Tiết 2: Tập đọc
TIẾT 55: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
(tiết 1)
I/ Mục đích yêu cầu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút ; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 4-5 bài thơ, đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).
- HS khá giỏi: đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung ăn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
- Giáo dục HS có ý thúc làm BT.
Tuần28 Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012 Tiết 1: HĐTT CHÀO CỜ+MÚA HÁT Tiết 2: Tập đọc TIẾT 55: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (tiết 1) I/ Mục đích yêu cầu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút ; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 4-5 bài thơ, đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2). - HS khá giỏi: đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung ăn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. - Giáo dục HS có ý thúc làm BT. II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL. - PP: Luyện tập thực hành- HT: Nhóm, cá nhân, cả lớp. III /Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Giới thiệu bài: 2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: -Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). -HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu. -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. -GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. - HS lần lượt lên bốc thăm - HS đọc và trả lời câu hỏi về bài 3-Bài tập 2: -Mời một HS nêu yêu cầu. -GV dán lên bảng lớp tờ giấy đã viết bảng tổng kết. Hướng dẫn: BT yêu cầu các em phải tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu: +Câu đơn: 1 ví dụ +Câu ghép: Câu ghép không dùng từ nối (1 VD) ; Câu ghép dùng từ nối: câu ghép dùng QHT (1 VD), câu ghép dùng cặp từ hô ứng (1 VD). -Cho HS làm bài vào vở, một số em làm vào bảng nhóm. -HS nối tiếp nhau trình bày. -Những HS làm vào bảng nhóm treo bảng và trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. -HS đọc yêu cầu. -HS nghe. -HS làm bài theo hướng dẫn của GV. -HS làm bài sau đó trình bày. -Nhận xét. 5-Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về ôn tập. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... _______________________________________ Tiết 3: Toán TIẾT 137: LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. - Làm bài 1, bài 2. II/ Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm - PP: luyện tập thực hành..HT: Nhóm, cá nhân, cả lớp. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-Kiểm tra bài cũ: 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (144): -Mời 1 HS đọc BT 1a: Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán? Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau? - GV phân tích, hướng dẫn HS giải bài toán phần a -GV hướng dẫn HS làm bài phần b. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (145): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời một HS nêu cách làm. -Cho HS làm vở. Một HS làm vào bảng nhóm. -HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *HD HS làm bài tập 3, 4 (145) ở nhà: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm ở nhà. - Có hai chuyển động - Chuyển động ngược chiều. - HS chú ý theo dõi *Bài giải: Sau mỗi giờ cả hai ô tô đi được quãng đường là: 42 + 50 = 92 (km) Thời gian đi để hai ô tô gặp nhau là: 276 : 92 = 3 (giờ) Đáp số: 3 giờ *Bài giải: Thời gian đi của ca nô là: 11 giờ 15 phút - 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ. Quãng đường đi được của ca nô là: 12 3,75 = 45 (km) Đáp số: 45 km. *Bài giải: C1: 15 km = 15 000 m Vận tốc chạy của ngựa là: 15 000 : 20 = 750 (m/phút). Đáp số: 750 m/phút. C2: Vận tốc chạy của ngựa là: 15 : 20 = 0,75 (km/phút) 0,75 km/phút = 750 m/phút. Đáp số: 750 m/phút. *Bài giải: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường xe máy đi trong 2,5 giờ là: 42 2,5 = 105 (km) Sau khi khởi hành 2,5 giờ xe máy còn cách B số km là: 135 - 105 =30 (km). Đáp số: 30 km. 3-Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. -GV nhận xét giờ học, nhắc học sinh làm bài 3, bài 4 và ôn các kiến thức vừa luyện tập. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... _______________________________________ Tiết 4: Lịch sử TIẾT 28: TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP I/ Mục tiêu: - Ngày 30-4-1975 quân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất: + Ngày 26-4-1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố. + Những nét chính về sư kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh, ảnh tư liệu về đại tháng mùa xuân năm 1975. - PP: Đàm thoại, kể chuyện.HT: Nhóm, cá nhân, cả lớp. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-Kiểm tra bài cũ: - Trình bày nội dung chủ yếu nhất của Hiệp định Pa-ri? - Nêu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam? - GV nhận xét ghi điểm. 2-Bài mới: 2 HS trả lời câu hỏi 2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) -GV trình bày tình hình cách mạng của ta sau Hiệp định Pa-ri. -Nêu nhiệm vụ học tập. 2.2-Hoạt động 2 (làm việc cả lớp) -GV nêu câu hỏi: Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập diến ra như thế nào? Sự kiện quân ta tiến vào Dinh độc Lập thể hiện điều gì? -Mời HS lần lượt trả lời. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý ghi bảng. 2.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm ) -Cho HS dựa vào SGK để thảo luận câu hỏi: Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30-4-1975? -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý ghi bảng. 2.4-Hoạt động 4 (làm việc cả lớp) -GV nêu lại nhiệm vụ giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc. Nhấn mạnh ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. -Cho HS kể về con người, sự việc trong đại thắng mùa xuân 1975. - HS lắng nghe. *Diễn biến: -Xe tăng 390 húc đổ cổng chính tiến thẳng vào. Đồng chí Bùi Quang Thận giương cao cờ cách mạng. Dương Văn Minh và chính quyền Sài Gòn đầu hàng không điều kiện, lúc đó là 11 giờ 30 phút ngày 30-4-1975. -Thể hiện tinh thần đoàn kết ,quyết tâm đấu tranh nhằm thống nhất đất nước *ý nghĩa: : - Chiến thắng ngày 30-4-1975 là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc. Đánh tan quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh. Từ đây, hai miền Nam, Bắc được thống nhất. - HS kể 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ. -GV nhận xét tiết học. Dặc HS về nhà làm BT và chuẩn bị tiết sau. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... _______________________________________ Tiết 5: Đạo đức TIẾT 28: ÔN TẬP GIỮA HKII I/ Mục tiêu: - Giúp HS biết lại các kiến thức đã học. - Giáo dục HS biết yêu quê hương đất nước. II/ Chuẩn bị: - PP: Vấn đáp, kể chuyện.HT: Nhóm, cá nhân, cả lớp. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 12. - GV nhận xét đánh giá 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 1 – 2 HS nêu 2.2-Hoạt động 1: Hướng dẫn HS ôn tập. *Cách tiến hành: -GV yêu cầu HS đọc các thông tin trong SGK. - HS đọc thông tin trong SGK -HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét. 3-Hoạt động nối tiếp: -Tìm hiểu về tên một vài cơ quan của LHQ ở VN ; về một vài hoạt động của các cơ quan của LHQ ở Việt Nam và ở địa phương em. -Sưu tầm các tranh, ảnh, bài báo nói về các hoạt động của tổ chức LHQ ở Việt Nam hoặc trên thế giới. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... _______________________________________ Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012 Tiết 1: Luyện từ và câu TIẾT 55: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (tiết 3) I/ Mục đích yêu cầu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút ; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 4-5 bài thơ, đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn (BT2). - HS khá giỏi: Hiểu tác dụng của những từ ngữ lặp lại, từ ngữ được thay thế. II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). - Phiếu ghi các câu ghép (BT2) - PP: Luyện tập thực hành-HT: Nhóm, cá nhân, cả lớp. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: 2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (4 HS): -Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). -HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. -GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. 3-Bài tập 2: -Mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu. -HS đọc thầm đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi với bạn bên cạnh -GV giúp HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu của BT: Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả ... chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. - Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì: có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới. -Chỉ và đọc trên bản đồ tên của thủ đô của Hoa Kì. - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Mĩ. - Giáo dục DBVMT : Sự thích nghi của con người với môi trường; việc khai thác TNTN và ô nhiễm không khí nguồn nước, đất do dân số đông, hoạt động sản xuất ở một số quốc gia. II/ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ Thế giới. -Tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ. - PP: Trực quan, đàm thoại, thực hành..HT: Nhóm, cá nhân, cả lớp. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-Kiểm tra bài cũ: Châu Mĩ giáp với đại dương nào? Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu? - GV nhân xét bổ sung. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài - Châu Mĩ giáp với Đại tây Dương -Châu Mĩ có khí hậu ôn đới, hàn đới, nhiệt đới dochâu Mĩ có địa hình trải dài c) Dân cư châu Mĩ: 2.2-Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) -HS dựa vào bảng số liệu bài 17 và nội dung ở mục 3 trong SGK, trả lời câu hỏi: Châu mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục? Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống? Dân cư châu Mĩ sống tập chung ở đâu? -Một số HS trả lời -Cả lớp và GV nhận xét. -GV kết luận: Châu Mĩ đứng thứ ba về số dân trong các châu lụcvà phần lớn dân cư châu Mĩ là dân nhập cư. d) Hoạt động kinh tế: 2.3-Hoạt động 2: (Làm việc nhóm ) -Cho HS quan sát các hình 4 và dựa vào ND trong SGK, thảo luận các câu hỏi gợi ý sau: Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa bắc Mĩ với trung Mĩ và nam Mĩ? Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ? Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. -Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV bổ sung và kết luận:Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển. đ) Hoa Kì: 2.4-Hoạt động 3: (Làm việc theo cặp) -GV gọi một số HS chỉ vị trí của Hoa Kì và thủ đô Oa-sinh-tơn trên Bản đồ thế giới. -HS trao đổi về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì. Hoa Kì nằm ở vị trí nào của châu Mĩ? Nêu đặc điểm về diện tích, dân cư của Hoa Kì? Nêu vài đặc điểm về kinh tế của Hoa Kì? -Mời một số HS trình bày. Các HS khác nhận xét -GV kết luận: +Đứng thứ 3 trên thế giới. +Từ các châu khác lục đến sinh sống. +Dân cư sống chủ yếu ở miền ven biển và miền đông. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của giáo viên. -Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển nhất, Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển. - Trung Mĩ cũng có nền kinh tế đang phát triển - Sản phẩm nông nghiệp ở Bắc Mĩ như: lúa mì, bông, lợn, bò..ở Trung và Nam Mĩ chuyên sản xuất chuối, cà phê, mía, bông -Ngành công nghiệp lớn ở Bắc Mĩ là:điện tử, hàng không vũ trụ. -Đại diện các nhóm trình bày. -HS nhận xét. - HS quan sát chỉ bản đồ. - Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ -Hoa Kì có diện tích lớn thứ tư và dân số đứng thứ ba trên thế giới. -Hoa Kì là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. 3/ Củng cố , dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài và làm BT, chuẩn bị tiết sau. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... _______________________________________ Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012 Tiết 1: Toán TIẾT 140 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Kiểm tra theo đề của nhà trường) Tiết 2: Tập làm văn TIẾT 56 KIỂM TRA VIẾT GIỮA HỌC KÌ II ( Kiểm tra theo đề của nhà trường) Tiết 3 : Khoa học TIẾT 56 : SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG I/ Mục tiêu: - Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng. - Giáo dục HS biết bảo vệ các côn trúng có ích. II/ Đồ dùng dạy học . - Một số con côn trùng. - PP: Quan sát, vấn đáp, giảng giải. HT: Nhóm, cá nhân, cả lớp. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Hoạt động 1:Làm việc với SGK * Mục tiêu: Giúp HS - Nhận biết được quá trình phát triển của bướm cải qua hình ảnh. - Xác định được giai đoạn gây hại của bướm cải - Nêu được một số biện pháp phòng chống côn trùng phá hoại hoa màu. *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm -Yêu cầu các nhóm quan sát các hình1, 2, 3, 4, 5 mô tả quá trình sinh sản của bướm cải. - Đại diện các nhòm trình bày. - GV nhận xét bổ sung. Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay mặt dưới của lá rau cải? ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất? Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm bớt thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối hoa màu? - GV kết luận: Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá. - HS làm việc theo nhóm + Hình 1: là trứng sâu +Hình 2 : Sâu ăn lá và lớn dần. +Hình 3: Nhộng ( Sâu leo lên tường vỏ sâu nứt ra và chúng biến thành nhộng) +Hình 4: Bướm + Hình 5: Bướm cải đẻ trrứng vào lá rau cải - Bướm thường đẻ vào mặt dưới của lá rau cải. -ở giai đoạn là sâu bướm cải gây thiệt hại nhất. - Cần áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm 2/Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận *Mục tiêu:Giúp HS : - So sánh tìm ra được sự giống và khác nhau giữa chu trình sinh sản của ruồi và gián. - Nêu được đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng. - Vận dụng những hiểu biết về vòng đời của ruồi và gián để có biện pháp tiêu diệt chúng. *Cách tiến hành - Bước 1: Làm việc theo nhóm + GV phát phiếu học tập cho HS thảo luận theo nhóm - Mời đại diện các nhóm trình bày. -GV chữa bài. - HS thảo luận ghi kết quả vào phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP Ruồi Gián So sánh chu trình sinh sản: - Giống nhau - Khác nhau - Đẻ trứng. -Trứng nở ra dòi ( ấu trùng). Dòi hoá nhộng. Nhộng nở ra ruồi - Đẻ trứng. -Trứng nở thành gián con mà không qua các giai đoạn trung gian Nơi đẻ trứng -Nơi có phân, rác thải, xác chết động vật -Xó bếp, ngăn kéo, tủ quần áo Cách tiêu diệt - Giữ vệ sinh môi trường, nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi - Phun thuốc diệt ruồi - Giữ vệ sinh môi trường, nhà ở, nhà bếp, nhà vệ sinh, nơi để rác, tủ quần áo - Phun thuốc diệt gián. - GV kết luận: tất cả các côn trùng đều đẻ trứng 3/ Hoạt động nối tiếp - Cho HS thực hành vẽ sơ đồ vòng đời của một loài côn trùng. - Gv nhận xét ,củng cố nội dung bài -GV nhận xét giờ học. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... _______________________________________ Tiết 4: Âm nhạc: TIẾT 28: ÔN TẬP 2 BÀI HÁT: EM VẪN NHỚ TRƯỜNG XƯA - MÀU HOA PHƯỢNG NỞ I/ Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết hát kết hợp với vận động phụ họa. - Biết nội dung câu chuyện. II/ chuẩn bị : 1/ GV: -Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. - PP: Làm mẫu, luyện tập thực hành-HT: Nhóm, cá nhân, cả lớp. 2/ HS: -SGK Âm nhạc 5. - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ KT bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS. 2/ Bài mới: 2.1 HĐ 1: Ôn tập bài hát “Em vẫn nhớ trường xưa” “Màu xanh quê hương”. - Giới thiệu bài . -GV hát lại 1 lần. -GV hướng dẫn HS ôn tập 2 bài hát trên +Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiệntình cảm thiết tha trìu mến. Hát kết hợp gõ đệm và vận động theo nhạc -GV hướng dẫn học sinh hát kết hợp gõ đệm theo nhịp. * Tập vận động theo nhạc. 2.2- Hoat động 2: Kể chuyện âm nhạc: Giáo viên dùng tranh ảnh minh hoạ và chân dung Bét- tô- ven để kể chuyện -Cho HS nghe đoạn trích So nat ánh trăng 3 - Phần kết thúc: - Hát lại bài “Em vẫn nhớ trường xưa” “Màu xanh quê hương”. - GV nhận xét chung tiết học - Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. -HS lắng nghe : -HS hát ôn lại 2 bài hát Trường làng em có hàng cây xanh yên lành Nhịp cầu tre nối liền êm đềm. - HS hát 2cả bài -HS hát và gõ đệm theo nhịp -Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo nhịp, theo phách hoặc vỗ tay Trường làng em có hàng cây xanh yên lành x x x x x x x x x Nhịp cầu tre nối liền êm đềm x x x x x x x -HS hát lại cả 2 bài hát. - HS hát và vận động theo nhạc -HS biểu diễn theo hình thức tốp ca. - HS kể lại câu chuyện ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... _______________________________________ Tiết 5: Sinh hoạt lớp NHẬN XÉT TUẦN 28 I/Mục tiêu - HS nhận thấy những ưu khuyết điểm chính trong tuần học vừa qua. - Nắm được phương hướng hoạt động tuần sau. II/ Lên lớp 1-GVCN nhận xét chung *Ưu điểm: - HS đi học đều, đúng giờ. - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. -Tham gia nhiệt tình các hoạt động của lớp, của khu. -Đội viên có khăn quàng đầy đủ. *Nhược điểm: -HS đọc còn ngọng nhiều, kĩ năng làm văn còn nhiều hạn chế. 2-Phương hướng tuần sau: -Duy trì nề nếp ra vào lớp . - Tăng cường ôn tập chuẩn bị thi cuối nămI -Phát huy tối đa những ưu điểm. -Tham gia nhiệt tình các hoạt động của khu. 3- Múa hát tập thể Đọc báo + Múa hát tập thể ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ____________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: