Toán:
DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
I. YÊU CẦU:
-Biết tính diện tích hình tam giác.
-Bài tập cần làm : Bài 1.
-GD HS biết vận dụng để tính diện tích hình tam giác trong thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:- GV: Bộ đồ dùng học Toán lớp 5.
- HS: Mỗi HS chuẩn bị 2 hình tam giác bằng nhau, kéo, thước kẻ, ê – ke.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TUẦN 18 Ngày soạn: 1. 1. 2010 Ngày dạy: Thứ hai. 4. 01. 2010 Toán: DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC I. YÊU CẦU: -Biết tính diện tích hình tam giác. -Bài tập cần làm : Bài 1. -GD HS biết vận dụng để tính diện tích hình tam giác trong thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:- GV: Bộ đồ dùng học Toán lớp 5. - HS: Mỗi HS chuẩn bị 2 hình tam giác bằng nhau, kéo, thước kẻ, ê – ke. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC. - Em hãy các góc, cạnh, đáy và đường cao tương ứng của hình tam giác ABC. A B C H - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: *.Hướng dẫn cắt ghép hình tam giác: - GV: Các em lấy 1 trong 2 hình tam giác bằng nhau. - Vẽ 1 đường cao trên hình tam giác đó. - Dùng kéo cắt hình tam giác đó thành 2 phần theo đường cao. - Ghép 2 mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để tạo thành 1 hình chữ nhật ABCD. - Vẽ đường cao EH. *. So sánh đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép: - GV yêu cầu HS so sánh: + Chiều dài DC của hình chữ nhật và độ dài đáy DC của tam giác. + Chiều rộng AD của hình chữ nhật và chiều cao EH của hình tam giác. + Diện tích của hình chữ nhật ABCD và diện tích của tam giác EDC. *. Hình thành quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác. - Y/c HS nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật ABCD. - GV nêu: Phần trước chúng ta đã biết AD = EH thay EH cho AD thì chúng ta có diện tích hình chữ nhật là CD EH. - Diện tích của tam giác EDC = 1/2 diện tích của hình chữ nhật nên ta có diện tích của tam giác EDC là ( DC EH ) : 2 Hay: - GV gợi ý để HS rút ra quy tắc. + Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm thế nào? - GV giới thiệu công thức. + Gọi S là diện tích + Gọi a là độ dài đáy + Gọi h là chiều cao Ta có công thức tính diện tích hình tam giác là: c. Thực hành Bài 1: - MT: HS vận dụng trực tiếp quy tắc để tính đúng diện tích tam giác. a) Y/c HS nêu cách làm và làm bài vào bảng con. - Gọi 1HS làm mẫu bài a) Giải Diện tích của hình tam giác là: 8 6 : 2 = 24 (cm2) b) –Yêu cầu HS tìm hiểu bài toán. -Cả lớp làm vào vở. -Gọi 1 HS lên bảng làm bài 1b) - GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố và dặn dò: - GV tổng kết tiết học - HS nhắc lại quy tắc và công thức tính S tam giác - Dặn làm BT1,2 (VBT) -1HS lên bảng, cả lớp mở làm vào nháp. -HS thao tác theo hướng dẫn của GV. A 1 2 B C H A E B D H C -HS so sánh: - Chiều dài của hình chữ nhật bằng độ dài đáy của hình tam giác. - Chiều rộng của hình chữ nhật = chiều cao của hình tam giác. - Diện tích của hình chữ nhật gấp 2 lần diện tích tam giác. (Hay diện tích tam giác bằng 1/2 diện tích hình chữ nhật). SABCD = DC AD Ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2 HS nhìn SGK nhắc lại quy tắc. HS nhắc lại công thức -HS nêu cách làm. -1 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con. -HS tự giải vào vở, 2 HS lên bảng chữa. -HS nhắc lại quy tắc, công thức. Tập đọc: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (T1) I.YÊU CẦU: -Đọc trôi chảy, lưu loát bài tâp đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng /phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 1-2 khổ thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. -HS khá giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn nhận biếtư được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. -Lập được các bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lâý màu xanh theo yêu cầu bài tập 2. -Biết nhận xét nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của bài 3. -GD HS có ý thức tự giác và cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc, HTL từ tuần 11 đến tuần 17. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 18. - Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1. b. Kiểm tra tập đọc và HTL: - Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài. - Yêu cầu HS đọc (HTL) 1 đoạn, bài. - GV đặt câu hỏi về đoạn bài HS vừa đọc. - GV cho điểm. c. Luyện tập:Bài 2: - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. - Hỏi: + Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung nào? + Như vậy, cần lập bảng thống kê gồm mấy cột? + Bảng thống kê có mấy dòng ngang? - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm và báo cáo kết quả. - GV tổng kết. Bài 3:- Yêu cầu HS đọc đề bài của bài tập. - Gợi ý: Cần nói về bạn nhỏ như kể về một người bạn cùng lớp chớ không phải nhận xét khách quan về 1 nhân vật trong chuyện. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc. -Lắng nghe. - HS lên bốc thăm, chuẩn bị 2 -3 phút. -HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi. -HS đọc yêu cầu :Thống kê theo 3 mặt: Tên bài - Tác giả - Thể loại. -HS làm việc theo nhóm và báo cáo kết quả. -HS đọc yyêu cầu của bài tập. -HS kể về người bạn nhỏ. Đạo đức: THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ I I. YÊU CẦU:- Củng cố lại các kiến thức đã học trong học kì I . - HS hiểu rõ hơn và biết vận vào cuộc sống hàng ngày . -Giáo dục học sinh nhớ ơn tổ tiên,đoàn kết với bạn yêu quí, tôn trọng người già, tôn trọng phụ nữ . II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Tranh + SGK . III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ :Hợp tác với những người xung quanh ( t2) - Thế nào là hợp tác với những người xung quanh ? - Nêu ích lợi của việc hợp tác với những người xung quanh ? 2/ Bài mới : a/ Giới thiệu bài b/ Các hoạt động : *Hoạt động 1 :HS thực hành đóng vai -GV giao nhiệm vụ. -Yêu cầu HS bốc thăm và đóng vai(5’) -Gọi các nhóm lên đóng vai, nhóm khác nhận xét . -Yêu cầu các nhóm bình chọn nhóm diễn hay nhất. *Hoạt động 2 : đánh giá kết quả học tập. *Hoạt động 3: Chơi trò chơi : Hái hoa dân chủ . -Gọi HS xung phong lên hái hoa và trả lời yêu cầu trong hoa: 1/ Theo em, HS lớp 5 cần phải làm gì ? 2/ Kể nhũng việc làm biểu hiện của người sống có trách nhiệm ? 3/ Kể 1 tấm gương “Có chí thì nên “ mà em biết ? 4/ Kể những việc em đã làm biểu hiện lòng biết ơn tổ tiên ? 5/ Em sẽ làm gì để có tình bạn đẹp ? 6/ Những việc làm, hành động nào thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ ? 7/ Tại sao phụ nữ là những người đáng được tôn trọng ? * Hoạt động 4: Thi đua đọc ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát nói về tình bạn, biết ơn tổ tiên . - Y/C HS thi đua theo 4 tổ, mỗi tổ 5 HS . - Nhận xét, tuyên dương . 3/ Củng cố, dặn dò : - Hệ thống lại bài học . - Về học bài ,chuẩn bị bài : Em yêu quê hương . - Hát - 1 HS - 1 HS *Thực hành đóng vai -Các nhóm bốc thăm tình huống sau đó về thảo luận chuẩn bị trong nhóm. -Các nhóm trình diễn tình huống và cách giải quyết dưới dạng đóng vai, diễn kịch. -Các nhóm khác nhận xét bổ xung cách giải quyết vấn đề. *Các nhóm nhận xét bình chọn nhóm diễn hay nhất, giải quyết hay nhất. -Chơi trò chơi: Hái hoa dân chủ . - Thi đua 4 tổ đọc ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát . Ngày soạn: 2.1. 2010 Ngày dạy: Thứ ba. 5.01. 2010 Toán: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU: Biết: -Tính diện tích hình tam giác. -Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông. -Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3. -GD HS cẩn thận khi làm toán và áp dụng bài toán trong thực tế cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: -Thước ê-ke. -Bộ đồ dùng học toán 5. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - HS1 lên bảng nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác - HS2 vận dụng công thức tính S tam giác biết độ dài của đáy là 7dm và chiều cao là 4dm - GV kết hợp kiểm tra việc làm BT của HS - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học . b.Hưóng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Y/c HS đọc đề bài, nêu lại quy tắc . - Vận dụng quy tắc để làm. - GV chữa bài. Bài 2: - GV vẽ hình lên bảng . - Y/c HS xác định đáy và đường cao tương ứng đã có trong mỗi hình tam giác vuông . - GV: Trong hình tam giác vuông hai cạnh góc vuông chính là đường cao của tam giác. Bài 3: - Gọi HS đọc y/c - Hỏi: Để tính diện tích tam giác vuông ta có thể làm như thế nào? - Y/c HS làm bài - GV nhận xét, chữa bài . 3. Củng cố và dặn dò: - GV tổng kết bài học. GV hướng dẫn bài 4b - Dặn HS: Làm BT 1, 2, 3,4 (VBT) 2HS lên bảng làm, cả lớp mở VBT để GV kiểm tra. -1HS đọc y/c, nêu lại quy tắc. -HS làm bài cá nhân. a) S = 30,512 : 2 = 183 (dm2) b) 16dm = 1,6m S = 1,6 3,5 : 2 = 4,24 (dm2) -HS trao đổi theo cặp và nêu. -Lắng nghe. -HS: Ta lấy tích của 2 cạnh góc vuông rồi chia cho 2. Chính tả: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (t2 ) I. YÊU CẦU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Lập được thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người theo yêu cầu của BT2. - Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu của BT3. - Giáo dục học sinh trình bày sạch sẽ, viết chữ đẹp . II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: + GV: SGK + BP . + HS: SGK + Giấy viết thư . III, HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập và kiểm tra học kì I . - Nêu cách trình bày bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giư lấy màu xanh ? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b b.Viết thư . - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài . - Hướng dẫn HS : + Nhớ lại cách viết thư ở lớp 3 . + Đọc kĩ các gợi ý trong SGK . + Em viết thư cho ai ? Người ấy đang ở đâu ? + Dòng đầu thư viết thế nào ? + Em xưng hô với người thân NTN ? + Phần nội dung thư : . Thăm hỏi người thân . . Kể về kết quả học tập, sự rèn luyện, sự tiến bộ trong học kì I . . Lời chúc, lời hứa, chữ kí và kí tên . - Y/C HS làm bài . - Gọi HS đọc bức thư . - Nhận xét, sửa chữa . 4/ Củng cố, dặn dò : - Nêu cấu tạo thông thường của 1 bức thư ? - Về học bài + Chuẩn bị bài : Người công dân số Một . - Nhận xét tiết học . Hát - 1 HS - 2 HS đọc - Theo dõi . - Tự làm bài : CN - 6 HS đọc thư - 2 HS Luyện từ và câu: ÔN TẬP (T3) I. YÊU CẦU: -Mức độ về kĩ năng đọc như tiết 1. -Lập được bảng thống kê vốn từ về môi trường . -HS khá, giỏi nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các bài thơ, bài văn . -GD HS biết dùng từ và các biện pháp nghệ thuật đã học vào cuộc sống, đặc biệt là trong nói và viết. II. ĐÒ DÙNG DẠY-HỌC: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc, HTL từ tuần 11 đến tuần 17. - Bảng phụ hoặc giấy khổ to . III. HOẠT ĐONG DẠY-HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV nêu yêu cầu của tiết học. b. Kiểm tra ... giấy nháp . III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ : Luyện tập - Nêu cách tính diện tích hình tam giác ? - Y/C HS tính diện tích hình tam giác biết : đáy 5 cm, chiều cao 3 cm . 2/ Bài mới : a/ Giới thiệu bài b/ Thực hành : * Phần 1: - Y/C HS làm BC + BL + Bài 1/89 + Bài 2 / 89 + Bài 3/89 * Phần 2 : - Bài 1/ 90 + Y/C HS làm BC + BL + Y/C HS nêu cách cộng, trừ, nhân, chia STP ? + Nhận xét, sửa sai . * Bài 2/ 90 + Y/C HS làm nháp + BP + Nhận xét, sửa sai . 4/ Củng cố, dặn dò : - Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm NTN ? - Muốn cộng, trừ hai số thập phân ta làm NTN ? - Về học bài + Chuẩn bị bài : Kiểm tra học kì I .- Nhận xét tiết học . - Hát - 1 HS - BC + BL - Đọc y/c phần 1 : CN 1 Học sinh làm bảng lớp. Hs còn lại làm bảng con. Nhận xét sửa bài. Bài 1 : Khoanh vào B Bài 2 : Khoanh vào C Bài 3 : khoanh vào C - Làm BC + BL - - Đọc y/c bài 1 : CN - Làm BC + BL a/ b/ c/ 85,90 68,29 18630 6210 80,730 - Đọc y/c bài 2 : CN - Làm nháp + BP a/ 8 m 5 dm = 8,5 m b/ 8 m2 5 dm2 = 8,05 m2 Địa lí: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I - HS làm bài do nhà trường ra đề . Kể chuỵện: ÔN TẬP (T4) I. YÊU CẦU: -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. -Lập được bảng thống kê các bài tập đọc, trong chủ điểm : Vì hạnh phúc con người theo yêu cầu bài tập 2. -Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu bài tập 3. -GD HS chú ý cẩn thận khi đọc và viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc, HTL từ tuần 11 đến tuần 17. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết học. b. Kiểm tra tập đọc và HTL: (1/5 số HS) - Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài. - Y/c HS đọc (HTL) 1 đoạn, bài. - GV đặt câu hỏi về đoạn bài HS vừa đọc. - GV cho điểm. c. Luyện tập: Bài 2: - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. - Hỏi: + Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung nào? + Như vậy, cần lập bảng thống kê gồm mấy cột? + Bảng thống kê có mấy dòng ngang? - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm và báo cáo kết quả. - GV tổng kết. Bài 3:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Gợi ý: Em thích câu thơ nào nhất? Hãy trình bày cái hay cái đẹp của câu thơ ấy. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò:- Nhận xét tiết học. - Dặn HS chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc để tiết sau kiểm tra. -HS lên bốc thăm, chuẩn bị 2 - 3 phút. -HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi. -HS đọc yêu cầu bài. -Thống kê theo 3 mặt: Tên bài - Tác giả - Thể loại -HS làm việc theo nhóm và báo cáo kết quả. -HS đọc yêu cầu của bài tập. -Nhiều HS trình bày -Lớp bình chọn người có ý kiến hay nhất, có sức thuyết phục nhất. Kĩ thuật: THỨC ĂN NUÔI GÀ (T2) I. YÊU CẦU: - Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà. - Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương. -Giáo dục HS có ý thức chăm sóc đàn gà ở gia đình chóng lớn. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:-Tranh ảnh minh hoạ một số thức ăn nuôi gà. -Một số mẫu thức ăn nuôi gà (ngô, tấm, đỗ tương, vừng,...) III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tác dụng của thức ăn nuôi gà. - Cácloại thức ăn nuôi gà được chia làm mấy nhóm? Đó là những nhóm nào? - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới:2.1. Giới thiệu bài: 2. 2. Bài mới: * HĐ4: Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi- ta- min, thức ăn tổng hợp - GV nhắc lại những kiến thức đã học ở tiết 1 - Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày kết quả thảo luận nhóm (tiết trước) - GV tóm tắt tác dụng, cách sử dụng các thức ăn theo nội dung trong SGK. - Nêu khái niệm và tác dụng của thức ăn hỗn hợp, * GV nhấn mạnh: Thức ăn hỗn hợp gồm nhiều loại thức ăn, có đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết, phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng. Vì vậy nuôi gà bằng thức ăn hóa học giúp gà lớn nhanh đẻ nhiều trứng. - GV kết luận HĐ4: Khi nuôi gà cần sử dụng nhiều loại thức ăn nhằm cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho gà.. * HĐ5: Đánh giá kết quả học tập - Hỏi: 1) Vì sao phải sử dụng nhiều loại thức ăn để nuôi gà? 2) Vì sao khi cho gà ăn thức ăn hỗn hợp, sẽ giúp gà khỏe mạnh , lớn nhanh, đẻ trứng to và nhiều? 3) Những loại thức ăn gà cần ăn nhiều là: a) Chất đạm ;b) Bột đường; c,Chất khoáng ;d) Vi- tamin Đánh dấu + trước câu trả lời đúng. - Y/c HS làm bài tập. - GV nêu đáp án để HS đối chiếu và tự đánh giá - Y/c HS báo cáo kết quả tự đánh giá. 3. Nhận xét, dặn dò:- GV nhận xét giờ học 2HS lên bảng trả lời Lắng nghe. Đại diện các nhóm còn lại trình bày. HS chú ý lắng nghe. Nhiều HS trả lời. - Liên hệ: Ở gia đình các em thường cho gà ăn những thức ăn gì? Ngày soạn: 4 . 01. 2010 Ngày dạy:Thứ năm.7. 01. 2010 Toán: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I (PHÒNG GD RA ĐỀ) Tập làm văn: ÔN TẬP (T6) I. YÊU CẦU: -Mức độ yêu cầu về kĩ nămg đọc như tiết 1. -Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của bài tập 2. -GD HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Một số tờ phiếu viết các câu hỏi a, b, c, d ở bài tập 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.2. Kiểm tra tập đọc và HTL: (thực hiện như tiết trước) 2.3.Hướng dẫn làm bài tập: - Gọi HS đọc y/c - Y/c HS tự làm bài cá nhân - Chữa bài - Gọi HS tiếp nối trình bày câu trả lời của mình. - Câu a, cho nhiều HS đọc câu văn miêu tả của mình. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học và làm Tiết 7, Tiết 8 HS đọc y/c HS tự làm bài. 4 -5 HS nối tiếp nhau trình bày câu trả lời của mình. - Chữa bài: a) Từ biên giới b) Nghĩa chuyển c) Đại từ xưng hô: em và ta d) HS viết tùy theo cảm nhận của bản thân. Lịch sử: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I (TRƯỜNG RA ĐỀ) Ngày soạn: 5. 01. 2010 Ngày dạy:Thứ sáu. 8. 01. 2010 Toán: HÌNH THANG I. YÊU CẦU: - Hình thành được biểu tượng về hình thang . - Nhận biết được một số đặc điểm về hình thang. Phân biệt hình thang với một số hình đã học. - Biết vẽ 1 hình để rèn kỹ năng nhận dạng hình thang và một số đặc điểm của hình thang. -Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 4. - Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Bộ đồ dùng dạy học toán 5. - Giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, ê ke, kéo. III. HỌAT ĐOỌNG DẠY-HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét bài kiểm tra cuối học kì I. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. b. Hình thành biểu tượng về hình thang: - GV cho HS quan sát hình vẽ cái thang trong SGK, nhận ra những hình ảnh của hình thang. - Y/c HS quan sát hình thang ABCD ở SGK - GV vẽ lên bảng A B C D H c. Nhận biết một số đặc điểm của hình thang - GV y/c HS quan sát hình thang ABCD - Hỏi: + Hình trên có mấy cạnh? + Có hai cạnh nào song song với nhau? * GV kết luận: Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song. Hai cạnh song song gọi là hai đáy (Đáy lớn CD, đáy bé AB), hai cạnh kia gọi là hai cạnh bên (BD và AC). - GV y/c HS quan sát hình thang ABCD và giới thiệu đường cao AH và chiều cao của hình thang (độ dài AH). - Gọi 1 số HS nhận xét về đường cao AH, quan hệ giữa chiều cao AH và hai đáy. - GV kết luận đặc điểm của hình thang. - Gọi HS nhắc lại đặc điểm của hình thang. d. Thực hành: Bài 1: làm miệng *MT: Nhằm củng cố biểu tượng về hình thang. - Cho HS nắm yêu cầu. - Yêu cầu quan sát hình vẽ SGK + TLCH:Trong các hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 ; hình nào là hình thang ? *GV kết luận: Hình 1,2, 4, 5, 6 là hình thang. Bài 2: làm vở * MT: Củng cố nhận biết đặc điểm của hình thang. - Y/C HS quan sát hình vẽ + TLCH: Trong 3 hình, hình nào có : . Bốn cạnh và 4 góc ? . Hai cặp cạnh đối diện song song ? . Chỉ có 1 cặp cạnh đối diện song song ? . Có 4 góc vuông ? - Y/c HS tự làm vào vở sau đó nêu kết quả. * GV chốt: Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song . Bài 4: làm miệng - GV vẽ hình , giới thiệu về hình thang vuông. - HS nhận xét về đặc điểm của hình thang vuông. A B C D *GV chốt: Hình thang có 1 cạnh bên vuông góc với hai đáy gọi là hình thang vuông. 3. Củng cố và dặn dò: - Làm BT 1,2,3 (VBT). - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ghép đôi. 3 tổ, mỗi tổ cử 2 em : Nối nhanh hình với tên của nó . - GV tổng kết tiết học. -HS quan sát ở SGK và hình vẽ trên bảng. -HS quan sát và trả lời: + Hình thang ABCD có 4 cạnh. + AB song song với CD. -HS: Hình thang có hai cạnh đối diện song song với nhau. -HS nhắc lại. -AH vuông góc với AB và AH vuông góc với DC. -HS tự làm rồi đổi vở cho nhau để kiểm tra. -HS tự làm, nêu kết quả. -HS nêu yêu cầu. -HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi. - Hình 1, 2, 3 - Hình 1, 2 - Hình 3 - Hình 1 -HS nhận xét đặc điểm của hình thang vuông: Có một cạnh bên vuông góc với hai đáy. -Thi đua 3 tổ:mỗi tổ 2 em. Luyện từ và câu: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I (ĐỌC - HIỂU ; LUYỆN TỪ VÀ CÂU) (PHÒNG GD RA ĐỀ) Tập làm văn: KIỂM TRA HỌC KÌ I: (PHÒNG GD RA ĐỀ) Sinh hoạt: SINH HOẠT ĐỘI I. Mục tiêu: - Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần 18. - Kế hoạch hoạt động tuần 19. - GD tình đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập và rèn luyện. II. Nội dung:1. Ổn định tổ chức. 2. Đánh giá hoạt động của lớp tuần 18. - Lớp trưởng đánh giá, tổng kết hoạt động của lớp trong tuần qua. - Các bạn góp ý kiến. - GV nhận xét, bổ sung vào bản đánh giá: + Đi học đúng giờ, nền nếp có khá hơn. + Tập trung ôn tập nghiêm túc, tự giác. + Vệ sinh trường lớp tốt. * Tồn tại: Một số em: + Ý thức tự giác trong học tập chưa tốt. + VBT làm chưa đầy đủ và chưa chuẩn bị bài trước khi đến lớp. + Phong trào VSCĐ chưa thực hiện khá tốt, 1 số em còn cẩu thả chưa rèn luyện. + Việc học chưa tự giác, chưa cố gắng, trong lớp thiếu tập trung. + Thu nộp quá chậm. - Bình bầu những cá nhân xuất sắc trong tuần. 3. Kế hoạch tuần 19: - Tập trung thi cuối kì đạt chất lượng. - Chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập cho học kì II. - Ôn chương trình rèn luyện đội viên. - Tăng cường kiểm tra, chữa bài tập. - Thường xuyên kèm cặp, giúp đỡ những bạn học yếu trong và ngoài giờ học. - Vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch, đẹp, thực hiện tốt ATGT. - Hoạt động ngoài giờ vẫn duy trì nghiêm túc, tự giác. - Hoàn thành các khoản thu nộp cho nhà trường.
Tài liệu đính kèm: