Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 33 (chi tiết)

Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 33 (chi tiết)

ĐẠO ĐỨC

 § 33: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG

I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS tìm hiểu về một số phong tục, tập quán của địa phương nơi mình đang học tập và sinh sống.

- HS biết yêu quý địa phương mình bằng những hành vi và việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng của mình.

- HS có ý thức và tinh thần tự giác góp sức nhỏ bé của mình xây dựng và bảo vệ địa phương.

II. CHUẨN BỊ :

+ Tài liệu về lịch sử địa phương.

+ Tranh ảnh lưu niệm của khu phố, thị trấn.

 

doc 31 trang Người đăng hang30 Lượt xem 516Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 33 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 33
 Ngày soạn: 24/4/2010
 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 26/4/2010
ĐẠO ĐỨC
 § 33: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS tìm hiểu về một số phong tục, tập quán của địa phương nơi mình đang học tập và sinh sống.
- HS biết yêu quý địa phương mình bằng những hành vi và việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng của mình.
- HS có ý thức và tinh thần tự giác góp sức nhỏ bé của mình xây dựng và bảo vệ địa phương.
II. CHUẨN BỊ :
+ Tài liệu về lịch sử địa phương.
+ Tranh ảnh lưu niệm của khu phố, thị trấn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
1. Bài cũ: 
2. Bài mới : GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu một số các hoạt động của địa phương. 
+ GV giới thiệu cho HS biết về một số các hoạt động tại địa phương:
* Các tổ chức chính quyền của khu phố.
- Giơí thiệu các bác trưởng, phó của thôn (khu phố) mình.
- Các ban ngành : Chi bộ Thôn (khu phố) - Hội nông dân – Hội cựu chiến binh – Hội chữ thập đỏ – Hội người cao tuổi – Đoàn thanh niên – Ban an ninh ... 
+ GV yêu cầu HS nêu vai trò của từng tổ chức này.
* GV chốt.
* Hoạt động 2: Quan sát và giới thiệu tranh ảnh và một số các hoạt động tại địa phương. 
+ GV tổ chức cho HS trưng bày một số tranh ảnh mà các em đã sưu tầm được theo nhóm sau đó từng nhóm giới thiệu với các bạn cả lớp về nội dung từng hoạt động trên tranh ảnh.
+ GV và cả lớp cùng chú ý và nhận xét bổ sung thêm nội dung.
3. Củng cố, dặn dò : 
- Gọi HS nhắc lại nội dung tiết học.
- GV nhận xét tiết học

+ HS chú ý lắng nghe.
+ Vài HS nêu, em khác nhận xét, bổ sung.
+ HS trưng bày và giới thiệu theo nhóm.
+ Nhận xét, bổ sung.
Rút kinh nghiệm:
TẬP ĐỌC 
§65: LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu nợi dung 4 điều Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng: Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc mợt văn bản luật.
3. Thái đợ: Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác định những việc cần làm, thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
II. CHUẨN BỊ:
- Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
4’’
32’
2’
1. Bài cũ: 
 Giáo viên kiểm tra 2 – 3 đọc thuộc lòng những đoạn thơ tự chọn( hoặc cả bài thơ) Những cánh buồm, trả lời các câu hỏi về nội dung bài thơ.
Giáo viên nhận xét, cho điểm
2. Bài mới: 
* Luyện đọc.
Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài.
Học sinh tìm những từ các em chưa hiểu.
Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các từ đó.
Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
* Tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 1.
Giáo viên chốt lại câu trả lời đúng.
Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 2.
Giáo viên nói với học sinh: mỗi điều luật gồm 3 ý nhỏ, diễn đạt thành 3,4 câu thể hiện 1 quyền của trẻ em, xác định người đảm bảo quyền đó( điều 10); khuyến khích việc bảo trợ hoặc nghiêm cấm việc vi phạm( điều 11). Nhiệm vụ của em là phải tóm tắt mỗi điều nói trên chỉ bằng 1 câu – như vậy câu đó phải thể hiện nội dung quan trọng nhất của mỗi điều.
Giáo viên nhận xét, chốt lại câu tóm tắt.
Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 3.
- Học sinh nêu cụ thể 4 bổn phận.
Giáo viên hướng dẫn học sinh tự liên hệ xem mình đã thực hiện những bổn phận đó như thế nào: bổn phận nào được thực hiện tốt, bổn phận nào thực hiện chưa tốt. 
3.Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Học sinh lắng nghe.
Học sinh trả lời câu hỏi.
- Một số học sinh đọc từng điều luật nối tiếp nhau đến hết bài.
Học sinh đọc phần chú giải từ trong SGK.
VD: người đỡ đầu, năng khiếu, văn hoá, du lịch, nếp sống văn minh, trật tự công cộng, tài sản,)
- Cả lớp đọc lướt từng điều luật trong bài, trả lời câu hỏi.
- Điều 10, điều 11.
- Học sinh trao đổi theo cặp – viết tóm tắt mỗi điều luật thành một câu văn.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
Điều 10: trẻ em có quyền và bổn phận học tập.
Điều 11: trẻ em có quyền vui chơi, giải trí, hoạt động văn hoá, thể thao, du lịch.
Học sinh đọc lướt từng điều luật để xác định xem điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em, nêu các bổn phận đó( điều 13 nêu quy định trong luật về 4 bổn phận của trẻ em.)
-HS nêu
Rút kinh nghiệm:
TOÁN: 	
§161: ÔN TẬP VỀ DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH. 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về tính diện tích và thể tích một số hình đã học ( hình hộp chữ nhật, hình lập phương).
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng giải toán, áp dụng các công thức tính diện tích, thể tích đã học.
3. Thái đợ: Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ, bảng hệ thống công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
2’
34’
2’
 1. Bài cũ: 
2. Bài mới: 
 Bài 1:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề
Nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật?
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
Ở bài này ta được ôn tập kiến thức gì?
Bài 2:
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm.
Þ Giáo viên lưu ý: Diện tích cần quét vôi = S4 bức tường + Strần nhà - Scác cửa .
Nêu kiến thức ôn luyện qua bài này?
 Bài 3:
Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghĩ cá nhân, cách làm
Nêu kiến thức vừa ôn qua bài tập 3?
3.Củng cố- dặn dò:
Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập?
Nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu
Học sinh nêu
Học sinh làm bài vào vở + 1 Học sinh vào bảng nhóm.
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề
Học sinh thảo luận, nêu hướng giải
Học sinh giải + sửa bài
Giải
Diện tích 4 bức tường căn phòng HHCN
( 6 + 4,5 ) ´ 2 ´ 4 = 84 ( m2 )
Diện tích trần nhà căn phòng HHCN
6 ´ 4,5 = 27 ( m2 )
Diện tích trần nhà và 4 bức tường căn phòng HHCN
84 +27 = 111 ( m2 )
Diện tích cần quét vôi
111 – 8,5 = 102,5 ( m2 )
Đáp số: 102,5 ( m2 )
Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần HHCN.
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
Học sinh suy nghĩ, nêu hướng giải
Giải
Thể tích cái hộp đó:
10 ´ 10 ´ 10 = 1000 ( cm3 )
Nếu dán giấy màu tất cả các mặt của cái hộp thì bạn An cần:
10 ´ 10 ´ 6 = 600 ( cm2 )
Đáp số : 600 ( cm2 )
Tính thể tích, diện tích toàn phần của hình lập phương.
Học sinh nêu.
Rút kinh nghiệm:
 KỂ CHUYỆN: 
§33: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Hiểu nợi dung và biết trao đởi về ý nghĩa câu chuyện.
2. Kĩ năng: Biết kể một chuyện đã nghe kể hoặc đã đọc nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
3. Thái đợ: HS chăm chỉ học tập.
II. CHUẨN BỊ: 
- Tranh, ảnh về cha mẹ, thầy cô giáo, người lớn chăm sóc trẻ em; tranh ảnh trẻ em giúp đỡ cha mẹ làm việc nhà, trẻ em chăm chỉ học tập, trẻ em làm việc tốt ở cộng đồng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
3’
33’
2’
1. Bài cũ: 
Giáo viên kiểm tra hai học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Nhà vô địch và nêu ý nghĩa của câu chuyện.
Nhận xét
2. Bài mới: 
GV hướng dẫn HS phân tích đề bài, xác định hai hướng kể chuyện theo yêu cầu của đề.
 1) chuyện nói về việc gia đình,nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em.
 2) chuyện nói về việc trẻ em thhực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường , xã hội.
Truyện”rất nhiều mặt trăng” muốn nói điều gì?
v Hướng dẫn kể chuyện.
- GV nhận xét: Người kể chuyện đạt các tiêu chuẩn: chuyện có tình tiết hay, có ý nghĩa; được kể hấp dẫn; người kể hiểu ý nghĩa chuyện, trả lời đúng, thông minh những câu hỏi về nội dung, ý nghĩa chyuện, sẽ được chọn là người kể chuyện hay.
Nhận xét ,tuyên dương.
3. Củng cố - dặn dò: 
GV yêu cầu HS về nhà tiếp tuc tập kể lại câu chuyện cho người thân
Nhận xét tiết học
HS trả lời.
-1 HS đọc đề bài.
- 1 học sinh đọc gợi ý một trong SGK. 1 học sinh đọc truyện tham khảo “rất nhiều mặt trăng”. Cả lớp đọc thầm theo
- Truyện kể về việc người lớn chăm sóc, giáo dục trẻ em. Truyện muốn nói một điều: Người lớn hiểu tâm lý của trẻ em, mong muốn của trẻ em mới không đánh giá sai những đòi hỏi tưởng là vô lý của trẻ em, mới giúp đựơc cho trẻ em.
- HS suy nghĩ, tự chọn câu chuyện cho mình.
- Nhiều HS phát biểu ý kiến, nói tên câu chuyện em chọn kể.
1 HS đọc gợi ý 2, gợi ý 3. Cả lớp đọc thầm theo.
- Học sinh kể chuyện theo nhóm.
- Lần lược từng học sinh kể theo trình tự: giới thiệu tên chuyện, nêu xuất sứ ® kể phần mở đầu ® kể phần diễn biến ® kể phần kết thúc ® nêu ý nghĩa.
- Góp ý của các bạn.
- Trả lời những câu hỏi của bạn về nội dung chuyện.
- Mỗi nhóm chọn ra câu chuyện hay, được kể hấp dẫn nhất để kể trước lớp.
- Đại diện mỗi nhóm thi kể chuyện trước lớp, trả lời các câu hỏi về nội dung và ý nghĩa chuyện.
- Cả lớp nhận xét , bình chọn người kể chuyện hay nhất trong tiết học.
Rút kinh nghiệm:
 Ngày soạn: 25/4/2010
 Ngày dạy, Thứ ba , 27/4/2010
TOÁN
 § 162: LUYỆN TẬP. 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết tính diện tích, thể tích một số hình trong trường hợp đơn giản.
2. Kĩ năng; Rèn kĩ năng tính diện tích, thể tích một số hình.
3. Thái đợ: Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học, cẩn th ... ết học.
1/ Trung bình cộng (TBC)
Lấy tổng: số các số hạng.
Lấy TBC ´ số các số hạng.
2/ Tìm 2 số biết tổng và tỉ 2 số đó.
B1 : Tổng số phần bằng nhau.
B2 : Giá trị 1 phần.
B3 : Số bé.
B4 : Số lớn.
3/ Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu 2 số đó.
B1 : Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
B2 : Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Học sinh nêu tự do.
Dạng toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ 2 số đó.
B1 : Hiệu số phần bằng nhau.
B2 : Giá trị 1 phần.
B3 : Số bé.
B4 : Số lớn.
Dạng toán liên quan đến rút về đơn vị.
Bài toán có nội dung hình học.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh giải vở.
Giải
Quãng đường 2 giờ đầu đi được:
	12 + 18 = 30 (km)
Quãng đường giờ thứ 3 đi được:
	30 : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ, người đó đi được:
	(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
	ĐS: 15 km
Tổng số m vải 3 ngày bán.
Tìm số m vải ngày thứ 2 bán được.
Tìm số m vải ngày thứ 3.
Giải
Cả 3 ngày cửa hàng bán được:
	25 ´ 3 = 75 (m)
Ngày thứ 2, cửa hàng bán được:
	20 + 5 = 25 (m)
Ngày thứ 3, cửa hàng bán được:
	75 – (20 + 25) = 30 (m)
	ĐS: 30 m
Học sinh tự giải.
Giải
Nửa chu vi mảnh đất:
	120 : 2 = 60 (m)
Chiều dài mảnh đất:
	(60 + 10) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng mảnh đất:
	60 – 35 = 25 (m)
Diện tích mảnh đất:
	35 ´ 25 = 875 (m2)
	ĐS: 875 m2
Rút kinh nghiệm:
KHOA HỌC
 §66: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:nguyên nhân dẫn đến việc môi trường đất trồng ngày càng thu hẹp và thoái hoá.
2. Kĩ năng: Nắm rõ ảnh hưởng của con người đến đất trồng, sự gia tăng dân số.
3. Thái đợ: Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
- Hình vẽ trong SGK trang 126, 127.
- Sưu tầm thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương và các mục đích sử dụng đất trồng trước kia và hiện nay.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
3’
32’
2’
1. Bài cũ: 
Sự sinh sản của thú.
® Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới: 
v	Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Giáo viên đi đến các nhóm hướng dẫn và giúp đỡ.
Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ thực tế qua các câu hỏi gợi ý sau:
+ Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng diện tích đất thay đổi.
+ Phân tích các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó.
® Giáo viên kết luận:
Nguyên nhân chình dẫn đến diện tích đất trồng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh, cần nhiều diện tích đất ở hơn.
 v Hoạt động 2: Thảo luận.
® Kết luận:
Để giải quyết việc thu hẹp diện tích đất trồng, phải áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật cải tiến giống vật nuôi, cây trồng, sử dụng phân bón hoá học, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu,
Việc sử dụng những chất hoá học làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, suy thoái.
Việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh gây nhiễm bẩn môi trường đất.
3. Củng cố- dặn dò:
Đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ của bài học.
Nhận xét tiết học.
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 1 và 2 trang 126 SGK.
+ Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất vào việc gì?
+ Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó?
Đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
+ Hình 1 và 2 cho thấy con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay phần đồng ruộng hai bên bờ sông được sử dụng làm đất ở, nhả cửa mọc lên san sát.
+ Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi là do dân số ngày một tăng nhanh.
Học sinh trả lời.
Nhu cầu lập khu công nghiệp, nhu cầu độ thị hoá, cần phải mở thêm trường học, mở thêm hoặc mở rộng đường.
Nhóm trưởng điều khiển thảo luận.
Con người đã làm gì để giải quyết mâu thuẫn giữa việc thu hẹp diện tích đất trồng với nhu cầu về lương thực ngày càng nhiều hơn?
Người nông dân ở địa phương bạn đã làm gì để tăng năng suất cây trồng?
Việc làm đó có ảnh hưởng gì đến môi trường đất trồng?
Phân tích tác hại của rác thải đối với môi trường đất.
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
Rút kinh nghiệm:
 Ngày soạn: 28/4/2010
 Ngày dạy: Thứ sáu, 30/4/2010
TẬP LÀM VĂN
 § 66: TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra viết )
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Viết được bài văn tar người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rõ ràng nợi dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học
2. Kĩ năng: HS trình bày sạch đẹp, rõ ràng.
3. Thái đợ: Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ: 
- Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
2’
34’
2’
1.Bài cũ:
2. Bài mới: 
	Các đề bài của tiết Viết bài văn tả người hôm nay củng là đề của tiết Lập dàn ý, làm văn miệng cuối tuần 32. Trong tiết học trước, các em đã trình bày miệng 1 đoạn văn theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh cả bài văn. Một tiết làm văn viết (viết hoàn chỉnh cả bài) có yêu cầu cao hơn, khó hơn nhiều so tiết làm văn nói (một đoạn) vì đòi hỏi các em phải biết bố cục bài văn cho hợp lí, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, bài viết thể hiện những quan sát riêng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
v Hướng dẫn học sinh làm bài.
 Đề bài: Chọn một trong các đề sau:
1.Tả cô giáo ( hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp.
 2..Tả một người ở địa phương em sinh sống ( chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng )
 3.Tả một người em mới gặp một lần nhưng đã để lại cho em những ấn tượng sâu sắc.
 v Học sinh làm bài.
- Cho HS làm bài
5. Củng cố- dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Yêu cầu học sinh về xem lại bài văn tả cảnh.
1 học sinh đọc lại 3 đề văn.
Học sinh mở dàn ý đã lập từ tiết trước và đọc lại.
Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập.
Học sinh đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài.
Rút kinh nghiệm:
TOÁN
 § 165: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức giải toán.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh có kĩ năng giải toán.
3. Thái đợ: Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
2’
34’
2’
1. Bài cũ: 
- Ôn tập về giải toán.
Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới: 
Ôn công thức quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang.
- Nhận xét, chữa bài
	Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại 4 bước tính dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ.
	Bài 3: Giáo viên giúp học sinh ôn lại dạng toán rút về đơn vị.
	Bài 4: Giáo viên gợi ý:
a/ Đề bài hỏi gì?
Nêu cách tìm số lít xăng cần tiêu thụ khi chạy 75 km?
5. Củng cố – dặn dò: 
Nhận xét tiết học 
Học sinh sửa bài tập về nhà.
Học sinh nhận xét.
Diện tích hình tam giác.
	S = (a ´ h ): 2
Diện tích hình thang.
	S = (a + b) ´ h : 2
Giải
Gọi SCED là 2 phần
	 SABCE là 3 phần	
Vậy SABCD là 7 phần
Hiệu số phần bằng nhau:
	3 – 2 = 1 (phần)
Giá trị 1 phần:
	13,6 : 1 = 13,6 (m2)
Diện tích ABCD là:
	13,6 ´ 7 = 95,2 (m2)
	ĐS: 95,2 m2
B1 : Tổng số phần bằng nhau
B2 : Giá trị 1 phần
B3 : Số bé
B4 : Số lớn
Giải 
Tổng số phần bằng nhau:
	4 + 5 = 9 (phần)
Giá trị 1 phần
	36 : 9 = 4 (học sinh)
Số học sinh nam:
	4 ´ 4 = 16 (học sinh)
Số học sinh nữ:
	4 ´ 5 = 20 (học sinh)
	ĐS: 	16 học sinh
	20 học sinh 
Học sinh tự giải.
	5 ngày rưỡi = 5,5 ngày
	8 người 	: 	5,5 ngày
	 ? người 	: 	4 ngày
Xây xong bức tường trong 4 ngày thì cần:
	8 ´ 5,5 : 4 = 10 (người)
	ĐS: 10 người
75 km tiêu thụ bao nhiêu lít xăng
	100 km	:	12 lít xăng
	75 km	:	? lít xăng
Chạy 75 km thì cần:
	75 ´ 12 : 100 = 9 (lít)
	ĐS: 9 lít
Rút kinh nghiệm:
ĐỊA LÍ: 
§ 33: ÔN TẬP CUỐI NĂM. 
I. MỤC TIÊU: 
- Nắm một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và kinh tế của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương.
- Nhớ được tên một số quốc gia (đã được học trong chương trình) của 5 châu lục kể trên. Chỉ được trên bản đồ thế giới các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam.
- Yêu thích học tập bộ môn.
II. CHUẨN BỊ: 
- Phiếu học tập in câu 2, câu 3 trong SGK.
- Bản đồ thế giới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
3’
33’
2’
1. Bài cũ: 
2. Bài mới: 
v	Hoạt động 1: Ôn tập phần một.
 Bước 1:
- Cho HS làm phiếu học tập 
- phát phiếu cho từng học sinh yêu cầu hoàn thành phiếu học tập.
- Cho HS quan sát bản đồ thế giới , gọi một số học sinh lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ.
Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Đối đáp nhanh” tương tự như ở bài 8 để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu nào. Ở trò chơi này mỗi nhóm gồm 7 học sinh.
- Giáo viên điều chỉnh phần làm việc của học sinh cho đúng.
v	Hoạt động 2: Ôn tập phần II.
Giáo viên kẻ sẵn bảng thống kê (như ở câu 4 trong SGK) lên bảng.
3.Củng cố- dặn dò:
Nhận xét tiết học. 
- Trả lời câu hỏi trong SGK.
- Làm việc cá nhân vào phiếu học tập
- HS quan sát bảng đồ
- HS lên bảng chỉ vị trí các châu lục, các đai dương và nước VN
- HS chơi trò chơi
 - Học sinh các nhóm thảo luận và hoàn thành câu 4 trong SGK.
 - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc nhóm trước lớp.
Học sinh điền đúng các kiến thức vào bảng.
* Lưu ý: Ở câu 4, có thể mỗi nhóm phải điền đặc điểm của cả 5 châu lục, nhưng cũng có thể chỉ điền 1 trong 5 châu lục để đảm bảo thời gian.
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5(16).doc