Giáo án khối 5 - Tuần 9 năm 2011

Giáo án khối 5 - Tuần 9 năm 2011

I/ Mục tiêu:

Giúp HS ôn:

- Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân

- Ngồi học đúng cách.

II/ Các hoạt động dạy học:

 1-Kiểm tra bài cũ:

Cho 2 HS làm bài tập 4 (45).

 2-Bài mới:

 2.1-Ôn lại hệ thống đơn vị đo khối lượng:

 

doc 20 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1053Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án khối 5 - Tuần 9 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 
Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011
Toán
Tiết 42: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS ôn:
- Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
- Ngồi học đúng cách.
II/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho 2 HS làm bài tập 4 (45).
	2-Bài mới:
	2.1-Ôn lại hệ thống đơn vị đo khối lượng:
a) Đơn vị đo khối lượng:
-Em hãy kể tên các đơn vị đo độ khối lượng đã học lần lượt từ lớn đến bé?
b) Quan hệ giữa các đơn vị đo:
-Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề?
Cho VD?
-Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thông dụng? Cho VD?
 2.2-Ví dụ:
-GV nêu VD1: 5tấn 132kg = tấn
-GV hướng dẫn HS cách làm và cho HS tự làm
 2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1(45): Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (46): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, cách giải
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (44): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở.
-Chữa bài. 
-Các đơn vị đo độ dài:
 km, hm, dam, m, dm, cm, mm
-Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó.
 VD: 1kg = 10hg ; 1hg = 0,1kg
-HS trình bày tương tự như trên.
 VD: 1kg = 1000g ; 1g = 0,001kg
*VD: 5tấn132kg = 5,132 tấn
*Lời giải:
4tấn 562kg = 4,562tấn
3tấn 14kg = 3,014tấn
12tấn 6kg = 12,006tấn
500kg = 0,5tấn
*Kết quả:
2,050kg ; 45,023kg ; 10,003kg ; 0,5kg
*Bài giải:
Lượng thịt cần thiết để nuôi 6một ngày là:
 6 x 9 = 54 (kg)
Lượng thịt cần thiết để nuôi 630 ngày là:
 54 x 30 = 1620 (kg)
 1620kg = 1,620tấn (hay 1,62tấn)
 Đáp số: 1,62tấn.
	3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.	
----------------------------------------------------------- 
Luyện từ và câu
Tiết 17: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
I/ Mục tiêu:
- Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu(BT1và 2)
- Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá trong miêu tả.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở BT 1.
Bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
 	1-Kiểm tra bài cũ: HS làm lài BT 3a, 3b của tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1:
-Mời 1 số HS đọc nối tiếp bài văn.Cả lớp đọc thầm theo.
-Cả lớp và GV nhận xét giọng đọc, GV sửa lỗi phát âm.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm việc theo nhóm 7 ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời đại diện nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn:
+Viết một đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở.
+Cảnh đẹp đó có thể là một ngọn núi, cánh đồng, cong viên, 
+Chỉ cần viết đoạn văn khoảng 5 câu.
+Trong đoạn văn cần sử dụng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
+Có thể dùng một đoạn văn tả cảnh mà em đã viết trước đây nhưng cần thay những từ 
-GV cho HS làm vào vở.
-Cho một số HS đọc đoạn văn.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn đoạn văn hay nhất.
-HS đọc bài văn.
*Lời giải:
 -Những từ ngữ thể hiện sự so sánh: xanh như mặt nước mệt nỏi trong ao.
-Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: được rửa mặt sau cơn mưa / dịu dàng / buồn bã / trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca / ghé sát mặt đất / cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào.
-Những từ ngữ khác: rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa / xanh biếc/ cao hơn.
-HS đọc.
-HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn.
-HS làm vào vở.
-HS đọc đoạn văn vừa viết.
	3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
	 -Dặn HS viết thêm vào vở những từ ngữ tìm được.
----------------------------------------------- 
Chính tả (nhớ – viết)
Tiết 9: tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông đà
 Phân biệt âm đầu l/n, âm cuối n/ng
I/ Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Tìm được các tiếng chứa yê,ya trong đoạn văn(BT2); tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào chỗ trống(BT3).
II/ Đồ dùng daỵ học:
Bảng phụ để HS làm bài tập 3.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
HS thi viết tiếp sức trên bảng lớp các tiếng có chứa vần uyên, uyêt.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hướng dẫn HS nhớ – viết:
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại bài.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai 
-Nêu nội dung chính của bài thơ?
-GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+Bài gồm mấy khổ thơ?
+Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+Những chữ nào phải viết hoa?
+Viết tên đàn ba-la-lai-ca như thế nào?
-HS tự nhớ và viết bài.
-Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
-GV nhận xét.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
-HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 (86):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV gơị ý: 
- GV cho HS làm bài theo nhóm 2.
- Mời đại diện 1 số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 3 (87):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS thi làm theo nhóm 7 vào bảng nhóm. 
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
*Ví dụ về lời giải:
 a) la hét – nết na ; con la – quả na
 b) Lan man – mang mác ; vần thơ - vầng trăng
* Ví dụ về lời giải:
- Từ láy âm đàu l : la liệt, la lối, lả lướt
- Từ láy vần có âm cuối ng: lang thang, chàng màng, loáng thoáng
3-Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
 -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
----------------------------------------------- -------------------------------- 
Buổi chiều
Kĩ thuật
$4: Thêu chữ V (tiết 2)
---------------------------------------- 
Thể dục.
Tiết 17: Động tác chân;Trò chơi “Dẫn bóng”
I/ Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay và chân của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia được trò chơi.
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 -Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
 -Chuẩn bị một còi, bóng và kẻ sân.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
 Nội dung
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
-Chạy một hàng dọc quanh sân tập
-Khởi động xoay các khớp.
-Khởi động một trò chơi do GV chọn.
2.Phần cơ bản.
*Ôn hai động tác: vươn thở, tay.
-Lần 1: Tập từng động tác.
-Lần 2-3: Tập liên hoàn 2 độn tác.
*Học động tác chân 3-4 lần mỗi lần 2.8 nhịp.
-GV nêu tên động tác.Phân tích kĩ thuật động tác và làm mẫu cho HS làm theo
-Ôn 3 động tác vươn thở, tay và chân.
-Chia nhóm để học sinh tự tập luyện
*Trò chơi “dẫn bóng”
-GV tổ chức cho HS chơi như giờ trước.
3 Phần kết thúc.
-GV hướng dẫn học sinh thả lỏng
-GV cùng học sinh hệ thống bài
-GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
Định lượng
6-10 phút
2-3 phút
1-2vòng
2 phút
1 phút
18-22 phút
 2-3 lần
5-6 phút
8 phút
2-3 lần
4-5 phút
2 phút
2 phút
2 phút
 Phương pháp tổ chức
-ĐHNL.
 * * * * * * * *
GV * * * * * * * *
 * * * * * * * *
-ĐHNT.
-ĐHTL: GV @ 
 * * * * * * * 
 * * * * * * * 
* * * * * * *
-ĐHTL: như trên
Lần 1-2 GV điều khiển
Lần 3-4 cán sự điều khiển
-ĐHTL:
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
-ĐHKT:
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 GV
-------------------------------------------- 
Bồi dưỡng toán
I.Mục tiêu:
- Bồi dưỡng, củng cố về cách giải toán cho học sinh
II. các hoạt động chủ yếu.
* HS đọc đề, nêu các câu hỏi về các dạng toán có trong bài để học sinh tìm cách giải, chấm điểm, nhận xét.
1. Cho hai phân số có tổng là . Tỉ số của chúng là . Tìm hai phân số đã cho.
2. Trong các số sau, những số nào chia hết cho cả 2 và 3:
279; 792; 972; 297; 927; 729; 816; 186 ; 816; 861; 681; 168
3. Tính bằng cách thuận tiện nhất;
125,125 + 124,124 + 175,175 + 214,214 + 216,216
B
A
C
I
M
N
4. Cho tam giác ABC có diện tích 1200cm2 trên đáy BC lấy 2 điểm M và N sao cho CM bằng NB và bằng đáy BC. Từ M kẻ đường song song, với AC; từ N kẻ đường song song với AB, chúng cắt nhau tại điểm I. Nối IA,IB,IC. Tính diện tich các tam giác IAC, IAB, IBC.
G
E
B
D
A
30m
35m
65m
75m
40m
C
5. Một mảnh đất có dạng như hình vẽ bên.
 Hãy tính diện tích của mảnh đất đó?
III. Củng cố, dặn dò
Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2011
Toán
Tiết 43: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn:
- Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Học sinh ngồi học đúng cách.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: Cho 2 HS làm bài tập 2.
	2-Bài mới:
	2.1-Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích:
a) Đơn vị đo diện tích:
-Em hãy kể tên các đơn vị đo diện tích đã học lần lượt từ lớn đến bé?
b) Quan hệ giữa các đơn vị đo:
-Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền kề?Cho VD?
-Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị diện tích thông dụng? Cho VD?
 2.2-Ví dụ:
-GV nêu VD1: 3m2 5dm2 = m2
-GV hướng dẫn HS cách làm và cho HS tự làm
-GV nêu VD2: (Thực hiện tương tự như VD1)
 2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1(47): Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (47): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, cách giải
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 4 HS lên chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Các đơn vị đo độ dài:
 km2, hm2 (ha), dam2, m2, dm2, cm2, mm2
-Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/100 (bằng 0,01) đơn vị liền trước nó.
 VD: 1hm2 = 100dam2 ; 1hm2 = 001km2
-HS trình bày tương tự như trên.
 VD: 1km2 = 10000dam2 ; 1dam2 = 0,0001km2
*VD1: 3m2 5dm2 = m2 = 3,05m2
*VD2: 42dm2 = m2 = 0,42m2
*Lời giải:
56dm2 = 0,56m2
17dm2 23cm2 = 17,23dm2
23cm2 = 0,23dm2
2cm2 5mm2 = 2,05cm2
*Kết quả:
0,1654ha
0,5ha
0,01km2
0,15km2
	3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
----------------------------------------------- 
Tập đọc
Tiết 18: Đất cà mau
I/ Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm được đoạn văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau(trả lời được các câu hỏi SGK)
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động  ... ---------------- 
Bồi dưỡng toán
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức, bồi dưỡng kiến thức về giải toán
II. lên lớp
Tiết 1
* Đặ câu hỏi HD để học sinh tìm cách làm bài, nhận xét, cho điểm
1. So sánh các cặp phân số sau bằng cách thuận tiện
 và ; và 
2. Tính nhanh
a) 25x 162 + 162 x 34 + 162 x 41
X 
b) 
3. Có bao nhiêu số tự nhiên từ 1 đến 99 chia hết cho 9?
4. Một cửa hàng bán một tấm vải. Lần đầu bán tấm vải, lần sau bán tấm vài thì còn 14m. Hỏi tấm vải lúc đầu dài bao nhiêu mét?
Tiết 2
1.Một hình chữ nhật có chiều rộng 12.6 dm, chiều dài bằng chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
2. Tìm số tự nhiên mà tổng của chúng bằng tích của chúng.
3. Tìm các phân số bằng nhau:
4. Viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân:
a) 
b) 
* Củng cố , dặn dò.
---------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011
Toán
Tiết 45: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
- Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Học sinh ngồi học đúng cách.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	1-Kiểm tra bài cũ:
	Cho HS làm lại bài tập 4 (47).
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài:
	GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (48): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (48): Viết các số đo thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên chữa bài.
-HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, cho điểm.
*Bài tập 3 (48): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm cách giải.
-Cho HS làm ra nháp.
-Chữa bài. 
*Bài tập 4 (48): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
 (Các bước thực hiện tương tự như bài 3)
 *Kết quả: 
 a) 3,6m
 b) 0,4m
 c) 34,05m
 d) 3,45m
 *Kết quả:
 502kg = 0,502tấn
 2,5tấn = 2500kg 
 21kg = 0,021tấn
*Kết quả:
 a) 42,4dm
 b) 56,9cm
 c) 26,02m 
 *Kết quả:
3,005kg
0,03kg
1,103kg 
---------------------------------------------------------------- 
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
	 -Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số.
-------------------------------------------------- 
Luyện từ và câu
Tiết 18: đại Từ 
I/ Mục tiêu:
- Hiểu đại từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ(hoặc cụm danh từ, cụm tính từ, cụm động từ) trong câu để khỏi lặp(ND ghi nhớ)
- Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế(BT1 và 2); bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần(BT3).
II/ Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ: Cho 1 vài HS đọc đoạn văn – Bài tập 3
Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
2.2.Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV nhấn mạnh: Những từ nói trên được gọi là đại từ. Đại từ có nghĩa là từ thay thế.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm việc cá nhân và trả lời.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV: Vậy, thế cũng là đại từ
 2.3.Ghi nhớ:
-Đại từ là những từ như thế nào?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
 2.4. Luyện tâp.
*Bài tập 1 (92):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2(93):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
-Mời 1 HS chữa bài
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Cho HS thi đọc thuộc lòng câu ca dao trên.
*Bài tập 3 (93):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn:
+B1: Phát hiện DT lặp lại nhiều lần.
+B2: Tìm đại từ thích hợp để thay thế.
-GV cho HS thi làm việc theo nhóm 7, ghi kết quả vào bảng nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc.
*Lời giải: 
-Những từ in đậm ở đoạn a (tớ, cậu) được dùng để xưng hô.
-Từ in đậm ở đoạn b (nó) dùng để xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ ( chích bông) trong câu cho khỏi bị lặp lại từ ấy.
*Lời giải:
-Từ vậy thay cho từ thích. Từ thế thay cho từ quý.
-Như vậy, cách dùng từ này cũng giống cách dùng từ nêu ở bài tập 1.
*Lời giải:
-Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ Bác Hồ.
-Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác.
*Lời giải:
-Mày (chỉ cái cò).
-Ông (chỉ người đang nói).
-Tôi (chỉ cái cò).
-Nó (chỉ cái diệc)
*Lời giải:
 -Đại từ thay thế: nó
 -Từ chuột số 4, 5, 7 (nó) 
Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 - GV nhận xét giờ học.
----------------------------------------------------- 
tập làm văn
tiết 18: Luyện tập thuyết trình, tranh luận
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản(BT 1, BT2).
II/ Các hoạt động dạy học: 
1-Kiểm tra bài cũ : HS đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng bài văn tả con đường. 
2-Bài mới :
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Hướng dẫn HS luyện tập:
Hoạt độngcủa giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ 
- GV gọi 2 HS lên bảng hỏi 2 câu hỏi của BT3.
-GV nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn làm bài tập:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài 1
- Gọi 5 HS đọc phân vai truyện.
- 5 HS đọc phân vai : người dẫn chuyện đất, nước , Không khí, ánh sáng.
- Hướng dẫn tìm hiểu truyện :
+ Các nhân vật trong truyện tranh luận về vấn đề gì ?
- Nghe và lần lượt trả lời câu hỏi :
+ ý kiến của từng nhân vật như thế nào?
+ Ai cũng tự cho mình là người cần nhất đối với cây xanh.
- GV nghe HS trả lời và ghi nhanh các ý sau lên bảng.
- HS nêu ý kiến của từng nhân vật.
+ Đất : có chất màu nuôi cây.
+ Nước : vận chuyển chất màu để nuôi cây.
+ Không khí : cây cần khí trời để sống.
+ ánh sáng : làm cho cây cối có màu xanh.
+ ý kiến của em về vấn đề này như thế nào ?
- HS phát biểu theo suy nghĩ của từng em.
- GV kết luận : đất, nước, không khí, ánh sáng là bốn điều kiện rất quan trọng đối với cây xanh. Nếu thiếu một trong bốn điều kiện trên cây xanh sẽ không thể phát triển được.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng trao đổi để mở rộng lí lẽ và dẫn chứng cho từng nhân vật viết vào phiếu.
- 4 HS tạo thành 1 nhóm, cùng trao đổi, thảo luận đưa ra ý kiến của mình và viết vào phiếu. Sau đó HS đóng vai tập tranh luân trong nhóm
- GV gợi ý : Các em phải tìm lí lẽ, dẫn chứng để mở rộng, phát triển để nói rõ ý kiến của mỗi nhân vật. Mỗi HS đóng vai 1 nhân vật để nói, khi trình bày các em xưng tôi.
- GV gọi 1 nhóm lên đóng vai 4 nhân vật Đất, Nước, Không khí, ánh sáng tranh luận trước lớp (ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng).
- 1nhóm đóng vai tranh luận, cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung ý kiến
- Sau khi nhóm bạn tranh luận, các HS khác bổ sung thêm cho từng bạn.
- GV nhận xét, khen ngợi các em có lí lẽ dẫn chứng hay.những nhóm có khả năng thuyết trình , tranh luận.
- GV nêu kết luận : 
 Hỏi : Qua ý kiến của mỗi nhân vật, các em kết luận được điều gì để cả 4 nhân vật Đất, Nước, Không khí, ánh sáng đều thấy được tầm quan trọng của mình?
+ Cây xanh cần đất, nước, không khí, ánh sáng để sinh trưởng và phát triển. Không yếu tố nào ít cần thiết hơn đối với cây xanh.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài và hỏi :
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
+ Bài tập 2 yêu cầu thuyết trình hay tranh luận ?
+ Bài tập 2 yêu cầu thuyết trình.
+ Bài tập yêu cầu thuyết trình về vấn đề gì ?
+ Bài tập yêu cầu thuyết trình về sự cần thiết của cả trăng và đèn trong bài ca dao.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- HS viết vào vở nháp, sau đó sẽ tập thuyết trình nhóm đôi
- GV cùng HS nhận xét, sữa chữa. 
- Vài HS lên thuyết trình, lớp nhận xét, sữa chữa.
- Nhận xét, sửa chữa, cho điểm những HS thuyết trình đạt yêu cầu.
------------------------------------------------------------------------------------------ 
Buổi chiều
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
------------------------------------------------ 
Toán : ôn tập
I. Mục tiêu
- Củng cố kiến thức về phân số, số thập phân.
II. Các hoạt động chủ yếu
* Học sinh làm bài, cho điểm, nhận xét
1.Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé
2. Tìm số tự nhiên x sao cho: 
a) 2,9 < x < 3,5
b) 3,25 < x < 5,05
c) x < 3,008
3. Tìm số thập phân x có một chữ số ở phần thập phân sao cho: 8< x < 9
4. Tìm số thập phân x có 2 chữ số ở phần thập phân sao cho: 0,1 < x < 0,2
5. Tìm hai số tự nhiên liên tiếp x và y sao cho : x < 19,54 < y
III. Củng cố, dặn dò.
-------------------------------------------- 
Sinh hoạt
KIểM ĐIểM HOạT ĐộNG TUầN 9
I. Mục tiêu : Giúp HS :
	1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần 9.
	2/ Đề ra nội dung - phương hướng, nhiệm vụ cho tuần 10.
	3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường, lớp.
II.Chuẩn bị 
 - Giáo viên : nội dung buổi sinh hoạt.
 - Học sinh : ý kiến phát biểu.
III. Tiến trình sinh hoạt
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua
	a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
- Tổ trưởng tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
- Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
- Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
- Đánh giá xếp loại các tổ.
- Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp. 
	+ Về học tập :
	+ Về đạo đức :
	+ Về duy trì nề nếp, về sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ :
	+ Về các hoạt động khác:
Tuyên dương : .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Phê bình :
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2/ Đề ra nội dung, phương hướng, nhiệm vụ cho tuần 10.
- Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được.
- Khắc phục những khuyết điểm, duy trì tốt nề nếp.
3/ Củng cố, dặn dò
- Nhận xét chung.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 9.doc