Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 8 (chi tiết)

Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 8 (chi tiết)

 KÌ DIỆU RỪNG XANH

I Mục tiêu :

- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng

- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.

- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường

II Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc

*PP-KT: Thảo luận nhóm, đọc sáng tạo, tự bộc lộ

III Các hoạt động dạy - học:

 

doc 19 trang Người đăng hang30 Lượt xem 612Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 8 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011
TËp ®äc 
 KÌ DIỆU RỪNG XANH
I Mục tiêu :
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. 
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
II Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
*PP-KT: Thảo luận nhóm, đọc sáng tạo, tự bộc lộ 
III Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:(4-5)
- GV nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:	
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:(13-15)
- Phân đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu...dưới chân.
+ Đoạn 2: Nắng trưa.. nhìn theo.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài:(8-9)
+ Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì?
+ Từ ngữ: Kiến trúc tân kì. Kinh đô của vương quốc.
+ Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào?
+ Những muôn thú trong rừng được miêu tả như thế nào?
+ Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?
+ Vì sao rừng khớp được gọi là giang sơn vàng rợi.
+ Từ ngữ: giang sơn vàng rợi.
+ Khi đọc bài văn trên em có cảm nghĩ gì?
- Bài văn miêu tả gì?
- Nội dung: Vẻ đẹp kì thú của rừng và tình cảm yêu mến rừng của tác giả.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:(5-6)
- Hướng dẫn thi đọc diễn cảm đoạn 3
- Nhận xét, sửa sai.
- 2 HS đọc thuộc bài Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà và trả lời câu hỏi
- 1 HS đọc toàn bài.
- 3 HS đọc nối tiếp 
- HS đọc từ khó: Loanh quanh, lúp xúp, sặc sỡ, gọn ghẽ..
- 3 HS đọc nối tiếp 
- 1 HS đọc chú giải.
- 3 HS đọc nối tiếp 
- HS nhận xét
- 1 học sinh đọc đoạn 1.
...thành phố nấm....
- Thần bí như truyện cổ tích.
- 1 học sinh đọc đoạn 2 trả lời...
... sống động, kì thú..
- HS trả lời
- Đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi
...có nhiều sắc vàng: lá vàng, lông vàng, nắng vàng 
... muốn có dịp vào rừng ngắm nhìn cảnh đẹp, yêu mến rừng bảo vệ rừng.... 
- HS trả lời và nhắc lại
- 3 học sinh đọc nối tiếp..
- Thi đọc diễn cảm ( 2-3 HS )
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài mới: Trước cổng trường.
______________________________________
Toán 
 SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. Mục tiêu: 
KT: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của chữ số thập phân thì giá trị của số thập phân đó không thay đổi.
KN: Tính toán, cẩn thận
TĐ: Yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Bài cũ:(4-5)
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Dạy bài mới:
a) Hình thành khái niệm về số thập phân bằng nhau (10-12)
- GV nêu VD như sgk và c HS nhận xét về mối quan hệ giữa dm với cm; dm với m; cm với m. 9dm=90cm mà 9dm = 0,9m nên 90cm = 0,90m
- Cho HS so sánh 0,9m với 0,90m
- GV nêu ví dụ ở sgk minh hoạ 2 trường hợp:
+ Thêm chữ số 0 vào bên phải số thập phân 
+ Bỏ chữ số 0 tận cùng bên phải ở phần thập phân của số thập phân 
- GV KL ( Theo sgk )
- GV lưu ý cho HS ở trường hợp số tự nhiên coi là số thập phân đặc biệt có phần thập phân là 0; 00; 000... Chẳng hạn: 12 = 12,0 = 12,00 
b. Thực hành (13-15)
- Bài 1:
GV lưu ý cho HS chỉ bỏ chữ số 0 tận cùng bên phải ở phàn thập phân. VD: 3,0400 = 3,04
- Bài 2:
 Phần thập phân của các số đều có 3 chữ số có nghĩa là số nào ở phần thập phân chưa đủ 3 chữ số thì thêm số 0 vào
- HS làm, cả lớp nhận xét
= 0,6; = 0,60 ; = 0,600
- HS nhận xét về mối quan hệ giữa hai đơn vị đo 
- HS so sánh
- HS nhắc lại nhận xét
- HS làm ví dụ mà GV nêu ở trong 2 trường hợp thêm hoặc bỏ số 0
- HS nhắc lại ghi nhớ ở sgk
-HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung
-HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung 
IV. Củng cố, dặn dò:- Nhận xét tiết học
____________________________________________
Khoa häc 
PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I. Mục tiêu: 
- Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A.Thực hiện các kĩ năng phòng tránh bệnh viêm gan A. 
- Kĩ năng phân tích, đối chiếu, kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống.
- Giáo dục ý thức BVMT
II. Đồ dùng dạy-học:
- Hình minh họa
- Sưu tầm các thông tin về tác nhân, đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh viêm gan A
* PP_KT: Hỏi- đáp với chuyên gia, quan sát và thảo luận
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:(6-7)
-Tác nhân gây bệnh viêm não là gì?
-Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào?
-Cách tốt nhất để đề phòng bệnh viêm não?
- GV nhận xét và ghi điểm
2. Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài
b. Tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền bệnh viêm gan A(14-15)
-Đóng vai theo hình 1 trang 32 SGK
Nêu câu hỏi:
-Tác nhân gây bệnh viêm gan A là gì?
-Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?(8-10)
Kết luận: đọc thông tin ở hình 1
c. Cách đề phòng bệnh viêm gan A
Quan sát thảo luận và trả lời câu hỏi
-Người trong tranh đang làm gì?
-Làm như vậy để làm gì?
Gv gợi ý giúp đỡ
Kết luận: mục bạn cần biết trang 33 SGK
-3 hs trả lời
-Chia nhóm 4. Phân vai, tập đóng vai.
-Diễn kịch trước lớp
-Nhận xét bổ sung
-Trả lời câu hỏi
-Quan sát hình 2,3,4,5 trang 33
-2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, nói với nhau
-4 hs tiếp nối trình bày trước lớp. Nhận xét bổ sung
-Hs đọc nối tiếp
IV. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị tiết sau: Phòng tránh HIV/AIDS
Đạo Đức 
 NHỚ ƠN TỔ TIÊN (TIẾT 2)
I) Mục tiêu: 
- Biết được con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên . Nêu được việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết ơn tổ tiên; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ
II) Đồ dùng dạy học:
-Các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương
-Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện,...nói về lòng biết ơn tổ tiên
III) Các hoạt động dạy –học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao chúng ta cần nhớ ơn tổ tiên?
- Chúng ta cần tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên như thế nào?
*Hoạt động 1:Tìm hiểu ngày Giỗ Tổ Hùng Vương
-GV tổ chức HS hoạt động theo nhóm
-GV nêu câu hỏi:
+ Em nghĩ gì khi xem , đọc và nghe về các thông tin trên?
+ Việc nhân dân ta tổ chức ngày Giỗ Tổ Hùng Vương hằng năm thể hiện điều gì?
-GV nêu ý nghĩa của ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
*Hoạt động 2:Giới thiệu truyền thống của gia đình, dòng họ
-GV gọi 3-4 HS kể về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình
-GV theo dõi
-GV hỏi:
+ Em có tự hào về những truyền thống đó không?
+ Em sẽ làm gì để xứng đáng với những truyền thống đó?
-Kết luận:Mỗi gia đình,dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp,chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy các truyền thống đó.
*Hoạt động 3:Thi kể chuyện, đọc thơ
-GV yêu cầu mỗi nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả sưu tầm
-GV khen những nhóm đã chuẩn bị tốt phần sưu tầm
-2 HS trả lời
-Các nhóm khác giới thiệu về các tranh ảnh, thông tin đã thu thập được về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương
-HS trả lời
+Thể hiện tình yêu nước nồng nàn, lòng nhớ ơn các vua Hùng đã có công dựng nước
-Cả lớp nhận xét,bổ sung
-HS lắng nghe
- Đại diện các nhóm lên kể chuyện hay đọc các bài thơ, bài ca cao tục ngữ về chủ đề ”Nhớ ơn tổ tiên”
-Cả lớp theo dõi va nêu nhận xét”
- HS trả lời
- HS lắng nghe
-Đại diện các nhóm lên kể chuyện hay đọc các bài thơ về chủ đề “Nhớ ơn tổ tiên”
-Cả lớp theo dõi và nêu nhận xét
IV. Củng cố dặn dò: 
-Nhớ ơn tổ tiên là một truyền thống cao đẹp của dân tộc Việt Nam.Chúng ta tự hào và cố gắng phát huy những truyền thống đó.
- Nhận xét tiết học 
-Chuẩn bị đồ trang trí để đóng vai truyện” Đôi bạn”
 __________________________________________
ChÝnh t¶ 
 KÌ DIỆU RỪNG XANH
I Mục tiêu :
-Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài đoạn văn xuôi.
-Tìm dược các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống (BT3)
- Kĩ năng hợp tác 
II Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ
*PP-KT: Thảo luận nhóm
III Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:(4-5)
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:	
2. Hướng dẫn học sinh nghe viết:(18-20)
- Đọc mẫu 
- Đọc cho học sinh viết.
- Đọc toàn bài.
- Chấm vở một số em.
- Nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập(8-9)
Bài tập 2
- Nhận xét
Bài tập 3
Nhận xét, đánh giá.
Bài tập 4
- 2 HS viết: thăm viếng, tình nghĩa, hiền lành, liệu sức và nêu qui tắc đánh dấu thanh.
- HS đọc
- Luyện viết từ khó: rọi xuống, ẩm lạnh, chuyển động, gọn ghẽ, len lách, mải miết, rừng khốp.
- Viết vào vở .
- Dò bài
- Chữa lỗi.
- 2 học sinh lên bảng thi viết nhanh các tiếng tìm được.
- Nhận xét cách đánh dấu thanh.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện vài nhóm đọc lại bài thơ.
- Nhận xét.
- Nhìn tranh - Tự điền.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Dặn viết lại những chữ viết sai.
- Nhận xét tiết học
___________________________________________
KĨ THUẬT
BÀI 9: NẤU CƠM ( Tiết 2)	
I)Mục tiêu: 
KT: Biết cách nấu cơm
 Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình 
KN: Nêu thắc mắc, đặt câu hỏi
TĐ: Có ý thức giúp đỡ gia đình 
II) Đồ dùng dạy học:
- Gạo, nồi cơm điện, bếp ga, lon, rá, xô
III)Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1/Bài cũ:(4-5)
- Hãy nêu cách nấu cơm bằng bếp đun
2/Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện(18-20)
+ Yêu cầu HS đọc mục 2, quan sát hình 4 và trả lời câu hỏi
+ Nêu sự khác nhau về dụng cụ dùng để nấu cơm nồi điện với nấu cơm bằng bếp đun 
+ Em thường cho nước vào nồi cơm điện để nấu như thế nào ?
+ Nêu yêu cầu khi nấu cơm 
+ Gọi HS lên bảng thực hiện các thao tác về nấu cơm bằng điện 
+ Quan sát,uốn nắn 
c)Đánh giá kết quả (7-8)
+ Có mấy cách nấu cơm? Đó là những cách nào ? 
+ Gia đình em thường nấu cơm bằng cách nào? Em hãy nêu cách nấu cơm đó ?
-2 HS trả lời 
-Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày 
- Nhận xét ,bổ sung
- 1-2 HS trình bày 
IV- Củng cố dặn dò 
-Dặn về nhà giúp mẹ 
-Chuẩn bị: rau ,quả ..tiết sau 
- Nhận xét tiết học 
To¸n 
 ÔN LUYỆN
I Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về số thập phân bằng nhau, so sánh số thập phân.
- Biết cách viết số thập phân bằng nhau.
II Đồ dùng dạy học:
III Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Thực hành:
Bài 1: ,=
69,99 0,36
95,7 > 95,68 81,01 = 81,010
Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
5,736; 6,01; 5,673; 5,736; 6,1
Bài 3: Viết cá ... Nhận xét, bổ sung.
- Nêu yêu cầu.
- Làm vào vở.
- Một số em đọc bài làm .
- Nhận xét.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
TẬP LÀM VĂN: 
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I Mục tiêu:
- Nhận biết và nêu được cách viết 2 kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp 
- Phân biệt đươc 2 cách kết bài: kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng (BT2); viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3)
*KNS: Kĩ năng hợp tác, tìm kiếm và xử lí thông tin 
II Đồ dùng dạy học:
*PP-KT: Thảo luận nhóm
III Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ(4-5)
- Nhận xét, đánh giá
2. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn luyện tập
 Bài tập 1:(7-9)
- Thế nào là mở bài trực tiếp.
- Thế nào là mở bài gián tiếp.
- Nhận xét
 Bài tập 2(7-9)
- Thế nào là kết bài mở rộng.
- Thế nào là kết bài không mở rộng.
- Nhận xét.
Bài tập 3(15-20)
- gợi ý:
+ Để viết một đoạn mở bài kiểu gián tiếp cho bài văn tả cảnh thiên nhiên :Tả cảnh đẹp nói chung, giới thiệu cảnh đẹp cụ thể ở địa phương .
+ Đoạn kết bài kiểu mở rộng kể thêm những việc làm nhằm giữ gìn, tô đẹp thêm cho cảnh vật quê hương.
- Chấm vở 1 số em
- Đọc lại đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên.
- Đọc yêu cầu và nội dung.
- Vài học sinh nhắc lại.
- Đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét.
 - Đọc yêu cầu và nội dung.
- Vài học sinh nhắc lại.
- Đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét.
- Viết vào vở.
- Đọc bài viết.
IV. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học
__________________________________
Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Biết
- Đọc, viết, sắp thứ tự các số thập phân
- Tính nhanh bằng cách thuận tiện nhất
KN: Tính toán, so sánh số thập phân
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:(2-3)
- GV nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Dạy bài mới:
- Bài 1:(6-7)
+ Phân lớp thành 2 dãy mỗi dãy làm một câu a; b
+ Gọi nhiều HS đọc và nêu giá trị của các chữ số trong từng số theo yêu cầu của GV
- Bài 2:(9-10)
+ Gọi 1 HS làm ở bảng
+ Cho HS nhận xét và chữa
- Bài 3:(7-8)
+ Cho HS nhắc lại cách so sánh hai số thập phân
+ Gọi 1 HS làm ở bảng
+ Tổ chức cho HS nhận xét. Trình bày cách làm
- Bài 4a:(6-7)
+ Chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy làm 1 bài
+ Gọi đại diện của từng dãy chữa các bài tạp
+ Cho HS nhận xét về cách tính nào thuận lợi nhất. Chẳng hạn:
 = = 54
 = = 54
- HS nhắc lại cách đọc, viết số thập phân
- HS tiến hành làm, 2 HS đại diện hai dãy chữa bài, cả lớp nhận xét
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở và nhận xét
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở và nhận xét 
- HS tiến hành làm, HS làm bảng, cả lớp nhận xét
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học:
___________________________________________________
KHOA HỌC 
 PHÒNG TRÁNH HIV/ AIDS
I.Mục tiêu:
KT: Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV, AIDS 
KN: Biết cách phòng tránh và bảo vệ mình và người thân
* KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, trình bày hiểu biết; kĩ năng hợp tác
TĐ: Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/AIDS
II.Đồ dùng dạy - học: 
- Hình minh họa
- Giấy A4
- Các bộ phiếu hỏi - đáp có nội dung như trang 34 SGK (đủ cho mỗi nhóm 1bộ)
* PP_KT: Động não, hỏi – đáp với chuyên gia, làm việc nhóm 
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
-Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?
-Chúng ta làm thế nào để đề phòng bệnh viêm gan A?
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài 
b) HIV/AIDS là gì? Các con đường lây truyền.
Trò chơi: “Ai nhanh ai đúng”
-Yêu cầu thảo luận tìm câu trả lời đúng với câu hỏi SGK bằng cách hỏi đáp, ghi chép rồi trình bày phiếu lên bảng
-Nhóm nào làm nhanh đúng là thắng cuộc
-Tuyên dương nhóm thắng cuộc
Kết luận: đọc các thông tin trang 34 SGK
c) Cách phòng tránh HIV/AIDS
- Sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh
- Yêu cầu quan sát tranh trang 35 SGK để thảo luận câu hỏi: Em có biện pháp nào để phòng tránh HIV/AIDS?
-Tổ chức thi: Tuyên truyền, vẽ tranh HIV/AIDS
-Tổng kết cuộc thi
-2 hs trả lời
-Chia nhóm 4
-Đọc thông tin trang 34 SGK
-Thảo luận trả lời
-Ghi đáp án vào bảng
-Nhận xét bổ sung
-Đáp án đúng: 1c, 2b, 3d, 4c, 5a
-Hs đọc nối tiếp
-4 hs đọc nối tiếp nhau thông tin SGK trang 35
- HS thảo luận nhóm 2
-HĐ nhóm để vẽ, viết tuyên truyền phòng chống HIV/AIDS 
IV. Củng cố dặn dò:
- Chuẩn bị tiết sau: Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS 
- Nhận xét tiết học:
 ____________________________________
 ______________________________________
Toán 
 VIẾT CÁC SỐ ĐO DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: Biết
KT: - viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản)
KN: Tính toán cẩn thận, tỉ mỉ
TĐ: Yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ( chưa ghi tên đơn vị đo )
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Dạy bài mới:
a. Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài (6-7)
- Chẳng hạn:
1km = 10hm; 1hm = km = 0,1km
- Cho HS nêu mối quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng, GV ghi vào bảng. Chẳng hạn:
+ 1km = 1000m; 1m = km = 0,001km
- Cho HS nhận xét chung về mối quan hệ giữa các đơn vị đo đọ dài liền kề nhau
* HĐ2: GV nêu một số VD( 10-11)
- VD 1: 6m 4dm = .......m
+ Cho HS nêu mối quan hệ giữa m và dm
+ Cho HS nêu cách làm: 6m4dm = 6m m = 6m = 6,4m
- VD2: 3m5cm = .....m. Hdẫn tương tự VD 1
- GV có thể nêu thêm một số VD
 8dm3cm = ......dm ; 10m35cm = .......m
* HĐ 3: Thực hành:(13-16)
- Cho HS làm lần lượt các bài tập ở sgk và cho HS nhận xét , GV kiểm tra và chấm bài
- Hướng dẫn cho HS nên viết dưới dạng hỗn số rồi sau đó chuyển về số thập phân
- Một số HS nêu bảng đơn vị đo độ dài , cả lớp nhận xét
- HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề nhau theo yêu cầu của GV
- HS nêu yêu cầu
- HS nhận xét. Chẳng hạn:
+ Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau nó
+ Mỗi đơn vị đo độ dài bằng (0,1 ) đơn vị liền trước nó
- HS nêu
- HS nêu, cả lớp nhận xét
- HS làm vào vở nháp
- HS lần lượt làm vào vở, mỗi bài gọi 1 HS làm ở bảng sau đó cả lớp nhận xét, GV kiểm tra chữa lại bài và chấm điểm
IV. Củng cố, dặn dò:
Nhắc lại tên các đơn vị đo độ dài ? Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo
V. Bổ sung..........................................................................................................................
ĐỊA LÍ
Bài 8: DÂN SỐ NƯỚC TA
I.Mục tiêu: 
KT: - Biết sơ lược về dân số, sự gi tăng dân số của Việt Nam 
 - Biết tác động của dân số đông, tăng nhanh.
KN: - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số. 
*Giáo dục ý thức BVMT ( Bộ phận)
TĐ: - Thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong một gia đình
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam Á 
- Biểu đồ tăng dân số Việt Nam 
- Tranh ảnh thể hiện hâu quả của tăng dân số nhanh
III. Hoạt động dạy-học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5-6)
- Nêu vị trí giới hạn nước ta trên bản đồ?
-Vai trò của đất, rừng đối với đời sống và sản xuất?
- GV nhận xét và ghi điểm
1. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Dân số, so sánh dân số Việt Nam với dân số các nước ĐNA(10-11)
Treo bảng số liệu, đặt câu hỏi:
- Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu?
- Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong số các nước Đông Nam Á?
c)Gia tăng dân số Việt Nam (14-15) 
Treo biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm
- Cho biết số dân từng năm của nước ta?
- Nêu nhận xét về sự tăng dân số của nước ta?
- Theo em, dân số tăng nhanh dẫn tới hậu quả gì?
- GV tổng kết rút ra kết luận có giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
-3 hs trả lời
- Làm việc cá nhân
Trình bày trước lớp 
Cả lớp nhận xét bổ sung 
- Thảo luận nhóm 2
Đại diện nhóm báo cáo kết quả
Cả lớp nhận xét bổ sung 
3. Củng cố dặn dò:
- Em có nhận xét gì về sự gia tăng dân số ở nước ta
- Dân số tăng nhanh gây những khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống của nhân dân
- Chuẩn bị bài sau: Các dân tộc, sự phân bố dân cư
 ________________________________________
CHÍNH TẢ
ÔN LUYỆN 
I/ Mục tiêu:
KT: Nghe - viết đoạn 2 bài Kì diệu rừng xanh
KN: Rèn kĩ năng nghe-viết
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 I/ Bài mới:
1- Giới thiệu bài
2- Luyện viết
- GV đọc
- Chấm bài - Nhận xét
- HS đọc bài
- HS luyện viết từ khó: loanh quanh, lúp xúp, sặc sỡ
- HS viết bài
- Soát lỗi
III/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học
__________________________________________
TOÁN
¤n LuyÖn viÕt sè ®o d­íi d¹ng sè thËp ph©n
I/MỤC TIÊU:
- HS viết số đo độ dài dưới các đơn vị khác nhau .
- Rèn kỹ đổi đơn vị đo biết.
- GDHS tính cẩn thận tỉ mĩ.
II/ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
4 dm 5 cm = 4,5 dm 
9m192mm = 9, 192 m
7m3cm = 7,03 m
8m57mm = 8,057m
Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
4m13cm =  m
3dm =  m
6m5cm =  m
Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
8km832m =  km
7km37m = km
- HS làm vào bảng phụ
- Đính bảng phụ lên bảng.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS làm vở
4m13cm = 4,13m
3dm = 0,3m
6m5cm = 6,03m
- HS làm vở
8km832m = 8,832 km
7km37m =7,037 km
( Lưu ý một số em còn đổi chậm như: Thanh, Nguyện, Bình, Lộc)
III/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học
 Gi¸o dôc tËp thÓ 
 SINH HOẠT TẬP THỂ 
I. Mục tiêu
- Tổng kết tuần học 8
- Phổ biến công việc tuần 9.
- Tổ chức thi đua học tập chăm ngoan, làm việc tốt.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Hát bài hát
* Hoạt động 2: Đánh giá công việc tuần 8
- 3 tổ trưởng báo cáo về học tập, vệ sinh, nề nếp lớp.
- Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập.
- Lớp trưởng nhận xét chung
- GV chủ nhiệm nhận xét
+ Vệ sinh tốt, cần tập trung vệ sinh lớp cả 2 buổi, vệ sinh trường học sạch sẽ.
+ Vẫn còn nói chuyện, mất trật tự như Bình.
+ Tuyên dương Chí Hải, Hoài Vân
* Hoạt động 3: Phổ biến công việc tuần tới
- Về học tập: Tiếp tục truy bài đầu giờ
- Kiểm tra vở một số bạn, vệ sinh cá nhân như móng tay, tóc.
- Chuẩn bị thi giữa HKI
* Hoạt động 4: Trò chơi : U mọi
* Hoạt động 5: Củng cố
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS chuẩn bị tuần tới thật tốt.
- HS hát
- HS báo cáo
- Nhung báo cáo
- Nhi báo cáo
- HS thảo luận góp ý
- HS chơi

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5Tuan 8 CKTKN.doc