Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần học 20

Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần học 20

Tập đọc

THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ

I/ Mục tiêu:

1- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.

2- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong truyện (thái sư, câu đương, kiệu, quân hiệu,.). Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ – một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.

 

doc 15 trang Người đăng hang30 Lượt xem 467Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần học 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011
Tập đọc
Thái sư trần thủ độ
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
2- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong truyện (thái sư, câu đương, kiệu, quân hiệu,..). Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ – một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: (5’)
2- Dạy bài mới: (34’)
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
-Cho HS đọc đoạn 2:
+Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao?
-Cho HS đọc đoạn 3:
+Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào?
-Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho ta thấy ông là người như thế nào?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV treo B phụ ghi đoạn 2
- GV đọc mẫu 
-HS luyện đọc phân vai đoạn 2 nhóm 4 
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
1 N -HS đọc và trả lời các câu hỏi về phần hai của vở kịch Người công dân số Một.
-L nghe
-HS đọc nối tiếp 2 lần
-HS đọc đoạn trong N 2
- L nghe
- HS đọc lướt
- HS ...
-Không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa.
-Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng.
- HS nghe
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
 	3-Củng cố, dặn dò:(1’) 
GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Toán: Tiết 96
Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS rèn luyện kĩ năng tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn.
II/ Đồ dùng dạy học:
	Bảng nhóm, bút dạ.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: (4’)
2-Bài mới: (35’)
2.1-Giới thiệu bài: 
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (99): Tính chu vi hình tròn
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét-củng cố về tính chu vi h.tròn.
*Bài tập 2 (99): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở.
-Cho HS đổi vở, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét – củng cố công thức tính ĐK,BK.
*Bài tập 3 (99): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng N.
-Hai HS treo bảng nhóm.
- GV nhận xét- củng cố tính chu vi hình tròn.
*Bài tập 4 (99): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu kết quả. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
 Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.
- L đọc thầm 
- HS giơ B
- L nghe
- HS làm vào vở , 1 em làm B phụ
- L đọc thầm
- HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
- Cả lớp nhận xét
- HS nghe
- HS chọn đáp án 
*Kết quả:
 Khoanh vào D
3-Củng cố, dặn dò: (1’)
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Đạo đức
Em yêu quê hương (tiết 2)
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS biết:
-Mọi người cần phải yêu quê hương.
-Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình.
-Biết được vì sao cần phải yêu quê hương & tham gia góp phần xây dựng quê hương
-Yêu quí, tôn trọng những truyền thống tôt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương.
* KNS : KN xác định giá trị ;KN tư duy phê phán ; KN tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hóa , truyền thống CM, về danh lam thắng cảnh , con người của quê hương .
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:(3’) 
2-Bài mới: (36’)
2.1-Giới thiệu bài: 
2.2-HĐ1: Triển lãm nhỏ (bài tập 4, SGK)
-GV chia lớp thành 3 N và hướng dẫn các N trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình đã sưu tầm được.
-Cả lớp xem tranh và trao đổi, bình luận.
-GV nhận xét về tranh, ảnh của HS và bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm được những công việc thiết thực để tỏ lòng yêu quê hương.
2.3-HĐ2: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK)
-GV nêu yêu cầu của bài tập 2 
-GV lần lượt nêu từng ý kiến.
-Mời một số HS giải thích lí do.
-GV kết luận: 
-Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
2.4-HĐ 3: Xử lí tình huống (BT3,SGK)
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để xử lí các tình huống của bài tập 3.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày. 
-GV kết luận: SGV – Trang 44
 HS nêu phần ghi nhớ bài Em yêu quê hương.
-Các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình.
-HS xem tranh và trao đổi, bình luận. 
-HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
-HS giải thích lí do.
-HS đọc. 
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 3. Củng cố – dặn dò 1’) 
 Cả lớp trao đổi về ý nghĩa của các bài thơ, bài hát,
 GV nhắc nhở HS thể hiện tình yêu QH bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
Toán: Tiết 97
diện tích hình tròn
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS: nắm được quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn và biết vận dụng để tính diện tích hình tròn.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: (2’)
Nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn?
2-Bài mới: (37’)
2.1-Giới thiệu bài: 
*GV giới thiệu Quy tắc tính diện tích hình tròn thông qua bán kính như SGK
-Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân bán kính rồi nhân 3,14.
*Công thức: 
 S là diện tích , r là bán kính thì S được tính như thế nào?
*Ví dụ:
-GV nêu ví dụ: Tính diện tích hình tròn có bán kính 2 dm
-Cho HS tính ra nháp.
-Mời một HS nêu cách tính và kết quả, GV ghi bảng.
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1: 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét –củng cố công thức tính diện tích hình tròn.
*Bài tập 2: 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 em làm B phụ
-GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
*Bài tập 3 (98): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài. 
-Cả lớp và GV nhận xét củng cố công thức tính diện tích hình tròn
- 2-3 hs trả lời, L nhận xét 
- HS nghe
-HS nêu: S = r x r x 3,14
Bài giải
Diện tích hình tròn là:
 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2)
 Đáp số: 12,56 dm2. 
*Kết quả:
78,5 cm2
0,5024 dm2
1,1304 m2
- L đọc thầm
- Cho HS làm vào vở. Sau đó đổi vở KT.
*Bài giải:
 Diện tích của mặt bàn hình tròn đó là:
 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2)
 Đáp số: 6358,5 cm2
	3-Củng cố, dặn dò: (1’)
-Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn.
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Tập đọc: Tiết 40
Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng
I/ Mục tiêu:
Biết đọc diễn cảm bài văn ,nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho CM. 
 Nắm được nội dung: Biểu dương nhà tư sản đã trợ giúp Cách mạng rất nhiều tiền bạc, tài sản trong thời kì Cách mạng gặp khó khăn về tài chính. 
 (HS K-G trả lời tất cả các câu hỏi SGK)
II/ Đồ dùng dạy học:
-Anh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện in trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: (5’)
2- Dạy bài mới: (34’)
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn đầu:
? Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì:
+Trước Cách mạng.
+Khi Cách mạng thành công.
+Trong kháng chiến.
+Sau khi hoà bình lập lại
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì?
+Từ câu chuyện trên, em suy nghĩ NTN về trách nhiệm của công dân với đất nước?
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV treo B phụ ghi đoạn 2. GV đọc mẫu 
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong N
-Thi đọc diễn cảm.
- GV & L bình chọn bạn đọc hay nhất
HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Thái sư Trần Thủ Độ.
- L đọc thầm 
- HS đọc nối tiếp đoạn (2 lần)
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1-2 HS đọc toàn bài.
- L nghe
- HS thảo luận N2
- HS ...
-HS nêu.
-HS nghe
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
 	3-Củng cố, dặn dò: (1’)GV nhận xét giờ học. 
 Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Chính tả (nghe – viết): Tiết 20
Cánh cam lạc mẹ
I/ Mục tiêu:
 -Nghe và viết đúng chính tả bài Cánh cam lạc mẹ-Trình bàyđúng hình thức bài thơ 
	-Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r / d / gi & phân biệt dấu hỏi ,dấu ngã.
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Phiếu học tập cho bài tập 2a.
-Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ (3’).
2.Bài mới: (36’)
2.1.Giới thiệu bài:
2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+Khi bị lạc mẹ cánh cam được những ai giúp đỡ? Họ giúp như thế nào?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ran, khản đặc, giã gạo, râm ran,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
Phần a:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
-Cho cả lớp làm bài cá nhân.
-GV dán 5 tờ giấy to lên bảng lớp, chia lớp thành 5 nhóm, cho các nhóm lên thi tiếp sức. HS cuối cùng sẽ đọc toàn bộ câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc
Phần b:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào bảng nhóm theo nhóm 4 
- Mời một số nhóm trình bày.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cho 1-2 HS đọc lại đoạn văn- GV lưu ý sử dụng đúng dấu hỏi, dấu ngã.
HS làm bài 2 trong tiết chính tả trước.
- HS theo dõi SGK.
-Bọ dừa dừng nấu cơm. Cào cào ngưng giã gạo. Xén tóc thôi cắt áo 
- HS viết bảng con.
- HS nêu
- HS viết bài.
- HS soát bài.
*Lời giải:
 Các từ lần lượt cần điền là: 
ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
3-Củng cố dặn dò:(1’)
 - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Thứ 4, ngày 12 thỏng 01 năm 2011
Toán: Tiết 98
Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố kĩ năng tính diện tích hình tròn khi biết : Bán kính, chu vi hình tròn.
II/ Đồ dùng dạy học:
	Bảng nhóm .
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: (4’)
2-Bài mới: (35’)
2.1-Giới thiệu bài: 
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1: Tính diện tích hình tròn
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét – củng cố công thức tính diện tích hình tròn.
*Bài tập 2 (100): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng N. ... dùng dạy học:
 -Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học.
 -Bảng nhóm, bút dạ..
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: (5’)
2- Dạy bài mới: (34’)
2.1-Giới thiệu bài: 
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (18):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. 
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2(18):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài theo nhóm 7, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
*Bài tập 3 (18):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV cho HS làm vào vở.
-Mời một số HS trình bày kết quả. 
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét.
*Bài tập 4 (18):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS trao đổi N 2
-HS phát biểu ý kiến.
-GV chốt lại lời giải đúng.
HS đọc lại đoạn văn đã viết hoàn chỉnh ở nhà (BT2, phần luyện tập của tiết LTVC trước).
*Lời giải :
 b) Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.
*Lời giải:
a) Công là “của nhà nước, của chung”: công dân, công cộng, công chúng.
b) Công là “không thiên vị”: công băng, công lí, công minh, công tâm.
c) Công là “thợ, khéo tay”: công nhân, công nghiệp. 
*Lời giải:
-Những từ đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân.
-Những từ không đồng nghĩa với công dân: đồng bào, dân tộc, nông dân, công chúng.
	3-Củng cố, dặn dò:(1’) - GV nhận xét giờ học.
	 -Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập 3.
Kể chuyện: Tiết 20
Kể chuyện đã nghe đã đọc
I/ Mục tiêu:
 -HS kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc về một tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. 
 - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
II/ Đồ dùng dạy học:
Một số truyện, sách, báo liên quan.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: (4’)
	HS kể lại chuyện Chiếc đồng hồ, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
2-Bài mới: (35’)
2.1-Giới thiệu bài: 
2.2-Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
-Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
-GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp )
-Mời 3 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK. 
-HS đọc thầm lại gợi ý 1. GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình.
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
-Cho HS nối nhau nói tên câu chuyện sẽ kể.
-Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện.
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung câu truyện.
-Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
-GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn.
-Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
+Đại diện các nhóm lên thi kể.
+Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
-Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: 
- 4 em kể nối tiếp
-HS đọc đề.
Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
-HS đọc.
-HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
- HS làm theo y/c
-HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
-HS thi kể chuyện trước lớp.
-Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
	3- Củng cố, dặn dò:(1’)
	-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe.
Thứ 5 ngày 13 tháng 1 năm 2011
Toán: Tiết 99
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố kĩ năng tính chu vi, diện tích hình tròn.
II/ Đồ dùng dạy học:
	Bảng nhóm .
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: (3’)
2-Bài mới: (36’)
a)-Giới thiệu bài: 
b) -Luyện tập:
*Bài tập 1 (100): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời 1 HS làm vào bảng phụ.
-Chữa bài : 
 GV nhận xét củng cố tính độ dài sợi dây chính là tính S hình tròn 
*Bài tập 2 (100): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (101): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS thảo luận nhóm 2 tìm cách làm.
Chữa bài:
- GV nhận xét chốt bài giải đúng
*Bài tập 4 (101): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS khoanh bằng bút chì vào SGK.
-Mời một số HS nêu phương án đã chọn .
-Cả lớp và GV nhận xét : S phần đã tô màu là hiệu của diện tích hình vuông và diện tích hình tròn có đường kính là 8 cm.
2-3 HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi, diện tích hình tròn?
- L nghe
-Cho HS làm vào vở.
- Cả lớp nhận xét bài bạn 
- L nghe
- HS làm theo y/c
- HS thảo luận N2, 2 N làm vào B phụ
- Cả lớp nhận xét bài bạn
- L nghe
- HS suy nghĩ và lựa chọn phương án đúng 
Khoanh vào A.
3-Củng cố, dặn dò: (1’)
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tập làm văn: Tiết 40
$40: Lập chương trình hoạt động
I/ Mục tiêu:
	-Dựa vào mẩu chuyện về một buổi sinh hoạt tập thể, biết lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể đó và cách lập chương trình hoạt động nói chung.
	-Qua việc lập chương trình hoạt động, rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc khoa học, ý thức tập thể.
*KNS: - Hợp tác ( ý thức tập thể , làm việc N hoàn thành chương trình hoạt động
 - Thể hiện sự tự tin ; Đảm nhận trách nhiệm .
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Ba tấm bìa viết mẫu cấu tạo 3 phần của một CTHĐ
	-Bảng nhóm, bút dạ, giấy khổ to.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài: (1’)
2-Hướng dẫn HS luyện tập:(38’)
*Bài tập 1:
-Một HS đọc yêu cầu của bài tập 1. 
-GV giải nghĩa cho HS hiểu thế nào là việc bếp núc.
-HS đọc thầm lại mẩu chuyện để suy nghĩ trả lời các câu hỏi trong SGK:
+Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan văn nghệ nhằm mục đích gì?
+Để tổ chức buổi liên hoan cần làm những việc gì? Lớp trưởng đã phân công như thế nào?
+Hãy thuật lại diễn biến của buổi liên hoan?
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. 
*Bài tập 2: 
-Mời một HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi SGK.
-GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài.
-GV cho HS làm bài theo nhóm 5. 
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, đánh giá.
Cả lớp theo dõi SGK.
- HS đọc thầm 
-Mục đich:Chúc mừng thầy cô giáo nhân Ngày Nhà giáo VN 20 - 11 ; bày tỏ lòng biết ơn thầy cô.
-Phân công chuẩn bị:
+Cần chuẩn bị: bánh, kẹo, hoa quả, chén đĩa, làm báo tường, chương trình văn nghệ.
+Phân công: 
-Chương trình cụ thể:
Buổi liên hoan diễn ra thật vui vẻ. Mở đầu là chương trình văn nghệ. Thu Hương dẫn chương trình, tuấn Béo biểu diễn 
-L nghe
-HS đọc đề.
-HS làm việc theo nhóm.
-HS trình bày.
 3-Củng cố, dặn dò: (1’)
-HS nhắc lại lợi ích của việc lập CTHĐ và cấu tạo 3 phần của một CTHĐ.
-GV nhận xét giờ học ; khen những HS tích cực học tập ; nhắc HS chuẩn bị cho tiết TLV lần sau.
Toán: Tiết 100
giới thiệu biểu đồ hình quạt
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS:
-Làm quen với biểu đồ hình quạt.
-Bước đầu biết cách “đọc”, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: (1’)
2-Giới thiệu biểu đồ hình quạt:(38’)
a)Ví dụ 1: GV yêu cầu HS quan sát kĩ biểu đồ hình quạt ở VD 1 trong SGK.
+Biểu đồ có dạng hình gì? chia làm mấy phần?
+Trên mỗi phần của hình tròn ghi những gì?
-GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ:
+Biểu đồ nói về điều gì?
+Sách trong thư viện của trường được phân làm mấy loại?
+Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu?
b)Ví dụ 2: 
-Biểu đồ nói về điều gì?
-Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn Bơi?
-Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu?
-Tính số HS tham gia môn Bơi?
+ Biểu đồ hình quạt, chia làm 3 phần.
+Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng. 
+Tỉ số phần trăm số sách trong thư viện.
+Các loại sách trong thư viện được chia làm 3 loại.
-HS nêu tỉ số phần trăm của từng loại sách.
+Nói về tỉ số % HS tham gia các môn TT
+Có 12,5% HS tham gia môn Bơi.
+TSHS: 32
+Số HS tham gia môn bơi là:
 32 x 12,5 : 100 = 4 (HS)
	2.3-Thực hành đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt:
*Bài tập 1 (102): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 4 HS lên bảng chữa bài. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (102): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS đọc N2
-GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
*Bài giải:
 Số HS thích màu xanh là:
 120 x 40 : 100 = 48 (HS)
 Số HS thích màu đỏ là:
 120 x 25 : 100 = 30 (HS)
 Số HS thích màu tím là:
 120 x 15 : 100 = 18 (HS)
 Số HS thích màu xanh là:
 120 x 20 : 100 = 24 (HS)
 Đ/S: 48 ; 30 ; 18 ; 24 (HS)
- L nghe
- HS đọc N2 
- Đại diện N đọc 
3-Củng cố, dặn dò: (1’)
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Luyện từ và câu: Tiết 40
Cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I/ Mục tiêu: 
-Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
	-Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép ; bíêt cách dùng quan hệ từ nối các vế câu ghép.
 - HS K – G giải thích rõ lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ở BT2
 II/ Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:(5’) 
Thế nào là câu ghép ? Cho ví dụ?
2- Dạy bài mới: (34’)
2.1-Giới thiệu bài: 
2.2.Phần nhận xét:
-Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. 
-Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. 
-Mời đại diện N nối tiếp trình bày.
- GV treo bảng phụ đã ghi ND gạch các vế câu ghép theo ý HS; Gạch dưới các QHT 
-Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
 2.3.Ghi nhớ:
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 2.4. Luyện tâp:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời đại diện một số N trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho vào bảng nhóm.
-Mời đại diện một số nhóm HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
-Cho HS làm vào vở.
-Chữa bài.
- HS trả lời , L nhận xét
- Cả lớp theo dõi.
- HS thảo luận N2 toàn bộ ND phần nhận xét
- N # nhận xét bổ sung
- L nghe
- Cả lớp theo dõi.
- HS trao đổi nhóm 2.
- HS làm bài theo nhóm 4
3-Củng cố dặn dò: ( 1’)- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học.
Sinh hoạt
I.Đánh giá các hoạt động tuần qua 
Ưu điểm : Làm bài , học bài đầy đủ 
Trực nhật vệ sinh đúng giờ 
Hoạt động Đội – Sao đầy đủ 
Tồn tại : Chưa thật biết nhường nhịn nhau trong dụng cụ vệ sinh trực nhật .
II. Phương hướng tuần sau :
Phát huy những ưu điểm của tuần trước 
Tích cực giải toán tuổi thơ chất lượng hơn 
Tập trung tốt nhất cho cuộc thi : Nói lời hay - chữ viết đẹp 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 20 KNSLGTTHCM.doc