Giáo án Các môn khối 1 năm học 2010 - 2011 - Tuần 1

Giáo án Các môn khối 1 năm học 2010 - 2011 - Tuần 1

I-Mục tiêu:

- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học.

- Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo,một số bè bạn trong lớp.

- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp.

- Biết về quyền và bổn phận trẻ em là đươc đi học và phải học tập tốt.

- Biết tự giới thiệu bản thân một cách mạnh dạn.

II-Chuẩn bị :

- Vở bài tập đạo đức 1

- Bài hát ; “Trường em” hoặc “Đi học”

III-Hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 14 trang Người đăng huong21 Lượt xem 574Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Các môn khối 1 năm học 2010 - 2011 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Ngày soạn: 14 -8 -2010
Ngày dạy : 16 -8 -2010
Tiết 1,2
Môn:Học vần
Ồn định tổ chức
 --------------------------------------------
Tiết 1
Môn:Đạo đức
Em là học sinh lớp Một ( Tiết 1 )
I-Mục tiêu:
- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học.
- Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo,một số bè bạn trong lớp.
- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp.
- Biết về quyền và bổn phận trẻ em là đươc đi học và phải học tập tốt.
- Biết tự giới thiệu bản thân một cách mạnh dạn.
II-Chuẩn bị :
- Vở bài tập đạo đức 1
- Bài hát ; “Trường em” hoặc “Đi học”
III-Hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
GV
HS
5
30
5p
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3/ Bài mới:
*Giới thiệu bài: 
-Ghi tựa bài.
*HĐ1: Bài tập 1 “Vòng tròn và giới thiệu tên”.
-Xếp thành vòng tròn từ 6 – 10 em và điểm danh đến hết. Đầu tiên là em thứ nhất giới thiệu tên sau đó em thư hai giới thiệu em thứ nhất và tên mình, cứ thế cho đến hết.
* Thảo luận: 
-Trò chơi giúp em điều gì ?
-Nhận xét.
*Kết luận : Mỗi người điều có một cái tên. Trẻ em cũng có quyền có họ.
*HĐ2: Bài tập 2 “Giới thiệu sở thích của mình”.
*Em hãy giới thiệu với bạn bên cạnh của mình những điều mà em thích ?
- Giới thiệu trước lớp.
-Những điều các bạn thích hoàn toàn giống em không ?
*Kết luận: Mỗi người đều có những điều mình thích và không thích. Những điều đó có thể giống hoặc khác nhau giữa người này và người khác. Chúng ta cần tôn trọng những sở thích riêng của người khác, bạn khác.
*HĐ3: Bài tập 3 “ Hãy kể về ngày đầu tiên đi học của em”
-Em đã mong chờ, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học như thế nào ?
-Bố mẹ và mọi người trong gia đình đã quan tâm, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học của em như thế nào ?
-Em có thấy vui khi đã là học sinh lớp Một không ? Em có thích trường, lớp của mình không ?
*Cho HS kể trước lớp.
-Kết luận: Vào lớp Một, Sẽ có thêm nhiều bạn mới, thầy giáo, cô giáo mới, em sẽ được học nhiều điều mới lạ, biết đọc, biết viết và làm toán nữa.
-Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em.
-Em rất vui và tự hào vì mình là học sinh lớp Một.
-Em và các bạn học thật giỏi, thật ngoan.
4/ Củng cố :
Trẻ em được có những quyền gì?
5/ Dặn dò: 
HS chuẩn bị bài sau: thực hành
-Đọc lại.
-Thực hiện theo yêu cầu.
Học sinh tự giới thiệu tên trước lớp.
-HS thảo luận
-Cá nhân.
-Thực hiện theo yêu cầu.
-Cá nhân.
-Trả lời theo nội dung bài
-Trả lời theo nội dung bài.
.
Thứ ba
Ngày soạn: 14 -8 -2010
Ngày dạy: 17 -8 -2010
Tiết:3,4
Môn: Học vần
Các nét cơ bản
 -----------------------------
Toán
Tiết học đầu tiên
I- Mục tiêu:
 - Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình.Làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán
II- Chuẩn bị:
- Sách giáo khoa toán 1.
- Bộ đồ dùng học toán 1.
III- Các hoạt động dạy học:	
TG
GV
HS
5
30
5p
1-Ốn định:
2- Kiểm tra bài cũ:
3- Bài mới:
* Giới thiệu bài: ghi tựa bài.
* Hướng dẫn sử dụng sách toán 1.
*Hướng dẫn lấy toán 1 và mở đến trang “Tiết học đầu tiên”.
-Cho học sinh thực hành gấp sách, mở sách, Hướng dẫn giữ gìn sách..
*Hướng dẫn học sinh làm quen với một số hoạt động học tập toán lớp 1.
+ Bài “ Tiết học đầu tiên”.
-Quan sát từng hình ảnh rồi thảo luận .
-Học sinh lớp một thường có những hoạt động nào,bằng cách nào,sử dụng những dụng cụ học tập nào  trong các tiết học toán.
+ Tổng kết nội dung từng ảnh .
*Giới thiệu các yêu cầu cần đạt sau khi học toán 1.
+ Đếm , đọc số, viết số, so sánh 2 số.
+ Làm toán cộng, toán trừ.
+ Biết giải các bài toán.
+ Biết đo độ dài.
*Giới thiệu bộ đồ dùng học toán.
-Cho học sinh mở hộp đồ dùng học toán rồi gọi tên từng đồ dùng.
4-Củng cố:
Cho HS nêu lại tên đồ dùng học toán.
5-dặn dò:
Nhiều hơn, ít hơn.
- Đọc lại.
-Thực hiện theo yêu cầu.
- Quan sát.
- Tự làm theo yêu cầu.
-Thực hiện theo yêu cầu.
Tự nhiên – xã hội
 Cơ thể chúng ta 
I-Mục tiêu:
. Nhận ra 3 phần chính của cơ thể: đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên ngoài như tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng.
- Biết một số cử động của đầu và cổ, mình, chân, tay.
- Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt.
II-Chuẩn bị:-Các hình trong bài 1 SGK
III- Hoạt động dạy học:
TG
GV
HS
5
30
5p
1-Ổn định:
2-Bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3-Bài mới:
*Giới thiệu bài: -Ghi tựa bài.
*HĐ1: Quan sát tranh.
+ Hoạt động theo cặp.
- Quan sát ở trang 4 hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể.
Cho xung phong lên trình bày
*HĐ2: Quan sát tranh.
-Làm việc theo nhóm nhỏ.
+ Quan sát các hình ở trang 5. 
-Chỉ và nói xem bạn trong từng hình đang làm gì ?
+Qua các hoạt động trong từng hình, các em hãy nói với nhau xem cơ thể chúng ta gồm mấy phần.
-Cơ thể chúng ta gồm mấy phần.
-Đại diện nhóm hoặc cá nhân 
Kết luận : Cơ thể chúng ta gồm ba phần, đó là : đầu, mình và tay, chân.
-Chúng ta nên tích cực vận động, không nên lúc nào cũng ngồi yên một chỗ. Hoạt động sẽ giúp chúng ta khỏe mạnh và nhanh nhẹn.
*HĐ3: Tập thể dục. - Hướng dẫn cả lớp 
 “Cúi mãi mỏi lưng
 Viết mãi mỏi tay
 Thể dục thế này là hết mệt mỏi”
-Làm mẫu từng động tác, vừa làm vừa hát.
-Kết thúc cuộc chơi.
-Nhận xét tuyên dương.
4-Củng cố :
Cơ thể chúng có những bộ phận nào?
5 –Dặn dò : 
Chuẩn bị bài sau:Chúng ta đang lớn. 
-Đọc lại.
-Thực hiện theo yêu cầu.
-Chia nhóm 4 em.
-Trình bày trước lớp.
-Lớp, nhóm
-Nhận xét.
-Cá nhân vài em.
Thứ tư
Ngày soạn: 15 -8 -2010
Ngày dạy: 18 -8 - 2010
Toán
 Nhiều hơn , ít hơn
I- Mục tiêu:
 -Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật.
 -Biết sử dụng các từ “ Nhiều hơn, ít hơn” so sánh số lượng các nhóm đồ vật.
II- Chuẩn bị:
- Sử dụng các tranh của toán 1 và một số nhóm đồ vật cụ thể.
III- Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
5
30
5p
1-Ồn định
2- Kiểm tra bài cũ:
3- Bài mới:
*Giới thiệu bài : ghi tựa bài.
a/ So sánh số lượng cốc và số lượng thìa:
-Có một số cốc và một số thìa
-Gọi HS lên đặt vào mỗi cái cốc vào mỗi cái thìa rồi hỏi.
-Còn cốc nào chưa có ?
*Khi đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa thì vẫn còn cốc chưa có thìa .
* Vậy số cốc nhiều hơn số thìa
-Cho HS nhắc lại cá nhân.
*Khi đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa thì không còn thìa để đặt vào cốc còn lại.
*Vậy số thìa nhiều hơn số cốc .
b/Quan sát từng hình vẽ trong bài học, giới thiệu cách so sánh số lượng hai nhóm đối tượng như sau , chẳng hạn:
-Ta nói một .chỉ với một.
Nhóm nào có đối tượng (chai và nút, thỏ và củ cải, nấp và nồi, nồi cơm,bàn là, đèn, ấm với ổ điện ) bị thừa thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn.
-Củ cải và Thỏ, nấp và nồi.
-Hướng dẫn theo hai bước như trên.
4/ Củng cố:
 Trò chơi: “Nhiều hơn, ít hơn”.
5/ Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: Nhiều hơn , ít hơn
.
-Đọc lại.
- Quan sát.
- Thực hiện theo yêu cầu.
-Còn một cái cốc.
- Số cốc nhiều hơn số thìa.
-Số thìa nhiều hơn số cốc.
-Thực hiện theo yêu cầu.
-Thực hiện theo yêu cầu
- Tuyên dương chung.
 Học vần
 Bài 1: e
A/ Mục tiêu:
- HS làm quen và nhận biết được chữ và âm e.
-Trả lời 2,3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
-HS khá giỏi luyện nói 4-5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh SGK
B/ Đồ dùng dạy học:
-Chữ mẫu,Sợi dây, tranh minh họa, SGK.
C/ Hoạt động dạy-học
TG
Hoaït ñoäng giaùo vieân
Hoaït ñoäng hoïc sinh
5
30
30
5p
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ:
3 /Bài mới:
-Giới thiệu bài: -Giới thiệu tranh.
-Viết bảng chữ e.
*Nhận diện chữ:
-Tô chữ e và nói chữ e gồm một nét thắt.
-Chữ e giống hình cái gì ?
-Cho xem thao tác từ một sợi dây thẳng, vắt chéo lại để thành một chữ e.
*Nhận diện và phát âm:
-Phát âm mẫu : e.
-Cho HS phát âm
-Cho HS gắn bảng chữ e
*Hướng dẫn bảng con:
-Hướng dẫn viết mẫu : e.
-Cho HS viết trên không trung chữ e.
-ChoHS viết vào bảng con
-GV nhận xét sửa chữa
*Tiết 2
 +Luyện tập:
a/ Luyện đọc:
-Đọc lại ở tiết 1.
b/ Luyện viết:
-Hướng dẫn tô chữ e vở tập viết
c/ Luyện nghe - nói:
+SGK trang 5 có nhiều hình các em quan sát và thảo luận xem nội dung tranh nói gì ?
-Tranh 1 vẽ gì ?
-Tranh 2 vẽ gì ?
-Tranh 3 vẽ gì ?
-Tranh 4 vẽ gì ?
-Tranh 5 vẽ gì ?
+Các bức tranh có gì là chung ?
*Qua các tranh này xung quanh các em ai cũng có “ Lớp học” vậy các em ai cũng đến lớp học tập, trước hết học chữ và tiếng.
4/ Củng cố:
Cho HS đọc lại bài học
5/ Dặn dò:
-Về học bài và xem bài trước chữ b.
-HS quan sát tranh
-Theo dõi.
-Sợi dây vắt chéo.
-Cá nhân, nhóm, lớp.
-HS gắn bảng
- Cả lớp viết vào bảng con
-Nhóm, bàn, cá nhân.
HS khá, giỏi luyện
-Cả lớp
-Vẽ Chim đang học hát.
-Chú Gấu tập viết.
-Chú Ếch đang học.
-Bạn đang gạch tập viết.
-Hai bạn đang chơi.
-Các bạn đều học.
Mĩ thuật
Xem tranh thiếu nhi vui chơi
 I-Mục tiêu :
 -Giúp học sinh làm quen tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi .
 -Tập quan sát mô tả hình ảnh màu sắc trong tranh.
 -HS khá giỏi:
 Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của từng bức tranh. 	
 II-Chuẩn bị :
 -Tranh thiếu nhi vẽ cảnh vui chơi ( ở sân trường, ngày lễ , công viên, cắm trại).
 -Tranh vẽ của thiếu nhi có nội dung vui chơi.
 III- Các hoạt động dạy học:
T
GV
HS
5
30
5
1-ổn định:
2-Kiểm tra bài cũ:
3- Bài mới.
a/ Giới thiệu bài : ghi tựa bài.
b/ Bài mới:
* Giới thiệu tranh thiếu nhi vui chơi
+ Hướng dẫn xem tranh mẫu
*Xem tranh và đặt câu hỏi.
+Bức tranh vẽ cảnh gì ?
+Trên tranh có những hình ảnh nào ?
+Hình ảnh nào là chính ? Hình ảnh nào là phụ ?
+Trong tranh có những màu gì ?
+Màu nào được vẽ nhiều hơn ?
c/ Tóm tắt:
- Các em vừa được xem các bức tranh rất đẹp. Muốn thưởng thức được các cái hay cái đẹp của tranh, trước hết các em cần quan sát và trả lời các câu hỏi đồng thời đưa ra các nhận xét riêng của mình về bức tranh.
4- Nhân xét
- Nhận xét tiết học.
5- Dặn dò:
- -Về tập quan sát và nhận xét tranh.
 -Chuẩn bị bài sau vẽ nét cong.
- Đọc lại.
- Quan sát tranh.
- Quan sát và trả lời theo yêu cầu.
- Trả lời theo nội dung tranh và nhận xét .
Thứ năm
Ngày soạn: 16 -8 -2010
Ngày dạy: 19 -8 -2010
Toán
 Hình vuông, hình tròn
I- Mục tiêu:
- Nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông, hình tròn.
- Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật.
II- Chuẩn bị:
- Sử dụng một số hình vuông, hình tròn bằng bìa .
III- Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
5
30
5p
1-Ổn định:
2-Kiểm tra bài cũ:
-Đặt câu hỏi về nhiều hơn, ít hơn.
-Nhận xét cho điểm.
3-Bài mới:
*Giới thiệu bài: tựa bài.
a/ Giới thiệu hình vuông:
-Xem tấm bìa hình vuông.
-Cho sử dụng hộp học tập
-Cho quan sát những vật có hình vuông.
b/ Giới thiệu hình tròn:
-*Đặt câu hỏi .
-Thế nào là hình tròn ?
-Thế nào là hình vuông ?
- Hình vuông có đặt điểm gì ?....
*/ Thực hành :
+Bài 1 : Nêu yêu cầu : Tô màu.
-Cho HS dùng bút chì màu để tô màu vào các hình vuông (5 phút)
-Quan sát và nhận xét.
+Bài 2,3 : (Tương tự như bài 1)
+Bài 4 : Làm thế nào để có các hình vuông?
Dùng bút chì gạch thêm để có hình vuông.
4/ Củng cố: Trò chơi: Tìm hình vuông, hình tròn.
5/ Dặn dò: HS về nhà làm bài tập 4
Chuẩn bị bài sau Hình tam giác
.-Cá nhân.
- Đọc lại. 
- Quan sát.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Trả lời theo nội dung bài.
- Nhận xét.
-Thực hiện theo yêu cầu.
Học vần
Bài 2 : b
A/ Mục tiêu:
- Nhận biết được chữ và âm b
- Đọc được tiếng: be
 Trả lời 2,3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh SGK
B/ Đồ dùng dạy học:
- Chữ mẫu,Sợi dây, tranh minh họa, SGK.
C/ Hoạt động dạy –học:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
5
30
30
5p
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ:
-Cho đọc chữ e.
-Nhận xét – cho điểm.
-Cho viết bảng con
3/ Bài mới:
-Giới thiệu bài-Viết bảng chữ b
-Phát âm mẫu: b
*Nhận diện chữ:
-Tô chữ b và nói chữ b gồm hai nét : Nét khuyết trên và nét thắt.
+So sánh chữ b với chữ e :
-Giống nhau: Nét thẳng của e và nét khuyết trên của b.
-Khác nhau: Chữ b có thêm nét thắt.
*Ghép chữ và phát âm:.
-Viết bảng lớp chữ be
-Cho HS gắn bảng tiếng be
*Vị trí của b và e trong be .
-Đọc mẫu :be
*Hướng dẫn bảng con:
-Hướng dẫn viết mẫu : b,be
-Cho HS viết lên không trung,rồi viết vào bảng con
*Tiết 2
3. Luyện tập:
a/ Luyện đọc:
-Đọc lại ở tiết 1
b/ Luyện viết:
-Hướng dẫn tô chữ b và be vở tập viết
c/ Luyện nói:
+ Chủ đề : Học tập của từng cá nhân.
-Đặt câu hỏi gợi ý :
-Ai đang học bài ?
-Ai đang tập viết chữ e ?
- Bạn Voi đang làm gì ?
- Bạn ấy có biết đọc chữ không ? Tại sao ?
-Ai đang kẻ vở ?
+Các bức tranh này có gì giống nhau và khác nhau ?
4/ Củng cố:
-Cho đọc lại bài.
5/ Dặn dò:
-Về học bài và xem bài trước dấu sắc.
-Cá nhân.
-Chữ e.
-Cá nhân.
-Theo dõi.
.
- b đứng trước e đứng sau
-Cá nhân, nhóm, lớp.
-Lớp b, be vào bảng con.
-Nhóm, bàn, cá nhân.
HS khá giỏi luyện nói.
-Bạn Chim .
-Bạn Gấu .
-Đang xem sách.
-Không biết đọc vì bạn ấy xem sách ngược
-Bạn gái.
-Giống ai cũng đang học tập, khác các loài, các công việc.
Thứ sáu
Ngày soạn: 17 -8 -2010
Ngày dạy: 20 -8 -2010
Tập viết
 Các nét cơ bản
I/ Mục tiêu:
 Tô được các nét cơ bản theo vở Tập viết 1, tập một
 HS khá giỏi, có thể viết được các nét cơ bản.
II/ Đồ dùng dạy học
 -Các nét mẫu.
III/ Hoạt động dạy - học
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
5
30
30p
5p
1/ Ổn định:
2 / Bài cũ:
3/ Bài mới :
*Giới thiệu bài: -Ghi tựa bài.
*Nét ngang: Hướng dẫn mẫu .
-Bảng con.
-Tô và nói viết 1 nét thẳng ngang trong khung.
+Quan sát từng bàn.
*Nét thẳng đứng: (Hướng dẫn như nét ngang ).
*Nét nghiêng phải: Giống như dấu huyền.
*Nét nghiêng trái : Giống như dấu sắc.
*Nét móc dưới (Như trên ).
*Nét móc dưới ( Như trên ).
Nét móc 2 đầu ( Như nét ).
Mỗi nét đều có độ cao 2 li.
*Nét khuyết trên có độ cao 5 li.
*Nét khuyết dưới 5 li, phần thắt dưới 3 li.
-Hỏi lại các nét.
-Cho tô vào vở tập viết
-Quan sát , hướng dẫn tư thế ngồi, cách cầm bút
Tiết 2
-Hướng dẫn HS viết vào vở còn lại
-Quan sát , hướng dẫn tư thế ngồi, cách cầm bút
-Hướng dẫn viết đúng li đều nét
-Uốn nắn những em viết chưa đẹp, thẳng hàng đều nét, khoảng cách.
- Nhận xét một số bài.
-Chọn một số bài tuyên dương.
4/ Củng cố 
-Các em vừa viết các nét gì ?
-Các nét độ cao mấy ô li?
5/ Dặn dò:
-Về viết lại bảng con.
-Đọc lại
-Theo dõi.
-Cả lớp
-Cá nhân.
-Cả lớp
Học sinh ngồi viết đúng tư thế, biết cách cầm bút đặt vở theo hướng dẫn của GV.
-Cá nhân
Toán
 Hình tam giác
I- Mục tiêu:
- Nhận ra và nêu đúng tên của hình tam giác.
- Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật.
II- Chuẩn bị:
- Sử dụng một số hình tam giác bằng bìa .
III- Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
5
30
5
1-Ổn định:
2- Kiểm tra bài cũ:
-Cho chọn hình tròn , hình vuông.
-Tìm hình tròn và hình vuông những vật xung quanh.
-Nhận xét cho điểm.
3- Bài mới:
*Giới thiệu bài-Ghi tựa bài.
a/ Giới thiệu hình tam giác:
-Xem tấm bìa hình tam giác
-Cho sử dụng hộp học tập
.-Cho quan sát những vật có hình tam giác
*/ Thực hành :
-Cho học sinh xếp hình tam giác
-Hướng dẫn và nhận xét.
-Cho dùng bút màu để tô các hình tam giác SGK
4-Củng cố:
. Trò chơi: Chọn nhanh các hình “ Hình tam giác”, “ Hình vuông”, “ Hình tròn”
-Nhận xét tuyên dương.
5- Dặn dò:
-HS chuẩn bị bài sau.Luyện tập
.
-Cá nhân.
- Đọc lại.
- Quan sát.
- Thực hiện theo yêu cầu.
-Thực hiện theo yêu cầu.
-Thực hiện theo yêu cầu.

Tài liệu đính kèm:

  • doc1.doc