn đưa người ra khơi.) Câu 3: (Dù giáp mặt cùng biển rộng, cửa sông chẳng dứt cội nguồn, lá xanh mỗi lần trôi xuống, Bỗng.. nhớ một vùng núi non) Câu 4: (Cho học sinh thảo luận nhóm bốn và trả lời, giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng) - Cho học sinh rút ra đại ý của bài. c. Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ - Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm một hai khổ thơ. Giáo viên chọn khổ thơ 4 và 5. - Học sinh học nhẩm thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. - Học sinh thi đọc thuộc lòng. 3. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học, dặn dò giờ học sau. ------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------- TOÁN Tiết 123: CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN I- Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép cộng số đo thời gian. - Vận dụng giảI các bài toán đơn giản. - Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS. II- Đồ dùng dạy học - Bảng học nhóm III- Các hoạt động dạy học HĐ1:Kiểm tra bài cũ - HS chữa bài tập 3, nhận xét bài. - Nêu các đơn vị đo trong bảng đơn vị đo thời gian và mối quan hệ của chúng? HĐ2:Thực hiện phép cộng số đo thời gian VD1: GV đưa ra VD, HS đọc, nêu phép tính tương ứng 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = ? - GV tổ chức cho HS tìm hiểu cách đặt tính và tính- HS trình bày cách làm, nhận xét rút ra kết quả đúng KL: Vậy: 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = 5 giờ 50 phút VD2: 22 phút 58 giây + 23phút 25 giây = ? KL: Vậy: 22 phút 58 giây + 23phút 25 giây = 45 phút 83 giây = 46 phút 23 giây * GV gợi ý HS nêu cách cộng số đo thời gian HĐ3: Thực hành BT1: Tính - HS làm nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày bài, nhận xét. Kết hợp củng cố cộng số đo thời gian. a) 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng = 13 năm 3 tháng 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút = 9 giờ 37 phút 12 giờ 18 phút + 8 giờ 12 phút = 20 giờ 30 phút 4 giờ 35 phút + 8 giờ 42 phút = 13 giờ 23 phút b) 3 ngày 20 giờ + 4 ngày 15 giờ = 8 ngày 9 giờ 4 phút 13 giây + 5 phút 15 giây = 9 phút 28 giây 8 phút 45 giây + 6 phút 15 giây = 15 phút 12 phút 43 giây + 5 phút 37 giây = 18 phút 20 giây BT2: HS đọc, làm bài cá nhân- Vài HS trình bày bài, nhận xét, sửa sai Bài giải Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lịch sử là: 35 phhút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút Đáp số: 2 giờ 55 phút HĐ4: Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài: HS nhắc lại cách cộng số đo thời gian. - GV nhận xét giờ học, dặn dò HS học tập. ----------------------------------------------------------------- KHOA HỌC Tiết 50: ÔN TẬP “VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG” (tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Các kiến thức phần vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát, thí nhiệm. - Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng. - Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật. II. Đồ dùng dạy học: - Hình minh họa trong SGK trang 101. - Chuẩn bị theo nhóm: + Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. III. Các hoạt động dạy học: HĐ Giáo viên Học sinh 1. Quan sát và trả lời câu hỏi 2. Trò chơi “ thi kể tên các dụng cụ, máy móc sử dụng diện” A. Kiểm tra bài cũ: + Nhôm có tính chất gì? + Thép được sử dụng như thế nào? + Sự biến đổi hoá học là gì? - Nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ôn tập : Vật chất và năng lượng (tiếp theo) 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu hỏi trang 102 SGK. + Các phương tiện máy móc trong hình dưới đây hình nào lấy năng lượng từ đâu để hoạt động. - Tổ chức cho HS chơi theo nhóm dưới hình thừc tiếp sức. + 3 HS lên bảng trả lời. + HS quan sát các hình từ a đến h và trả lời. - Mỗi nhóm cử từ 5 đến 7 bạn tham gia chơi. Khi nghe GV hô “bắt đầu” HS đứng đầu mỗi nhóm lên viết tên một dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện rồi đi xuống, tiếp đến HS 2 lên viết, . . . . hết thời gian đội nào viết được nhiều và đúng là thắng cuộc. Hoạt động nối tiếp: Chuẩn bị bài: Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. -----------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: