TUẦN 29
Thứ hai ngày.tháng.năm 2010
TẬP ĐỌC: MỘT VỤ ĐẮM TÀU
I.MỤC TIÊU:
1/ KT, KN :
- Đọc trôi trảy, lưu loát ; diễn cảm bài, đọc văn.
- Hiểu ý nghĩa :Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2/ TD : Biết quý trọng tình bạn.
II.CHUẨN BỊ :
BÁO GIẢNG: TUẦN 29 ( Từ ngày 5 / 4 đến 9 /4 / 2010 THỨ MÔN TÊN BÀI DẠY Hai Chào cờ Tập đọc Toán Khoa học Đạo đức Một vụ đắm tàu Ôn tập về PS ( tt ) Sự sinh sản của ếch E m tìm hiểu về Liên Hợp Quốc ( T2) Ba Thể dục Luyện từ & câu Toán Chính tả Lịch sử Bài 57 Ôn tập về dấu câu Ôn tập về số TP Nhớ - viết : Đất nước Hòan thành thống nhất đất nước Tư Tập đọc Kể chuyện Toán Địa lí Kĩ thuật Con gái Lớp trưởng lớp tôi Ôn tập về số TP ( tt ) Châu đại dương và châu nam cực Lắp máy bay trực thăng (T3) Năm Thể dục Tập làm văn Toán Khoa học Mĩ thuật Bài 58 Tập viết đoạn đối thoại Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng Sự sinh sản và nuôi con của chim Tập nặn tạo dáng: Đề tài :Ngày hội Sáu Toán Luyện từ & câu Tập làm văn Âm nhạc SHTT Ôn tập về số đo độ dài và số đo KL ( tt ) Ôn tập về dấu câu Trả bài văn tả cây cối Ôn tậpđọc nhạc : TĐN số 7, số 8. Nghe nhạc TUẦN 29 Thứ hai ngày........tháng......năm 2010 TẬP ĐỌC: MỘT VỤ ĐẮM TÀU I.MỤC TIÊU: 1/ KT, KN : - Đọc trôi trảy, lưu loát ; diễn cảm bài, đọc văn. - Hiểu ý nghĩa :Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2/ TD : Biết quý trọng tình bạn. II.CHUẨN BỊ : III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học b.Các hoạt động: HĐ 1:Luyện đọc : 10-12’ - HS lắng nghe GV giới thiệu chủ điểm - HS quan sát + lắng nghe - 1 HS đọc cả bài GV chia 5 đoạn Cho HS đọc đoạn nối tiếp +Luyện đọc các từ ngữ khó: Li-vơ-pun, ma-ri-ô, Giu-li-et-ta, bao lơn - HS đánh dấu trong SGK - HS nối tiếp nhau đọc ( 2 lần ) +HS đọc các từ ngữ khó + Đọc phần chú giải HS đọc theo nhóm - 1HS đọc cả bài GV đọc diễn cảm toàn bài - HS lắng nghe HĐ 2:Tìm hiểu bài :9-10’ Đoạn 1 + 2: + Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta? HS đọc thầm và TLCH *Ma-ri-ô bố mới mất, về quê sống với họ hàng; Giu-li-et-ta đang trên đường về nhà,gặp lại bố mẹ. + Gui-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương? *Thấy Ma-ri-ô bị sống lớn ập tới, xô ngã dụi thì Giu-li-et-ta hoảng hốt chạy lại,quì xuống bên bạn, lau máu trên trán, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng bó vết thương cho bạn Đoạn 3 + 4: + Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào? * Cơn bão dữ dội ập đến, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu chìm dần giữa biển khơi... + Ma-ri-ô phản ứng thế nào khi những người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn? *Ma-ri-ô quyết định nhường chỗ cho bạn, cậu hét to : Giu-li-et-ta, xuống đi! Bạn còn bố mẹ...nói rồi ôm ngang lưng bạn thả xuống nước. + Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu? *Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh vì bạn Đoạn 5: Cho HS đọc to + đoc thầm + Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong chuyện? HSKG trả lời HĐ 3 :Đọc diễn cảm : 7-8’ - Cho HS đọc diễn cảm - 3 HS nối tiếp đọc - Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc - Đọc theo hướng dẫn GV - Cho HS thi đọc - HS thi đọc - Lớp nhận xét Nhận xét + khen những HS đọc hay 3.Củng cố, dặn dò ; 2-3’ Nhận xét tiết học HS lắng nghe 2 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Toán : ÔN TẬP VỀ SỐ TP (Tiếp theo) .I. MỤC TIÊU: 1/KT, KN : Biết xác định phân số ; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự . 2/TĐ : HS yêu thích môn Toán II. CHUẨN BỊ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 4-5' 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : 1' HĐ 2 : Thực hành : 29-30’ - 2HS lên làm BT2. Bài 1: Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài. Câu trả lời đúng là khoanh vào D. Bài 2: Bài 2: Tương tự như thực hiện bài 1. Câu trả lời đúng là khoanh vào B. (Vì số viên bi là 20 x = 5 (viên bi), đó chính là 5 viên bi đỏ). Bài 3a,b : Cho HS tự làm rồi chữa bài Bài 3a,b : - Nên cho HS giải thích, chẳng hạn, phân số bằng phân số vì: ; hoặc vì ... - Khi HS chữa bài ,HS nêu (miệng) hoặc viết ở trên bảng. Chẳng hạn, có thể nêu: Phân số bằng phân số ; Phân số bằng phân số . Bài 4: GV cho HS tự làm rồi chữa bài. Phần c) có hai cách làm: Bài 4: HS tự làm rồi chữa bài. Phần c) có hai cách làm: Cách 1: Quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số. Cách 2: So sánh từng phân số với đơn vị rồi so sánh hai phân số đó theo kết quả đã so sánh với đơn vị (coi đơn vị là "cái cầu" để so sánh hai phân số đã cho). > 1 (vì tử số lớn hơn mẫu số) 1 > (vì tử số bé hơn mẫu số) Vậy: (vì ). Bài 5: HS tự làm rồi chữa bài. Bài 5: Kết quả là: a) Bài 5b dành cho HSKG b) (vì ). 3. Củng cố dặn dò : 1-2’ - 2HS nhắc lại cách so sánh số thập phân. ....................................................................................................................................... Khoa học: SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH I. MỤC TIÊU : 1/ KT, KN : - Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch. 2/TĐ : Biết chăm sóc và bảo vệ ếch. II.CHUẨN BỊ : - Hình trang 116, 117 SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’ 2. Bài mới: HĐ 1.Giới thiệu bài: 1’ HĐ 2 : Tìm hiểu sự sinh sản của ếch. : 12-14’ - HS đọc mục Bạn cần biết - GV cho HS làm việc theo cặp. - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi và trả lời các câu hỏi trang 116, 117 SGK - Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào? - Ếch đẻ trứng ở đâu? - Trứng ếch nở thành gì? - Nòng nọc sống ở đâu? Ếch sống ở đâu? - Ếch đẻ trứng vào mùa hạ. - Đẻ ở dưới nước. - Nở thành nòng nọc. - Nòng nọc sống ở dưới nước – Còn ếch vừa sống dưới nước vừa sống trên cạn. GV có thể gợi ý để các em tự đặt thêm câu hỏi . Ví dụ: - Bạn thường nghe tiếng ếch kêu khi nào?- - Tại sao chỉ những bạn sống gần ao, hồ mới nghe thấy tiếng kêu của ếch? - Tiếng kêu đó là của ếch đực hay ếch cái ? - Nòng nọc con có hình dạng như thế nào? - Khi đã lớn nòng nọc mọc chân nào trước, chân nào sau? - Ếch khác nòng nọc ở điểm nào? HS trả lời 1 số HS giả làm tiếng ếng kêu * GV cho HS nói rõ từng hình trang 116, 117 SGK - HS quan sát hình và trả lời Nói rõ hình 1 ? + Ếch đực đang gọi ếch cái với 2 túi kêu phía dưới miệng dưới miệng phồng to, ếch cái ở bên cạnh không có túi kêu. - Nói rõ hình 2. - Nói rõ hình 3. - Trứng ếch. - Trứng ếch mới nở. - Nói rõ hình 4. - Nòng nọc con ( có đầu tròn, đuôi dài và dẹp). - Nói rõ hình 5. - Nòng nọc lớn dần lên, mọc ra hai chân phía sau. - Nói rõ hình 6. - Nói rõ hình 7. - Nòng nọc mọc tiếp 2 chân phía trước. - Ếch con đã hình thành đủ 4 chân, đuôi ngắn dần và bắt đầu nhảy lên bờ. - Nói rõ hình 8. - Ếch trưởng thành. * GV kết luận: - Ếch là động vật đẻ trứng. Trong quá trình phát triển, con ếch vừa trải qua đời sống dưới nước, vừa trải qua đời sống trên cạn( gian đoạn nòng nọc chỉ sống ở dưới nước ). - HS nhắc lại HĐ 4 : Vẽ sơ đồ chu kì sinh sản của ếch : 10-12’ - HS hoạt động cá nhân. - Từng HS vẽ sơ đồ chu kì sinh sản của ếch vào vở. - HS vừa chỉ vào sơ đồ mới vẽ vừa trình bày chu kì sinh sản của ếch với bạn bên cạnh. * Cho HS trình bày sơ đồ. Một số HS trình bày, các HS khác theo dõi và nhận xét. Đọc nội dung bài học 3. Củng cố, dặn dò: 1-2’ - GV nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị tiết sau Đạo đức : EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HIỆP QUỐC (TIẾT 2) I.MỤC TIÊU : 1/KT,KN : Có hiểu biết ban đầu, đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của các nước với tổ chức quốc tế này. 2/TĐ : Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại nước ta. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’ 2. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 1’ - KT 2HS bài : Em tìm hiểu về liên hợp quốc ( T1 ) HĐ 5 : Tìm hiểu về tổ chức LHQ ở VN : 15-17’ - HS nêu yêu cầu BT2 - GV giao việc : - Phát cho mỗi nhóm 1 giấy rô ki để làm việc nhóm. - HS làm việc theo nhóm - Các thành viên trong nhóm lần lượt đọc ra tên các tổ chức của Liên Hợp Quốc đang hoạt động tại Việt Nam, cả nhóm thống nhất các tổ chức đó, cùng chức năng nhiệm vụ tương ứng của tổ chức đó và viết vào giấy làm việc nhóm của nhóm mình. - Đại diện của mỗi nhóm nêu tên 1 tổ chức và chức năng của tổ chức đó cho đến hết. Các nhóm khác lắp ghép, bổ sung để hoàn thành những thông tin sau Các tổ chức Liên Hợp Quốc đang hoạt động ở Việt Nam Tên viết tắt Vai trò nhiệm vụ. Quý nhi đồng Liên Hợp Quốc UNICEF Tổ chức các hoạt động vì sự phát triển của trẻ em ( giáo dục, dinh dưỡng, y tế.) Tổ chức y tế thế giới WHO Triển khai các hoạt động vì sức khỏe cộng đồng Quỹ tiền tệ quốc tế IMF Cho nước ta vay những khoản kinh phí lớn để làm gì? Tổ chức GD, KH và VH của Liên Hợp Quốc UNESCO Giúp ta trùng tu, tôn tạo các di tích, danh lam thắng cảnh - GV chốy lại ý chính HĐ 6 : HĐ cá nhân : 9-10’ - dành cho HSKG - GV nêu câu hỏi và HS trả lời, nếu HS không TL được thì GV nói thêm cho HS biết 1. Liên Hợp Quốc thành lập khi nào? 2. 5 quốc gia trong Hội đồng bảo an là những nước nào? 1. Ngày 24/10/1945. 2.Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc, Nhật. 3.Việt Nam trở thành thành viên của Liên Hợp Quốc vào năm nào? 3.20/9/1977. 4, Hoạt động chủ yếu của Liên Hợp Quốc nhằm mục đích gì? 4. Xây dựng, bảo vệ công bằng và hoà bình. 5.Quỹ UNICEF – quỹ nhi đồng thế giới có hoạt động ở Việt Nam không. 5.có. 6.Tiên viết tắt của tổ chức y tế thế giới là gì? 6.WHO 7.Công ước mà Liên Hợp Quốc đã thông qua để đem lại quyền lợi nhiều hơn cho trẻ em tên là gì. 7.Công ước quốc tế về Quyền trẻ em 8.Kể tên 3 cơ quan tổ chức Liên Hợp Quốc đang hoạt động tại Việt Nam. 8. UNICEF, UNESCO, WHO - Tuyên dương HS trả lời đúng 3, Củng cố, dặn dò ; 1-2’ - GV nhận xét giờ học - Dặn chuẩn bị bài sau - Đọc lại ghi nhớ Thứ ba .ngày........tháng......năm 2010 Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.) I.MỤC TIÊU: 1/KT, KN : Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1) ; đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2) ; sửa được dấu câu cho đúng.(BT3). 2/ TD : Yêu thích sự trong sáng của TV. II. CHUẨN BỊ : Bút dạ + một vài giấy khổ to. Một tờ phiếu phô tô mẩu chuyện vui Kỉ lục thế giới. 2 tờ phô tô bài Thiên đường của phụ nữ. 3 tờ phô tô mẩu chuyện vui. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’ GV nhận xét về kết quả của bài kiểm tra giữa học kì II - HS lắng nghe 2.Bài mới ... m mình Lớp nhận xét. HĐ 3: Hướng dẫn HS làm BT3: 10-12’ - GV nhắc lại yêu cầu - HS đọc yêu cấu BT3 - HS mỗi nhóm tự phân vai, vào vai nhân vật, cố gắng đối đáp tự nhiên, không quá phụ thuộc vào lời đối thoại của nhóm. Nhận xét + khen các nhóm viết đúng, hay - Từng nhóm HS lên diễn thử màn kịch trước lớp. Lớp nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò : 2’ Nhận xét tiết học Dặn HS về viết lại vào vở đoạn đối thoại của nhóm mình; tiếp tục tập dựng hoạt cảnh kịch nếu có điều kiện. - HS lắng nghe - HS thực hiện Toán : ÔN TẬP VỀ ĐO DỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG .I. MỤC TIÊU: 1/KT, KN : Biết Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng. Viết các số đo độ dài, đo khối lượng dưới dạng số thập phân. 2/TĐ : HS yêu thích môn Toán II. CHUẨN BỊ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 4-5' 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : 1’ HĐ 2 : Thực hành : 29-30’ - 2HS lên làm BT4. Bài 1: Bài 1:HS tự làm bài rồi chữa bài. - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. GV vẽ bảng các đơn vị đo độ dài, bảng các đơn vị đo khối lượng ở trên bảng của lớp học để HS điền cho đủ các bảng đó (theo mẫu nêu trong SGK). - HS ghi nhớ tên các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng và mối quan hệ của hai đơn vị đo độ dài, hai đơn vị đo khối lượng liên tiếp nhau. Bài 2: Bài 3: Bài 2: HS tự làm rồi chữa bài Bài 3: HS trung bình, yếu chọn mối em 1dòng ở mục a,b,c. HSKG làm toàn bộ bài 3 a)1827m = 1km 827m = 1,827km. 2063m = 2km 63m = 2,063km. 702m = 0km 702m = 0,702km. b) 34dm = 3m 4 dm = 3,4m 786cm = 7m 86cm = 7,86m 408cm = 4m 8cm = 4,08m c) 2065g = 2kg 65g = 2,065kg 8047kg = 8 tấn 47kg = 8,047tấn. 3. Củng cố dặn dò : 1-2’ - Đọc lại bảng đơn vị đo độ dài và đo khối lượng. Khoa học: SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM I.MỤC TIÊU : 1/ KT, KN : Biết chim là động vật đẻ trứng 2/TĐ : Yêu thích và biết bảo vệ các loài chim. II.CHUẨN BỊ : - Hình trang 118, 119 SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’ 2. Bài mới: HĐ 1.Giới thiệu bài: 1’ HĐ 2 : Quan sát : 16-18’ GV cho HS hoạt động theo cặp. - 2 HS ngồi cạnh nhau dựa vào các câu hỏi trang 118 SGK để hỏi và trả lời nhau: + So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2. + Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong các hình 2b, 2c và 2d? Lưu ý: GV có thể gợi ý cho HS tự đặt những câu hỏi nhỏ để khai thác từng hình. Ví dụ : + Chỉ vào hình 2a: Đâu là lòng đỏ, đâu là lòng trắng của quả trứng ? Hình 2a: Quả trứng chưa ấp, có lòng trắng, lòng đỏ riêng biệt ( không yêu cầu HS phải chỉ vào phôi). + So sánh quả trứng hình 2a và 2b, quả nào có thời gian ấp lâu hơn? Tại sao? Hình 2b: Quả trứng đã ấp được khoảng 10 ngày, có thể nhìn thấy mắt gà ( phần lòng đỏ còn lớn, phần phôi mới bắt đầu phát triển). Hình 2c: Quả trứng đã ấp được khoảng 15 ngày, có thể nhìn thấy phần đầu, mỏ, chân, lông gà, ( phần phôi đã lớn hẳn, phần lòng đỏ nhỏ đi). Hình 2d: Quả trứng đã ấp được khoảng 20 ngày, có thể nhìn thấy đầy đủ các bộ phận của con gà, mắt đang mở ( phần lòng đỏ không còn nữa). - Đại diện một số cặp đặt câu hỏi theo các hình kết hợp với các câu hỏi trong SGK và chỉ định các bạn cặp khác trả lời. Bạn nào trả lời được sẽ có quyền đặt câu hỏi cho bạn khác trả lời. Các HS khác có thể bổ sung hoặc xung phong đặt những câu hỏi khác. * Kết luận: - Trứng gà ( hoặc trứng chim,...) đã được thụ tinh tạo thành hợp tử. Nếu được ấp, hợp tử sẽ phát triển thành phôi ( phần lòng đỏ cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi thai phát triển thành gà con ( hoặc chim con,...) - Trứng gà cần ấp trong khoảng 21 ngày sẽ nở thành gà con. HĐ 3 : Thảo luận : 8-9’ - GV cho HS thảo luận nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát hình trang 119 SGK và thảo luận câu hỏi: Bạn có nhận xét gì về những con chim non, gà con mới nở. Chúng đã tự kiếm mồi được chưa? Tại sao? - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. Kết luận: Hầu hết chim non mới nở đều yếu ớt, chưa thể tự kiếm mồi được ngay. Chim bố và chim mẹ thay phiên nhau đi kiếm mồi về nuôi chúng cho đến khi chúng có thể tự đi kếm ăn. - HS chú ý lắng nghe và nhắc lại. - 2 HS đọc nội dung bài học 3.Củng cố, dặn dò: 2-3’ - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học. ******************************************************************** Thứ sáu ngày........tháng......năm 2009 Toán : ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG (Tiếp theo) I.. MỤC TIÊU: 1/KT, KN : Biết - Viết số đo độ dài, đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng. 2/TĐ : HS yêu thích môn Toán II. CHUẨN BỊ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 4-5' 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : HĐ 2 : Thực hành : 28-30’ - 2HS lên làm BT3a,3c Bài 1a : Cho HS tự làm rồi chữa bài. Bài 1a: HS tự làm rồi chữa bài 4km 382m = 4,382km; 2km 79m = 2,079km; 700m = 0,700km = 0,7km. Chú ý: Khi HS chữa bài GV nên hỏi HS để HS trình bày cách làm bài. HS trình bày cách làm bài 2km 79m = 2,079km vì 2km 79m = 2km km = 2,079km. Bài 2: Thực hiện tương tự như bài 1. Bài 2: a) 2kg 350g = 2,350kg; 1kg 65g = 1,065kg. b) 8 tấn 760kg = 8,760 tấn; 2 tấn 77kg = 2,077 tấn Bài 3 : Bài 4: Bài 3 : HS làm bài rồi chứa bài Bài 4: Dành cho HSKG a) 3596m = 3,576km b) 53cm = 0,53m c) 5360kg = 5,360 tấn d) 657g = 0,657kg Khi HS chữa bài, GV có thể yêu cầu HS nêu cách làm bài. Chẳng hạn: 3576m = 3,576km vì 3576m = 3km 576m = 3km = 3,576km. 3. Củng cố dặn dò : 1-2’ - Xem lại bảng đơn vị đo diện tích. Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than ) MỤC TIÊU: 1/KT, KN : Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn (BT1), chữa được các dấu câu dùng sai và lí giải tại sao lại chũa như vậy (BT2), đặt câu và dùng câu thích hợp (BT3). 2/TD : Yêu thích môn TV. II.CHUẨN BỊ: Bút dạ + một vài tờ phiếu khổ to phô tô nội dung mẩu chuyện vui ở BT1 và BT2. Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT3. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’ Kiểm tra 2 HS Nhận xét + cho điểm - 2HS điền dấu câu vào 2 câu văn. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học:1’ b.Các hoạt động: HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1: 8-9’ -HS lắng nghe Cho HS đọc yêu cầu BT1 GV hướng dẫn cách làm. - 1HS đọc nội dung bài tập 1 - Cho HS làm bài. Phát giấy + bút dạ cho 3 HS HS làm bài theo nhóm đôi vào vở BTTV, điền dấu câu thích hợp vào ô trống, 3HS làm bài vào phiếu HS dán bài lên bảng. Lớp nhận xét Nhận xét + chốt lại kết quả đúng HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT2: 9-10’ ( cách tiến hành như BT 1 ) - Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3 HS HS đọc yêu cầu BT2 + đọc mẩu chuyện vui Lười. Lời giải: Câu 1, 2, 3,dùng đúng dấu câu 4) Chà ! ( Đây là câu cảm ) 5) Cậu tự giặt lấy cơ à ?( Đây là câu hỏi ) -6) Giỏi thật đấy!( Đây là câu cảm ) - 7) Không!( Đây là câu cảm ) - 8)Tớ không có chị ... giặt giúp.( Đây là câu kể. ) Nam : !!! Thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ của Nam. Nhận xét + chốt lại kết quả đúng HĐ 3: Hướng dẫn HS làm BT3: 9-10’ - GV đặt câu hỏi gợi ý HS đọc yêu cầu của BT HS trả lời Cho HS làm bài. Phát giấy + bút dạ cho 3 HS Hs làm bài vào vở BT. 3HS làm vào phiếu. Cho HS trình bày HS trình bày: a.Câu cầu khiến: Chị mở của sổ giúp em với! b.Câu hỏi: Bố ơi, mấy giờ thì hai bố con mình đi thăm ông bà ? c.Câu cảm: Cậu đã đạt được thành tích thật tuyệt vời! d.Câu cảm: Ôi, búp bê đẹp quá ! Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 3.Củng cố, dặn dò : 2’ Nhận xét tiết học. Dặn HS chú ý sử dụng các dấu câu khi làm bài - Nhắc lại các dấu câu đã học. Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI I.MỤC TIÊU: 1/KT, KN : Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối ; nhận biết và sửa được lỗi trong bài ; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. 2/ TD : Thích chăm sóc và bảo vệ cây xanh. II.CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi 5 đề bàicủa TIẾT Kiểm tra viết (Tả cây cối, TUẦN 27); một số lỗi điển hình cần chữa chung trước lớp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: 4-5’ Kiểm tra đọc phân vai Nhận xét + cho điểm Đọc lại một trong hai màn kịch đã học ở tiếttrước 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học: 1’ b.Các hoạt động: -HS lắng nghe HĐ 1: Nhận xét chung: 5-6’ GV đưa bảng phụ viết 5 đề của tiết kiểm tra GV đặt câu hỏi để HS xác định yêu cầu đề bài Nêu ưu điểm của bài làm Nêu những thiếu sót HĐ 2: Thông báo điểm:2’ - HS đọc lại 5 đề bài - HS trả lời Lắng nghe Lắng nghe Lắng nghe HĐ 3:Chữa bài :4-5’ Hướng dẫn chữa lỗi chung: Cho một số HS lên chữa lỗi GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng HĐ 4: Hướng dẫn HS chữa lỗi trong bài: 4-5’ GV theo dõi, kiểm tra HĐ 5: Hướng dẫn HS học tập những đoạn, bài văn hay: 2-3’ GV đọc những đoạn, bài văn hay HĐ 6: HD HS viết lại đoạn văn: 5-6’ Nhận xét + chấm một số bài - HS lên bảng chữa lỗi - Lớp nhận xét - Đọc nhận xét, tự sửa lỗi - Đổi bài cho nhau sửa lỗi -Lắng nghe, trao đổi vối bạn - HS viết lại đoạn viết chưa hay + đọc đoạn vừa viết 3.Củng cố, dặn dò : 2-3’ Nhận xét tiết học Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về viết lại. Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết sau. HS lắng nghe HS thực hiện HS về nhà chuân bị. Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt đã làm được trong tuần qua. - Phương hướng tuần tới. - Học sinh thấy được ưu điểm, khuyết điểm của mình để khắc phục , phát huy. - Lên kế hoạch tuần 28 II. Chuẩn bị: - Nội dung. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Hát 2. Tiến hành a. Nhận xét các hoạt động tuần qua. - Cho học sinh nhận xét hoạt động tuần qua. - GV đánh giá chung ưu điềm, khuyết điểm. - Tuyên dương các cá nhân, tổ có nhiều thành tích, nhắc nhở một số em chưa chăm ( Luyến, Vệ, Châu, Khánh) 3. Rút kinh nghiệm cho tuần sau 4. Phương hướng tuần 28 - Thi đua học tập giữa đôi bạn, nhóm, tổ - Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu. - Lao động vệ sinh trường lớp. -Củng cố nề nếp lớp 5. Sinh hoạt văn nghệ: - Cả lớp hát, múa những bài hát và trò chơi theo chủ điểm. - Học sinh lắng nghe - Các tổ trưởng lên nhận xét những việc đã làm được của tổ mình - Lớp trưởng đánh giá. - Bầu cá nhân, tổ, nhóm xs. - HS lắng nghe và thực hiện - HS thực hiện
Tài liệu đính kèm: