Tiêt 1: ĐẠO ĐỨC : BÀI : EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (TIẾT 1).
I. MỤC TIÊU : Học sinh biết:
- Vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước.
- Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.
- Vui và tự hào mình là học sinh lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách giáo viên.
Tuần 1 Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2008 Tiêt 1: đạo đức : BàI : Em là học sinh lớp 5 (Tiết 1). I. Mục tiêu : Học sinh biết: Vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước. Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu. Vui và tự hào mình là học sinh lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. II. Đồ dùng dạy học: Sách giáo viên. III, các Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Khởi động:( 2’) - Cho HS hát tập thể bài hát “Em yêu trường em”. II. Nội dung: a. Hoạt động 1: (10’) Quan sát tranh và thảo luận. - Mục tiêu: HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5. - Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh quan sát từng tranh, ảnh trong SGK – Trang 3,4 và thảo luận cả lớp theo câu hỏi: + Tranh, ảnh thể hiện nội dung gì ? + Em nghĩ gì khi xem các tranh, ảnh trên ? + HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác ? + Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5. - Thảo luận cả lớp. - GV kết luận: Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho các khối lớp khác học tập. b.Hoạt động 2: ( 15) Làm bài tập 1 – SGK. - Mục tiêu: Giúp HS xác định được những nhiệm vụ của học sinh lớp 5. - Cách tiến hành: + Gọi HS đọc yêu cầu của Bài tập 1. + Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi. + Trao đổi chung cả lớp. Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp. - GV kết luận: Các hoạt động, việc làm a, b, c, d, e là những nhiệm vụ mà học sinh lớp 5 cần phải thực hiện. c.Hoạt động 3: ( 5’ ) Tự liên hệ (BT2 – SGK). - Mục tiêu: Giúp HS tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5. - Cách tiến hành: + GV nêu yêu cầu tự liên hệ. + Yêu cầu HS suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5 rồi trao đổi nhóm đôi. - Thảo luận chung: Gọi 1 số HS tự liên hệ trước lớp. - GV kết luận: Nhắc nhở HS phát huy những điểm mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là học sinh lớp 5. 3. Củng cố : (3’) - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ – SGK - Nhắc HS lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này. - Sưu tầm bài thơ, bài hát, vẽ tranh, tấm gương HS giỏi về chủ đề trường em./. - HS hát tập thể - HS quan sát tranh, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - HS thảo luận, nêu ý kiến cá nhân. - Theo dõi, lắng nghe. - 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi. - Làm việc nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến. - Theo dõi, lắng nghe. - Suy nghĩ, làm việc cá nhân-> Trao đổi nhóm đôi. - Cá nhân nêu ý kiến tự liên hê. - Theo dõi, lắng nghe. .- 2, 3 HS đọc to phần Ghi nhớ. Tiết 2 : tập đọc bài : thư gửi các học sinh I . mục đích yêu cầu : - Học sinh biết đọc trôi chảy lưu loát bức thư của Bác Hồ - Đọc đúng mộsố từ ngữ khó, đúng câu, đoạn trong bài - Hiểu và cảm thụ : Bác Hồ khuyên học sinh chăm học nghe thầy yêu bạn và tin ưởng rằng HS kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông xây dựng đât nước - Học thuộc lòng bài thơ - Cố gắng xứng đáng là cáu ngoan Bác Hồ II. Đồ dùng dạy học: tranh minh hoạ sgk bảng phụ viêt đoạn thư sần học thuộc lòng III. hoạt động trên lớp : Tổ chức ( 1;) bài cũ: ( 3’) kiểm tra sự chuẩn bị của HS bài mới : a / giới thiệu bài b /phát triển bài Hoạt động của giáo viên HĐ 1: (10 ) luyện đọc - GV tổ chức cho HS đọc bài GV sửa sai cho HS Cho HS đọc theo đoạn GV Đọc bài lần 1 HĐ 2 : ( 10’ ) Tìm hiểu bài ( 10’ ) Cho đọc thầm và tìm hiểu bài Nêu câu hỏi SGK HĐ 3: ( 8’) luyện đọc diễn cảm hướng dẫn đọc diễn cảm Hướng dẫn đọc theo đoạn GV đọc diễn cảm GV nhận xét ghi điểm HĐ 4 : ( 5’) củng số và học thuộc lòng Cho HS học thuộc lòng Nêu và ghi nội dung bài lên bảng Hoạt động của học sinh - 2 HS đọc bài Thảo luận và trả lời câu hỏi Nhận xét - HS im lặng theo dõi - Luyện đọc theo đoạn - Luyện đọc nhóm đôi - Nhận xét đánh giá Dặn dò nhận xét tiết học Tiết3: toán : Ôn tập: Khái niệm về phân số I. mục tiêu: Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số. Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. II. đồ dùng dạy học: Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK. III. các hoạt động dạy – học: Nội dung dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. kiểm tra bài cũ: (4’) - Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của học sinh. II. Bài mới: 1. Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số: (5’) - GV hướng dẫn HS quan sát từng tấm bìa. - Gọi HS đọc, viết phân số. 2. Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số: (5’ ) - GV hướng dẫn HS lần lượt viết 1: 3; 4 : 10; 9 : 2; ... dưới dạng phân số. - Tương tự với các phép chia còn lại, GV giúp HS nêu như chú ý 1) trong SGK. 3. Thực hành:( 15’ ) - GV hướng dẫn HS lần lượt làm các BT 1, 2, 3, 4 trong SGK rồi chữa bài. III. củng cố, dặn dò:( 3’ ) - HS nêu tên gọi phân số, tự viết phân số đó và đọc phân số. - Một vài HS nhắc lại. - HS tự nêu: 1 chia 3 có thương là 1 phần 3. - HS làm tương tự như trên đối với các chú ý 2), 3), 4) trong SGK. - HS làm bài 1 chữa miệng; bài 2, 3, 4 làm bảng lớp. - Làm nốt những bài chưa xong. Tiết 4 : khoa học bài 1: sự sinh sản I. Mục tiêu dạy học: Học xong bài này học sinh có khả năng : Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. Nêu ý nghĩa của sự sinh sản. II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?” (Dùng đủ cho nhóm) , Hình trang 4,5 SGK III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung dạy học HĐ GV HĐ HS I. Khởi động :( 4’) - Giới thiệu chương trình học: Yêu cầu HS đọc tên SGK và mở mục lục đọc tên các chủ đề của sách. - 1 HS đọc. - Nêu nhận xét về chủ đề của SGK lớp 5 so với sách Khoa lớp 4. Học sinh trả lời: có thêm chủ đề : Môi trường và tài nguyên thiên nhiên. II. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Theo nội dung bài ( 2’) - Học sinh mở SGK * Hoạt động 1: Trò chơi: “Bé là con ai?” ( 10’) - Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. Tiến hành: - GVnêu tên trò choi và phổ biến cách chơi. - Chia lớp thành 4 nhóm và phát đồ dùng phục vụ cho trò chơi. - Gọi đại diện 3 nhóm dán. -Yêu cầu 2 nhóm khác lên kiểm tra và hỏi: Tại sao bạn lại cho rằng đây là hai bố con (mẹ con). 4 nhóm HS chơi. Cả lớp quan sát. Hs làm bài -GV Nhận xét và tuyên dương. Tổng kết trò chơi: + Tại sao chúng ta tìm được bố mẹ cho các em bé? + Qua trò chơi các em rút ra được điều gì? Kết luận: Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. HS trả lời * Hoạt động 2: HS làm việc với SGK. (10’) Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa của sự sinh sản. - Yêu cầu HS quan sát cặp đôi các hình 1,2,3 trang 4,5 SGK và đọc lời thoại của các nhân vật. Hs t quan sát - Thảo lụân cặp đôi: Liên hệ gia đình mình. HS liên hệ - Yêu cầu HS trình bày kết quả. Thảo luận tìm ý nghĩa: ? Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình và dòng họ. ? Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản HS trả lời Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình và dòng họ được duy trì và kế tiếp nhau. HS đọc kết luận ( SGK) 3. Củng cố, dặn dò ( 4’ ) - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài. - Dặn học sinh về nhà học thuộc mục bạn cần biết và vẽ tranh có 1 bạn trai và 1 bạn gái vào cùng một tờ giấy A4. Thứ ba ngày 26 tháng 8 năm 2008 Tiết1 : Chính tả : ( Nghe viết ) Bài : Việt Nam thân yêu I. Mục tiêu : 1. Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu 2. Làm bài tập (BT) để củng cố quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/ k. II. Đồ dùng dạy học: - Vở Bài tập (VBT) Tiếng Việt 5, tập một (nếu có) - Bút dạ và 3- 4 tờ phiếu khổ to viết từ ngữ, cụm từ hoặc câu có tiếng cần điền vào ô trống ở BT 2 ; 3 - 4 tờ phiếu kẻ bảng nội dung BT 3. III. Hoạt động dạy - học Thời gian Hoạt động dạy học Ghi chú Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. kiểm tra Bài cũ: Kiểm tra sách vở của học sinh 30' B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu 2. Hướng dẫn học sinh nghe viết: - Đọc bài chính tả (có uốn lưỡi) 1 lần - Nhắc hs cách trình bày bài theo thể thơ lục bát, chú ý các từ dễ viết sai - Đọc từng dòng cho Hs viết (đọc 2 lần) - Đọc lại bài một lượt - Chấm 7 - 10 bài - Nhận xét chung 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả * Bài tập 2 - Chia theo nhóm GV chốt lời giải đúng: (ngày, nghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày của, kết, của, kiên, kỉ * Bài tập 3: - Giáo viên chốt lời giải đúng Âm đầu Đứng trước i, ê, e Đứng trước các âm còn lại Âm "cờ" Viết là k Viết là c Âm "gờ" Viết là gh Viết là g Âm "ngờ" Viết là ngh Viết là ng 4. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học - Bài sau: N-V Lương Ngọc Quyến Cấu tạo phần vần. Theo dõi SGK - Đọc thầm sách SGK - Viết vở - Soát bài - Đổi vở soát lỗi - Đọc yêu cầu bài - 4 nhóm - Thảo luận nhóm - 1 bạn đại diện trình bày - Đọc yêu cầu bài - Hs làm rồi phát biểu - Nhớ quy tắc bài 3 Tiết 2: toán : Ôn tập: tính chất cơ bản của phân số I. mục tiêu: Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số. Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số. II. các hoạt động dạy – học: Nội dung dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. kiểm tra bài cũ:( 4’) - Chữa bài tập tiết trước. II. Bài mới: 1. Ôn tập tính chất cơ bản của phân số: ( 5’) - GV hướng dẫn HS thực hiện theo ví dụ 1. - GV cho HS nêu nhận xét thành một câu khái quát như trong SGK. - Tương tự với ví dụ 2. 2. ứng dụng tính chất cơ bản của phân số ( 5’ ) - GV hướng dẫn HS tự rút gọn phân số . - GV hướng dẫn HS tự quy đồng mẫu số các phân số nêu trong ví dụ 1 và ví dụ 2 (SGK). 3. Thực hành: ( 15 ) - GV hướng dẫn HS làm và chữa các BT 1, 2. III. củng cố, dặn dò: ( 4’) Nêu các tính chất cơ bản của phân số Nhận xét - Dặn dò - HS chọn một số thích hợp để điền vào ô trống. - HS tự tính các tích rồi viết kết quả vào chỗ chấm thích hợp. - 1 em làm bảng lớp. - Cả lớp làm nháp. - HS tự nêu cách quy đồng mẫu số ứng với từng ví dụ rồi chữa bài. - 1 em làm bảng lớp. - Cả lớp làm vở toán rồi chữa bài. ****************************************************************************** Tiết 3: Luyện từ và câu : từ đồng nghĩa I . mục tiêu : - Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoan toàn ... uyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to) - Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Nội dung cơ bản và hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài HĐ1: ( 5 ‘) 2. Giáo viên kể chuyện GV kể lần 1 - Giọng kể: chậm, rõ - GV giải nghĩa từ khó: mít tinh, thành niên, Quốc tế ca - HS lắng nghe GV kể lần 2 (sử dụng tranh) - GV lần lượt đưa các tranh lên bảng. Miệng kể, tay chỉ tranh, - HS vừa quan sát tranh vừa nghe cô giáo kể HĐ2: ( 8’) 3. Hướng dẫn HS kể chuyện: HS tìm câu thuyết minh cho mỗi tranh - Cho HS đọc yêu cầu của bài 1 - GV nêu yêu cầu: Dựa vào nội dung câu chuyện cô đã kể, minh hoạ trong SGK, hãy tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu thuyết minh. - Cho HS trình bày kết quả. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS làm việc cá nhân (hoặc trao đổi theo cặp) - 1 HS thuyết minh 1,2 - 1 HS thuyết minh 3,4 - 1 HS thuyết minh 5,6 2 HS thuyết minh đủ 6 tranh. - Lớp nhận xét - GV nhận xét (đưa bảng phụ lên) - GV nhắc lại thuyết minh - HS nhìn lên bảng phụ và nghe cô giảng HĐ3: ( 10’) HS kể lại câu chuyện - Cho HS kể từng đoạn Một HS đọc yêu cầu bài 2 - 3 - Mỗi HS kể 1 đoạn - Cho HS thi kể cả câu chuyện 2 HS thi kể cả câu chuyện - GV nhận xét, khen những HS kể hay Lớp nhận xét HĐ4: (5’ ) Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện GV đặt câu hỏi: - Vì sao các người coi ngục cọi Trọng là "Ông Nhỏ"? - Vì sao thực dân Pháp vẫn xử bắn anh khi anh chưa đến tuổi vị thành viên ? - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? HS trả lời Củng cố dặn dò (5’) - GV + HS bình chọn HS kể chuyện hay nhất. - HS về nhà kể lại câu chuyện. - Chuẩn bị cho tiết KC sau. - HS ghi lại lời dặn của GV. Tiết:4 Khoa học : Bài 2- 3: Nam hay nữ ( 2 tiết ) I. Mục tiêu dạy học: Sau bài học này học sinh biết : Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ. Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không biệt bạn nam , bạn nữ. II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Hình trang 6,7 SGK. Các tấm phiếu có nội dung như SGK trang 8. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ : (3’) - Em có nhận xét gì vè trẻ em và bố mẹ của chúng? - Sự sinh sản ở người có ý nghĩa thế nào ? - Điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? 2 HS trả lời. Nhận xét câu trả lời và cho điểm từng học sinh. II. Bài mới 1. Giới thiệu bài: (1’ )Theo mục tiêu bài - Học sinh mở SGK * Hoạt động 1: (8’) Thảo luận - Mục tiêu: HS xác định được sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học. Tiến hành: Gv yêu .cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận các câu hỏi 1,2,3 SGK. Yêu cầu từng nhóm trình bày. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét bổ sung KL: Ngoài đặc điểm giống nhau, nam và nữ có sự khác biệt về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ chưa có sự khác biệt nhưng đến một độ tuổi nhất định cơ quan sinh sản có sự phát triển làm cho cơ thể nam và nữ có sự khác biệt về mặt sinh học. * Hoạt động 2 (8’) Trò chơi : “Ai nhanh ai đúng”. Mục tiêu: HS phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. Cách tiến hành: + GV phát tấm phiếu T8 SGK và hướng dẫn HS cách chơi: + Thi xếp các tấm phiếu vào bảng. +Lần lượt từng nhốm giải thích tại sao xếp như vậy.Các thành viên nhóm khác có thể chất vấn. + Cả lớp cùng đánh giá và tìm ra sự sắp xếp khác nhau và giống nhau và tìm ra nhóm nào xếp đúng nhanh là thắng cuộc. + GV đánh giá kết luận và tuyên dương nhóm thắng cuộc. Hoạt động 3:( 10’ ) Thảo luận : Một số quan niệm xã hội về nam và nữ. * Mục tiêu: Giúp HS nhận ra một số quan niệm về nam và nữ; sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm này. Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, nữ. Cách tiến hành: Thảo luận nhóm trả lời 2 câu hỏi: Bạn có đồng ý những câu dưới đây không? Giải thích? 2. Trong gia đình, những yêu cầu hay cư sử cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không? Khác nhau như thế nào? + Công việc nội trợ là của phụ nữ. + Đàn ông lầ người kiếm tiền nuôi cả gia đình. + Con gái nên học nữ công gia chánh , con trai nên học kĩ thuật. Từng nhóm báo cáo kết quả. - Kết luận: (4’) Mỗi HS chúng ta có thể góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình , lớp học của mình. **************************************************************************** Thứ sáu Tiết 1 : tập làm văn : luyện tập tả cảnh I. mục tiêu : 1. Từ việc phân tích cách quan sát tinh tế của tác giả trong đoạn văn Buổi sớm trên cánh đồng, HS hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh. 2. Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều đã quan sát. II. đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh quang cảnh một số vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng, nương rẫy - Những ghi chép kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày (theo lời dặn của (thầy) cô khi kết thúc tiết học trước. - VBT Tiếng Việt 5, tập 1 - Bút dạ, 2 – 3 tờ giấy khổ to để một số HS viết dàn ý bài văn (BT2). III. các hoạt động dạy – học: Nội dung dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. kiểm tra bài cũ:(4’) II. bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu MĐ, YC của tiết học. HĐ 1: (12’) 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: - Cả lớp và GV nhận xét. - GV nhấn mạnh nghệ thuật - Quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả bài văn. HĐ2 : ( 15’) Bài tập 2: - GV (và HS) giới thiệu một vài tranh ảnh minh hoạ cảnh vườn cây, công viên, đường phố, nương rẫy,... - GV kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của HS. - GV phát riêng giấy khổ to và bút dạ cho một vài HS khá, giỏi. - GV chấm điểm những dàn ý tốt. - GV nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố dặn dò : ( 3’) - GV nhận xét tiết học. - Nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong tiết TLV Cấu tạo của bài văn tả cảnh. - Nhắc lại cấu tạo của bài Nắng trưa. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS cả lớp đọc thầm lại đoạn văn Buổi sớm trên cánh đồng, làm bài cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn bên cạnh để trả lời lần lượt các câu hỏi. - Một số HS nối tiếp nhau thi trình bày ý kiến. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Mỗi HS tự lập một dàn ý cho bài văn tả cảnh một buổi trong ngày. - Một số HS tiếp nối nhau trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá. - Mỗi HS tự sửa lại dàn ý của mình. - Chuẩn bị cho tiết TLV tới (viết một đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày). .......................................................................................................................... Tiết 2 : Toán : phân số thập phân I. mục tiêu: Nhận biết các phân số thập phân. Nhận ra được: Có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân; biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. II. các hoạt động dạy – học: Nội dung dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. kiểm tra bài cũ:( 3’) - Chữa bài 3b tiết trước. II. Bài mới: HĐ1: ( 10’) 1. Giới thiệu phân số thập phân: - GV nêu và viết trên bảng các phân số - GV giới thiệu các phân số có mẫu là 10; 100; 1000; ... gọi là các phân số thập phân. - GV nêu và viết trên bảng phân số - Làm tương tự với . HĐ2 : ( 17’) 2. Thực hành: Bài 1: GV gọi 2 HS đọc. Bài 2: GV hướng dẫn HS chữa bài, nêu nhận xét. Bài 3: GV hướng dẫn HS khoanh vào SGK. Bài 4: Nếu còn thời gian nên cho HS tự làm bài rồi chữa. III. củng cố, dặn dò: - HS nêu đặc điểm của mẫu số của các phân số này, để nhận biết các phân số đó có mẫu số là 10; 100; 1000; ... - Một vài HS nhắc lại. - HS tìm phân số thập phân bằng . - HS nêu nhận xét để nhận ra rằng: Có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân. - HS tự viết hoặc nêu cách đọc từng phân số thập phân. - HS tự viết các phân số thập phân. 1 em làm bảng lớp. - HS nêu từng phân số thập phân trong các phân số đã cho. - Làm nốt bài tập 4. ********************************************************************************* Tiết3: lịch sử: Bài 1: "Bình Tây đại nguyên soái" Trương Định I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam kì. - Với lòng yêu nước, Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh trong SGK phóng to. - Bản đồ Hành chính Việt Nam. - Phiếu thảo luận của học sinh. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh A. Giới thiệu chương trình Lịch sử lớp (3’ ) GV giới thiệu: Chương trình Lịch sử lớp 5 là phần tiếp nối của chương trình Lịch sử lớp 4, bao gồm các giai đoạn lịch sử từ thời kì chống thực dân Pháp đô hộ đến nay. B. Bài mới: (28’) * Giới thiệu bối cảnh lịch sử - Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta khi nào? ở đâu? GV chỉ Đà Nẵng trên bản đồ. 1. Giới thiệu về Trương Định: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4, trình bày những thông tin em biết về Trương Định. GV chốt và ghi bảng 2. Cuộc khởi nghĩa do Trương Định lãnh đạo: - Nêu tình hình của phong trào kháng chiến năm 1962? - Để tách Trương Định ra khỏi phong trào đấu tranh của nhân dân, triều đình nhà Nguyễn đã làm gì? - Đọc thầm SGK, trả lời - Chỉ bản đồ HS đọc SGK, thảo luận và ghi kết quả vào phiếu thảo luận. Đại diện nhóm trình bày. hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh GV chỉ địa danh An Giang trên bản đồ và chốt: Trương Định đã lãnh đạo nhân dân ba tỉnh miền Đông Nam Kì kháng Pháp. 3. Những băn khoăn, suy nghĩ và quyết định cuối cùng của Trương Định. - Nêu rõ những băn khoăn suy nghĩ của Trương Định khi nhận được lệnh của vua? - Thế nào là "Tội phản nghịch"? - Để giúp cho Trương Định có được quyết định dứt khoát, nhân dân Nam Kì đã làm gì? GV treo tranh. - Thế nào là "Bình Tây đại nguyên soái"? - Cảm kích trước niềm tin yêu của dân chúng, Trương Định đã làm gì? GV ghi bảng: Trương Định quyết định ở lại cùng nhân dân đánh giặc. * Củng cố: (3’) - Trương Định có những đức tính gì đáng quý? - Để ghi nhớ công ơn của Trương Định, nhân dân ta đã làm gì? * Dặn dò: Bài sau: Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước. HS dựa vào SGK để trả lời câu hỏi. HS dựa vào tranh và SGK trình bày lại. ************************************************************************
Tài liệu đính kèm: