$63: ÚT VỊNH
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn.
2- Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi Ut Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài thuộc lòng bài Bầm ơi và trả lời các câu hỏi về bài
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
Tuần 32 Thứ hai ngày tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc $63: ÚT VỊNH I/ Mục tiêu: 1- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. 2- Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi Ut Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài thuộc lòng bài Bầm ơi và trả lời các câu hỏi về bài 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1: +Đoạn đường sắt gần nhà Ut Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì? +)Rút ý 1: -Cho HS đọc đoạn 2: +Ut Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ an toàn đường sắt? +)Rút ý 2: -Cho HS đọc đoạn còn lại: +Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Ut Vịnh nhìn ra ĐS và đã thấy gì? +Ut Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu? +Em học tập được ở Ut Vịnh điều gì? +)Rút ý 3: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc DC đoạn từ thấy lạ, Vịnh nhìn rađến gang tấc trong nhóm 2. -Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét. -Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên tàu. -Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không chơi dại như vậy nữa. -Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến !. -Đoạn 4: Phần còn lại + Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các +) Những sự cố thường xảy ra ở đoạn đường sắt gần nhà Ut Vịnh. +Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận thuyết phục Sơn +) Vịnh thực hiện tốt NV giữ an toàn ĐS. + Thấy Hoa , Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu. + Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình, ngã lăn + Trách nhiệm, tôn trọng quy định về an +) Vịnh đã cứu được hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu. -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán $156: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố các kĩ năng thực hành phép chia ; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân ; tìm tỉ số phần trăm của hai số. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001... ; nhân một số tự nhiên với 10 ; 100 ; 1000 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (164): Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (164): Tính nhẩm -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào bảng con. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (164): Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân (theo mẫu). -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra cách thực hiện. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (165): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS nêu kết quả và giải thích tại sao lại chọn khoanh vào phương án đó. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: a) 2/ 17 ; 22 ; 4 b) 1,6 ; 35,2 ; 5,6 0,3 ; 32,6 ; 0,45 *Kết quả: a) 35 ; 840 ; 94 720 ; 62 ; 550 b) 24 ; 80 ; 6/7 44 ; 48 ; 60 *VD về lời giải: 7 b) 7 : 5 = = 1,4 5 * Kết quả: Khoanh vào D 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Tiết 4: Khoa học $63: TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: -Hình thành khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên. -Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta. -Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên. II/ Đồ dùng dạy học: Hình trang 130, 131 SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Môi trường là gì? Môi trường được chia làm mấy loại? đó là những loại nào? Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn đang sống? 2-Nội dung bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2.2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận *Mục tiêu: Hình thành cho HS khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm 7 +Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận để làm rõ: Tài nguyên thiên nhiên là gì? +Cả nhóm cùng quan sát các hình trang 130,131 SGK để phát hiện các tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong các hình và xác định công dụng của mỗi tài nguyên đó. -Bước 3: Làm việc cả lớp +Mời đại diện một số nhóm trình bày. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +GV nhận xét, kết luận: SGV trang 199. *Đáp án: -Tài nguyên là những của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên -Hình 1: Gió, nước, dầu mỏ -Hình 2: Mặt trời, động vật, thực vật -Hình 3: Dầu mỏ. -Hình 4: Vàng -Hình 5: Đất. -Hình 6: Than đá -Hình 7: Nước 3-Hoạt động 2: Trò chơi “Thi kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng” *Mục tiêu: HS kể được tên một số tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng. *Cách tiến hành: -Bước 1: GV nói tên trò chơi và hướng dẫn HS cách chơi: +Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 10 người. +Hai đội đứng thành hai hàng dọc. +Khi GV hô “Bắt đầu”, lần lượt từng thành viên lên viết tên một tài nguyên thiên nhiên. +Trong cùng một thời gian, đội nào viết được nhiều tên tài nguyên thiên nhiên và công dụng của tài nguyên đó là thắng cuộc. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Mĩ thuật $32: VẼ THEO MẪU: Vẽ tĩnh vật ( vẽ màu ) I/ Mục tiêu: - Học sinh biết cách so sánh và nhận ra đặc điểm của vật mẫu . - Hoc sinh vẽ được hình và màu theo cảm nhận riêng. - Học sinh yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật. II/ Chuẩn bị: - Chuẩn bị mẫu hai hoặc ba mẫu lọ hoa. - Bài vẽ của học sinh lớp trước. - Giấy vẽ, bút, tẩy, mầu. III/ Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: *Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Quan sát nhận xét: Giáo viên giới thiệu một số tranh tĩnh vật, yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét: +Sự giống và khác nhau của tranh tĩnh vật với các tranh khác? +Độ đậm nhạt của từng vật mẫu?. * Hoạt động 2: Cách vẽ. - Giáo viên gợi ý cách vẽ. +Vẽ khung hình chung và khung hình riêng của từng vật mẫu. + Xác định tỷ lệ bộ phận của từng vật mẫu. + Vẽ phác hình bằng nét thẳng. + Hoàn chỉnh hình. -Giáo viên gợi ý học sinh vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen: +Phác các mảng đâm, đậm vừa, nhạt. +Dùng các nét gạch thưa, dày bằng bút chì đen để diễn tả các độ đậm nhạt. -Một số HS có thể vẽ màu theo ý thích. - Học sinh quan sát mẫu, trả lời câu hỏi của giáo viên. +Khác nhau: Tranh vẽ ở trạng thái tĩnh +Giống nhau: Có các vật mẫu giống tranh khác - Độ đậm nhạt khác nhau. :* Hoạt động 3: thực hành. Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh yếu Học sinh thực hành vẽ theo hướng dẫn của giáo viên. * Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá - Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một số bài vẽ: bố cục, tỉ lệ và đặc điểm của hình vẽ, đậm nhạt. -GV nhận xét bài vẽ của học sinh -Gợi ý HS xếp loại bài vẽ theo cảm nhận riêng -HS nhận xét bài vẽ theo hướng dẫn của GV. -Học sinh bình chọn bài vẽ đẹp. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.HS về nhà chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Luyện từ và câu $63: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy) I/ Mục tiêu: -Tiếp tục luyện tập sử dụng đúng dấu phẩy trong văn viết. -Thông qua việc dùng dấu phẩy, nhớ được các tác dụng của dấu phẩy. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng nhóm, bút dạ. -Hai tờ giấy khổ to kẻ bảng để HS làm BT 2. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: GV cho HS nêu tác dụng của dấu phẩy. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (138): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. -GV mời 1 HS đọc bức thư đầu. +Bức thư đầu là của ai? -GV mời 1 HS đọc bức thư thứ hai. +Bức thư thứ hai là của ai? -Cho HS làm việc theo nhóm 4, ghi kết quả vào bảng nhóm. -Mời một số nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2 (138): -Mời 1 HS đọc ND BT 2, cả lớp theo dõi. -HS viết đoạn văn của mình trên nháp. -GV chia lớp thành 7 nhóm, phát phiếu và hướng dẫn HS làm bài: +Nghe từng bạn đọc đoạn văn của mình, góp ý cho bạn. +Chọn một đoạn văn đáp ứng tốt nhất yêu cầu của bài tập, viết đoạn văn ấy vào giấy khổ to. +Trao đổi trong nhóm về tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn -Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, khen những nhóm làm bài tốt. *Lời giải : Bức thư 1: “ Thưa ngài, tôi xin trân trọng gửi tới ngài một sáng tác mới của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong ngài đọc cho và điền giúp tôi những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết. Xin cảm ơn ngài.” Bức thư 2: “ Anh bạn trẻ ạ, tôi rất sãn lòng giúp đỡ anh với một điều kiện là anh hãy đếm tất cả những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong bì, gửi đến cho tôi. Chào anh.” -HS làm việc cá nhân. -HS làm bài theo nhóm, theo sự hướng dẫn của GV. -HS trình bày. -HS nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: -HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy. -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Chính tả (nhớ – viết) $32: BẦM ƠI Luyện tập viết hoa I/ Mục tiêu: -Nhớ - viết đúng chính tả 14 dòng thơ đầu của bài Bầm ơi. -Tiếp tục luyện viết hoa đúng tên các cơ quan, đơn vị. II/ Đồ dùng daỵ học: -Ba tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài tập 2. -Bút dạ, bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên huy chương, danh hiệu, giải thưởng. 2.Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS nhớ – viết: -Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. -Cho HS cả lớp nhẩm lại 14 dòng thơ đầu để ghi nhớ. -GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai -Nêu nội dung chính của bài thơ? -GV hướng dẫn HS cách trình bày bài: +Bài viết g ... n của Bảo Yên. -Nhận biết được một số đặc điểm về dân cư, kinh tế, văn hoá của Bảo Yên II/ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ Địa lí tỉnh Lào Cai. -Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: - Nêu vị trí địa lí và địa hình của Bảo Yên? - Kể tên một số dãy núi và một số con sông chảy qua địa phận Bảo Yên? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Nội dung: a) Dân cư : 2.1-Hoạt động 1: (Làm việc nhóm 4) -GV phát phiếu học tập. Cho HS quan sát bản đồ Địa lí tỉnh Lào Cai và dựa vào những hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi: +Số dân toàn huyện là bao nhiêu? +Toàn huyện có bao nhiêu dân tộc anh em sinh sống? Kể tên một số dân tộc sống ở Bảo Yên mà em biết? -Mời một số HS trình bày kết quả thảo luận. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. b) Kinh tế, văn hoá: 2.2-Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 7) -Cho HS quan sát bản đồ Địa lí tỉnh Lào Cai và dựa vào những hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi: +Kể tên một số hoạt động kinh tế của nhân dân huyện Bảo Yên? Đa số người dân làm nghề gì? +Kể tên một số vật nuôi và cây trồng của Bảo Yên? +Bảo Yên có những di sản văn hoá nào? -Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV kết luận. +Dân số toàn huyện tính đến năm 1999 là 68 130 người. +Toàn huyện có 16 dân tộc anh em sinh sống như : Kinh, Tày, Nùng, Giao, Mông, Dân tộc Tày là đông nhất chiến khoảng 30%. +Nông nghiệp, lâm nghệp, dịch vụ, Đa số người dân làm nông nghiệp. +Vật nuôi: Lợn, gà, vịt, trâu, bò, dê, cá, +Cây trồng: Lúa, ngô, khoai sắn, chè, +Đền Nghị Lang, đền Bảo Hà. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà tìm hiểu thêm về dân cư, kinh tế và văn hoá của Bảo Yên và chuẩn bị bài sau “Ôn tập cuối năm”. Tiết 5: Âm nhạc $32: HỌC BÀI HÁT DO ĐỊA PHƯƠNG TỰ CHỌN Bài : Nối vòng tay lớn. I/ Mục tiêu: -HS hát đúng nhạc và lời bài “Nối vòng tay lớn” . - HS hát đúng những chỗ đảo phách và những chỗ có luyến hai nốt nhạc. -Giáo dụơn HS tình đoàn kết, thân ái . II/ Chuẩn bị : 1/ GV: - Bài hát: Nối vòng tay lớn -Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. 2/ HS: - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ KT bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS. 2/ Bài mới: 2.1 HĐ 1: Học hát bài: “Nối vòng tay lớn” - Giới thiệu bài . -GV hát mẫu 1,2 lần. -GV hướng dẫn đọc lời ca. -Dạy hát từng câu: +Dạy theo phương pháp móc xích. +Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị 2.2- Hoat động 2: Hát kết hợp gõ đệm. -GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp. 3/ Phần kết thúc: -GVhát lại cho HS nghe1 lần nữa. GV nhận xét chung tiết học Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. -HS lắng nghe : - Lần 1: Đọc thường -Lần 2: Đọc theo tiết tấu -HS học hát từng câu Rừng núi giang tay nối lại biển xa Ta đi vòng tay lớn mãi để nối sơn hà - HS hát cả bài -HS hát và gõ đệm theo nhịp -Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo nhịp, theo phách Rừng núi giang tay nối lại biển xa x x x x x x x x Ta đi vòng tay lớn mãi để nối sơn hà x x x x x x x x x x -HS hát lại cả bài hát. Thứ sáu ngày tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Thể dục $64: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN Trò chơi “Dẫn bóng” I/ Mục tiêu: - Ôn phát cầu và chuyển cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Học trò chơi “Dẫn bóng” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II/ Địa điểm-Phương tiện: - Trên sân trường vệ sinh nơi tập. - Cán sự mỗi người một còi, Mỗi tổ tối thiểu 5 quả bóng rổ, mỗi học sinh 1quả cầu . Kẻ sân để chơi trò chơi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1.Phần mở đầu. -GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc theo vòng tròn trong sân - Đi thường và hít thở sâu -Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai. - Ôn bài thể dục một lần. - Chơi trò chơi khởi động. 2.Phần cơ bản: *Môn thể thao tự chọn : -Đá cầu: + Ôn phát cầu bằng mu bàn chân +Ôn chuyển cầu bằng mu bàn chân theo nhóm 2-3 người. -Ném bóng + Ôn cầm bóng bằng một tay trên vai. + Học cách ném ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai. - Chơi trò chơi “ Dẫn bóng” -GV tổ chức cho HS chơi . 3 Phần kết thúc. - Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. 6-10 phút 1-2 phút 1 phút 1 phút 1 phút 2- phút 2- phút 18-22 phút 10 phút 5 phút 5 phút 8 phút 5 phút 3 phút 4 phút 4- 6 phút 1 phút 2 phút 2 phút -ĐHNL. GV @ * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTC. -ĐHTL: GV * * * * * * * * * * -ĐHTC : GV * * * * * * * * - ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 2: Tập làm văn $64: TẢ CẢNH (Kiểm tra viết) I/ Mục tiêu: HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; thể hiện được những quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. II/ Đồ dùng dạy học: -Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. -Giấy kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: Bốn đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh hôm nay cũng là 4 đề của tiết ôn tập về tả cảnh cuối tuần 31. Trong tiết học ở tuần trước, mỗi em đã lập dàn ý và trình bày miệng bài văn tả cảnh theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh bài văn. 2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: -Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK. -Cả lớp đọc thầm lại đề văn. -GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào? -GV nhắc HS : +Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước. +Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn. 3-HS làm bài kiểm tra: -HS viết bài vào giấy kiểm tra. -GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. -Hết thời gian GV thu bài. -HS nối tiếp đọc đề bài. -HS trình bày. -HS chú ý lắng nghe. -HS viết bài. -Thu bài. 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết làm bài. -Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31. Tiết 3: Khoa học $64: VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CONG NGƯỜI I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: -Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. -Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. II/ Đồ dùng dạy học: Hình trang 132, SGK. Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: -Tài nguyên thiên nhiên là gì? - kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng? 2-Nội dung bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2.2-Hoạt động 1: Quan sát *Mục tiêu: Giúp HS : -Biết nêu VD chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. -Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm 7 +Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 130 để phát hiện: Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì? +Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm vào phiếu học tập. -Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời đại diện một số nhóm trình bày. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +GV nhận xét, kết luận: SGV trang 203. *Đáp án: Hình Cung cấp cho con người Nhận từ các HĐ của con người H. 1 Chất đốt (than) Khí thải H. 2 Đất đai Chiếm S đất, thu hẹp S trồng H.3 Bãi cỏ để chăn nuôi gia súc. Hạn chế sự phát triển của H.4 Nước uống H.5 Đất đai để XD đô thị. Khí thải của nhà máy H. 6 Thức ăn 3-Hoạt động 2: Trò chơi “Nhóm nào nhanh hơn” *Mục tiêu: Củng cố cho HS những kiến thức về vai trò của môi trường đối với đời sống của con người đã học ở hoạt động trên. *Cách tiến hành: -GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những gì môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người. -Cho HS thi theo nhóm tổ. -Hết thời gian chơi, GV mời các tổ trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc -Tiếp theo GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi : Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại? (Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị cạn kiệt, môi trường sẽ ô nhiễm). 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Toán $160: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố và rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (167): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (167): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (167): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (167): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài theo nhóm 2. -Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài . -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: a) Chiều dài sân bóng là: 11 x 1000 = 11000 (cm) 11000cm = 110m Chiều rộng sân bóng là: 9 x 1000 = 9000 (cm) 9000cm = 90m Chu vi sân bóng là: (110 + 90) x 2 = 400 (m) b) Diện tích sân bóng là: 110 x 90 = 9900 (m2) Đáp số: a) 400m ; b) 9900 m2. *Bài giải: Cạnh sân gạch hình vuông là: 48 : 4 = 12 (m) Diện tích sân gạch hình vuông là: 12 x 12 = 144 (m2) Đáp số: 144 m2 *Bài giải: Chiều rộng thửa ruộng là: 100 x 3/5 = 60 (m) Diện tích thửa ruộng là: 100 x 60 = 6000 (m2) 6000 m2 gấp 100 m2 số lần là: 6000 : 100 = 60 (lần) Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là: 55 x 60 = 3300 (kg) Đáp số: 3300 kg. *Bài giải: Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông, đó là: 10 x 10 = 100 (cm2) Trung bình cộng hai đáy hình thang là: (12 + 8) : 2 = 10 (cm) Chiều cao hình thang là: 100 : 10 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Tài liệu đính kèm: