Giáo án Các môn khối 1 năm học 2010 - 2011 - Tuần 10

Giáo án Các môn khối 1 năm học 2010 - 2011 - Tuần 10

I. Mục tiêu:

 - Đọc được: au, âu, cây cau, cái cầu; từ và các câu ứng dụng.

 - Viết được: au, âu, cây cau, cái cầu.

 - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Bà cháu.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: cây cau, cái cầu; Tranh minh hoạ câu ứng dụng.

 -Tranh minh hoạ phần luyện nói: Bà cháu.

- HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 19 trang Người đăng huong21 Lượt xem 602Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Các môn khối 1 năm học 2010 - 2011 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai
Ngày soạn: 16/10
Ngày dạy: 24/10 Môn: Học vần
 Bài 39: au - âu
I. Mục tiêu:
 - Đọc được: au, âu, cây cau, cái cầu; từ và các câu ứng dụng.
 - Viết được: au, âu, cây cau, cái cầu.
 - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Bà cháu.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: cây cau, cái cầu; Tranh minh hoạ câu ứng dụng.
 -Tranh minh hoạ phần luyện nói: Bà cháu.
- HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III. Hoạt động dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5p
30p
30p
5p
 Tiết 1
 1. Ổn định lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc và viết: cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con)
 - Đọc đoạn thơ ứng dụng: Suối chảy rì rào ( 2 em)
 - Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
- Giới thiệu gián tiếp bắng câu đố:
Có cây mà chẳng có cành,
Có quả để dành chấp nối tơ duyên. (GV giải thích thêm)
Giới thiệu vần mới au.-Ghi bảng
b. Dạy vần:
+ Mục tiêu: nhận biết được: au, âu ,cây cau, cái cầu
+ Cách tiến hành:
 *Dạy vần au:
 - Nhận diện vần: Vần au được tạo bởi: a và u
 - GV đọc mẫu
 Hỏi: So sánh au và ao?
 - Phát âm vần:
 - Đọc tiếng khoá và từ khoá: cau, cây cau
 - Đọc lại sơ đồ:
 au
 cau
 cây cau
*Dạy vần âu: (Qui trình tương tự)
 âu
 cầu
 cái cầu
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
- Hướng dẫn viết bảng con:
+ Viết mẫu trên giấy ô li (Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
- Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 rau cải châu chấu
 lau sậy sáo sậu
- Đọc lại bài ở trên bảng.
Tiết 2:
a. Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS.
b. Đọc đoạn thơ ứng dụng: 
 “ Chào Mào có áo màu nâu
 Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về” 
c. Đọc SGK:
d. Luyện viết:
e. Luyện nói:
+ Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung:“Bà cháu”.
+ Cách tiến hành:
Hỏi:- Người bà đang làm gì?
 - Trong nhà em, ai là người nhiều tuổi nhất?
 - Bà thường dạy cháu những điều gì?
 - Em có thích làm theo lời khuyên của bà không? 
 - Em đã giúp bà những đều gì?
4. Củng cố :
- Cho hs đọc lại toàn bài.
- Cho hs tìm tiếng có vần vừa học.
5. Dặn dò :
- Về nhà học bài và xem trước bài : iu, êu.
- Tuyên dương các em học tốt.
- Nhận xét tiết học.
- 2 – 4 học sinh lên bảng đọc và viết bài cũ.
- Lớp nhận xét.
- Phát âm (2 em - đồng thanh)
- Phân tích vần au. Ghép bìa cài:au
+ Giống: bắt đầu bằng a
+ Khác: kết thúc bằng u
- Đánh vần (cá nhân - đồng thanh)
- Đọc trơn( cá nhân - đồng thanh)
- Phân tích và ghép bìa cài: cau
- Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
( cá nhân - đồng thanh)
- Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
- Theo dõi qui trình
Viết b. con: au, âu, cây cau, cái cầu
- Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng: (cnhân - đ thanh)
- Nhận xét tranh. Đọc (cnhân -
đthanh).
- HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
- Viết vở tập viết
- Quan sát tranh và trả lời
- Vài học sinh đọc lại bài.
- Tìm tiếng có vần vừa học.
BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
Ngày soạn:16/10
Ngày dạy: 24/10 
 Môn: Đạo đức
 LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (tiết 2).
I. Mục tiêu:
 - Biết đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn.
 - Yêu quí anh chị em trong gia đình.
 - Biết lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: - Đồ dùng hoá trang để chơi đóng vai.
- 1 số bài hát, câu thơ, câu ca dao, các câu chuyện, tấm gương về chủ đề bài học
- HS : -Vở BT Đạo đức 1.
III. Hoạt động daỵ-học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5p
30p
5p
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Tiết trước em học bài đạo đức nào?
- Đối với anh chị em phải như thế nào?
- Đối với em nhỏ em phải như thế nào?
 -Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
 Cho Hs đọc yêu cầu BT và hướng dẫn Hs làm BT→Hãy nối các bức tranh với chữ NÊN hoặc chữ KHÔNG NÊN cho phù hợp và giải thích vì sao→ gọi Hs lên bảng làm.
-Gv sửa bài :
.Tranh 1: KHÔNG NÊN (vì anh không cho em chơi chung.)
.Tranh 2: NÊN (vì anh biết hướng dẫn em học chữ.)
.Tranh 3: NÊN (vì hai chị em đã biết bảo nhau làm việc nhà.)
.Tranh 4: KHÔNG NÊN (vì chị tranh với em quyển truyện là không biết nhườngnhịn em.)
.Tranh 5: NÊN (vì anh biết dỗ em để mẹ làm việc nhà.)
 Gv chia nhóm và hướng dẫn Hs đóng vai theo tình huống của BT2.
.Chia nhóm để thảo luận về hoạt động đóng vai .
Gv yêu cầu mỗi nhóm cử đại diện tham gia.
.Hướng dẫn Hs đóng vai.
+Kết luận: Anh chị cần phải nhường nhịn em nhỏ.
 Là em phải lễ phép và vâng lời anh chị.
+Mục tiêu: Cho Hs tự liên hệ bản thân.
Gọi Hs lên nêu những liên hệ với bản thân hoặc kể những câu chuyện về lễ phép với anh chị và nhường nhịn em nhỏ.
4. Củng cố:
- Các em học được gì qua bài này?
5. Dặn dò: 
- Về nhà thực hành ngay bài học.
- Xem trước bài: “Nghiêm trang khi chào cờ”
- Nhận xét tiết học.
-Hs đọc yêu cầu BT.
- Học sinh làm bài tập theo hướng dẫn.
Học sinh nêu được những việc nên làm và không nên làm.
- Hs đóng vai.
- Trả lời các câu hỏi dẫn dắt của Gv để đi đến kết luận bài.
- Hs tự liên hệ bản thân và kể chuyện.
- Trả lời câu hỏi của Gv.
BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
THỨ BA
Ngày soạn: 17/10
Ngày dạy: 25/10 Môn: Toán 
 TIẾT 37: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 - Biết làm tính trừ trong phạm vi 3, biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép trừ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập 2, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3.
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5p
30p
5p
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
 2 – 1 =  3 – 1 =  1 + 1 =  
 3 – 1 =  3 – 2 =  2 – 1 = 
 3 – 2 =  2 – 1 =  3 – 1 = 
 GV Nhận xét, ghi điểm. 
 Nhận xét KTBC:
 3. Bài mới:
Giới thiệu bài trực tiếp.
 Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
*Bài tập1: Cho hs nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm vở Toán.
- Hướng dẫn HS 
- GV theo dõi và giúp đỡ học sinh yếu.
- GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2: Cả lớp làm phiếu học tập.
 - Hướng dẫn HS nêu cách làm: GV chấm điểm, nhận xét bài viết của HS.
*Bài 3: Cho hs đọc và nêu yêu cầu bài tập.
 Làm vở bài tập toán.
GV chấm điểm nhận xét kết quả HS làm.
*Bài tập 4: Cho hs nêu yêu cầu bài tập.
Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính trừ.
- HD HS nêu cách làm bài.
4. Củng cố:
- Tuyên dương các em học tốt.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và làm bài tập.
- Chuẩn bị tiết sau: Phép trừ trong phạm vi 4
- Nhận xét tiết học.
 2 – 4 học sinh lên bảng làm bài.
Lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài1: “Tính”.
- HS làm bài. Đổi vở để chữa bài: HS đọc kết quả của phép tính.
- 1HS đọc yêu cầu: “Điền số”.
- 4HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm phiếu học tập rồi đổi phiếu để chữa bài.
- 1HS đọc yêu cầu: “Điền dấu, =” 
- 4HS làm bảng lớp, cả lớp làm vở bài tập Toán (bài 4 trang 55). 
- HS đọc yêu cầu bài 4: “Viết phép tính thích hợp”.
HS nhìn tranh vẽ nêu từng bài toán rồi viết kết quả phép tính ứng với tình huống trong tranh.
- HS làm bài, chữa bài.Đọc các phép tính:
a. 2 - 1 = 1.
b. 3 - 2 = 1.
BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 17/10
Ngày dạy: 25/10 
 Môn: Tự nhiên xã hội
 ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I. Mục tiêu:
 - Củng cố kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan.
 - Có thói quen giữ vệ sinh cá nhân hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV:	Tranh minh hoạ cho bài học
 - HS:	SGK
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Tg 
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
5p
30p
5p
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Tiết tự nhiên xã hội tuần trước các con học bài gì? (Hoạt động và nghỉ ngơi)
 - Em hãy nêu những hoạt động có ích?
 3. Bài mới:
Giới thiệu trò chơi khởi động: 
 Đèn xanh đèn đỏ.
Hoạt động1: Thảo luận chung
 Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan.
- GV cho HS nêu tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể.
 - Cơ thể người gồm có mấy phần?
 - Chúng ta nhận biết thế giới xung quanh bằng những giác quan nào?
 + Về màu sắc?
 +Về âm thanh?
 + Về mùi vị?
 + Nóng lạnh
 - Nếu thấy bạn chơi súng cao su, em khuyên bạn như thế nào?
Kết luận: Muốn cho các bộ phận các giác quan khoẻ mạnh, các con phải biết bảo vệ, giữ gìn các giác quan sạch sẽ. 
Hoạt động 2: HĐ nhóm đôi HS kể những việc làm vệ sinh cá nhân trong một ngày
=>Khắc sâu những hiểu biết những hành vi cá nhân thực hiện vệ sinh.
Cách tiến hành:
Bước 1: Các con hãy kể lại những việc làm của mình.
- Hướng dẫn HS kể.
 - GV quan sát HS trả lời.
 - Nhận xét.
 - GV hỏi: Buổi trưa các em ăn gì? Có đủ no không?
 - Buổi tối trước khi đi ngủ con có đánh răng không?
 - GV kết luận: Hằng ngày các con phải biết giữ vệ sinh chung cho các bộ phận của cơ thể.
4. Củng cố: 
 - Vừa rồi các con học bài gì?
 - Cơ thể chúng ta có bộ phận nào?
 - Muốn cho thân thể khoẻ mạnh con làm gì?
5. Dặn dò: 
 - Các con thực hiện tốt các hoạt động vui chơi có ích, giữ vệ sinh tốt.
- Chuẩn bị tiết sau: Gia đình
- Nhận xét tiết học.
- 2 học sinh trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- HS chơi
- Thảo luận chung.
- HS nêu: Da, tay, chân, mắt, mũi, rốn
- Đầu, mình, tay và chân
- Đôi mắt.
- Nhờ tai
- Nhờ lưỡi
- Nhờ da
-HS trả lời 
- HS nhớ và kể lại những việc làm vệ sinh cá nhân trong 1 ngày.
- Đại diện một số nhóm lên trình bày:
- Buổi sáng, ngủ dậy con đánh răng, rửa mặt, tập thể dục, vệ sinh cá nhân và ăn sáng rồi đi học
- HS nêu lần lượt.
- Ôn tập
- Giữ vệ sinh cơ thể, ăn uống điều độ.
BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
...............................................
 Ngày dạy : 17/10
Ngày dạy: 25/10 Môn: Học vần
Bài 40: iu - êu
I. Mục tiêu:
 - Đọc được : iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu ; từ và câu ứng dụng.
 - Viết được : iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu.
 - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề : Ai chịu khó ?
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: - Tranh minh hoạ từ khoá: lưỡi rìu, cái phễu; Tranh câu ứng dụng: Cây bưởi, cây táo
- HS: - SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III. Hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5p
30p
30p
5p
 1. Ổn định lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc và viết: rau cải, lau sậy, châu chấu, sáo sậu (2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con)
 - Đọc bài ứng dụng: Chào Mào có áo màu nâu 
 Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về (2 em)
 -Nhận xét bài cũ
 3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Giới thiệu gián tiếp bằng câu hỏi: 
Bác tiều phu đi đốn củi bằng vật gì ? (Cái rìu)
Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: iu, êu – Ghi bảng
b. Dạy vần:
+Mục tiêu: nhận biết được: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu. 
*Dạy vần iu:
- Nhận diện vần: Vần iu được tạ ...  phẳng. Mỏ, mắt, chân gà có thể dùng bút màu để vẽ.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: + Bài mẫu về xé, dán hình con gà con, có trang trí cảnh vật.
 + Giấy thủ công màu vàng, hồ, giấy trắng, khăn lau tay.
-HS: Giấy màu vàng, giấy nháp có kẻ ô, đồ dùng học tập, vở thủ công, khăn lau tay.
III. Hoạt động dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5p
30p
5p
1. KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
 - Hướng dẫn quan sát
 - Cho HS xem bài mẫu và trả lời câu hỏi.
- Cho HS xem bài mẫu và tìm hiểu đặc điểm, hình dáng, màu sắc của con gà.
 Hỏi:
 + Em hãy nêu các bộ phận của con gà? Có màu gì? Có hình gì?
+ Em cho gà con có gì khác so với gà lớn? (gà trống, gàmái)
Kết luận: Gà con có đặc điểm khác so với gà lớn về đầu, thân, cánh, đuôi và màu lông. Khi xé, dán hình con gà con, em có thể chọn giấy màu tuỳ theo ý thích.
 Hướng dẫn mẫu
Mục tiêu: Hướng dẫn HS xé, dán hình con gà con trên giấy nháp.
1. Xé hình thân gà:
 - Từ hình chữ nhật.
 - Dán qui trình xé hình thân gà, hỏi:
+ Em hãy nêu cách xé hình thân gà?
 - Xé mẫu giấy vàng (đỏ)
 - GV thực hành xé mẫu.
2. Xé hình đầu gà:
- Từ hình vuông.
- Dán qui trình hình đầu gà
Hỏi:
 +Muốn xé hình đầu gà em phải làm thế nào?
-Xé mẫu trên giấy màu vàng.
 - GV thực hành xé mẫu.
 3. Xé hình đuôi gà:
- Từ hình vuông 
- Dán qui trình,hỏi:
+ Muốn xé dán hình đuôi gà em làm thế nào?
- Xé mẫu trên giấy cùng màu với đầu gà.
 4. Xé dán hình chân gà:
- Chân gà từ hình tam giác
- Mắt gà hình tròn nhỏ, dùng màu tô mắt gà
- GV vẽ ước lượng chân gà trên bảng
- GV xé mẫu trên giấy màu khác nhau
5. Dán hình:
GV hướng dẫn cách sắp xếp đủ các bộ phận của gà và lần lượt dán thân, đầu gà, chân, đuôi trên giấy màu nền rồi lấy bút màu để vẽ mỏ mắt của gà con.
4. Củng cố:
 - Yêu cầu HS nhắc lại qui trình xé, dán hình con gà con.
5. Dặn dò:
 - Chuẩn bị giấy, bút chì, hồ dán cho bài học sau “xé,dán hình hình con gà con ( tiết 2)
 - Nhận xét tiết học.
- HS quan sát
- Con gà con có thân, đầu hơi tròn. Có các bộ phận: mắt, mỏ, cánh, chân, đuôi; toàn thân có màu vàng.
-HS trả lời
- Đầu tiên xé hình chữ nhật, xé 4 góc, uốn nắn, sửa lại cho giống hình thân gà.
- HS quan sát.
-Trả lời: Đầu tiên là hình vuông. Xé 4 góc, uốn nắn cho giống hình đầu gà.
- HS quan sát.
- Trả lời: Đầu tiên xé hình vuông. Xé tiếp theo dấu vẽ được hình tam giác.
- Hs quan sát.
- HS thực hành trên giấy nháp
- HS quan sát hình con gà cho hoàn chỉnh
- 2HS nhắc lại
- HS dọn vệ sinh.
BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 18/10
Ngày dạy: 28/10 
 Môn: Học vần
 Bài 41: iêu - yêu
I. Mục tiêu:
 - Đọc được: iêu, yêu, diều sáo; yêu quý; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Bé tự giới thiệu.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: - Tranh minh hoạ từ khoá: diều sáo, yêu quý. Tranh câu ứng dụng: Tu hú kêu, báo hiệu
 - Tranh minh hoạ phần luyện nói: Bé tự giới thiệu.
- HS: - SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III. Hoạt động dạy học: 
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
5p
30p
30p
5p
 Tiết 1: 
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc và viết: líu lo, chịu khó, cây nêu, kêu gọi (2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con)
 - Đọc bài ứng dụng: Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả.( 2em)
 - Nhận xét bài cũ
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
Giới thiệu trực tiếp:
 Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: iêu, yêu – Ghi bảng
b. Dạy vần:
+Mục tiêu: nhận biết được: iêu,yêu ,diều sáo,
 yêu quý
 Dạy vần iêu:
- Nhận diện vần : Vần iêu được tạo bởi: i,ê và u
 GV đọc mẫu
 Hỏi: So sánh iêu và êu?
- Phát âm vần:
- Đọc tiếng khoá và từ khoá : diều, diều sáo
- Đọc lại sơ đồ:
 iêu
 diều
 diều sáo
b. Dạy vần yêu: ( Qui trình tương tự)
 yêu
 yêu
 yêu quý
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
- Hướng dẫn viết bảng con:
+ Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
- Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 buổi chiều yêu cầu
 hiểu bài già yếu
Tiết 2:
a. Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
b. Đọc câu ứng dụng: 
 “Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về”
c. Đọc SGK:
d. Luyện viết:
e. Luyện nói:
- Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung “Bé tự giới thiệu”.
Hỏi: - Bạn nào trong tranh đang tự giới thiệu?
 - Em năm nay lên mấy?
 - Em đang học lớp mấy? Cô giáo nào đang dạy em?
 - Nhà em ở đâu? Nhà em có mấy anh chị em?
 - Em thích học môn nào nhất?
 - Em biết hát và vẽ không? Em có thể hát cho cả lớp nghe?
4. Củng cố:
- Cho học sinh đọc lại toàn bài.
- Cho học sinh tìm tiếng có vần vừa học.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và chuẩn bị xem trước bài: ưu, ươu.
- Tuyên dương các em học tốt.
- Nhận xét tiết học.
 - 2 – 4 học sinh đọc và viết bài cũ.
- Lớp nhận xét.
- Phát âm 
- Phân tích và ghép bìa cài: iêu
+ Giống: kết thúc bằng êu
+ Khác: iêu có thêm i ở phần đầu
Đánh vần - Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh)
- Phân tích và ghép bìa cài: diều
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
( cá nhân - đồng thanh)
- Đọc xuôi – ngược
( cá nhân - đồng thanh)
- Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
( cá nhân - đồng thanh)
- Theo dõi qui trình
- Viết bảng con: iêu, yêu, diều sáo,
yêu quý.
- Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
- Đọc trơn từ ứng dụng: (cá nhân - đồng thanh)
- Học sinh đọc câu ứng dụng.
- HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
- Viết vở tập viết. Học sinh luyện viết
- Quan sát tranh và trả lời
- Vài học sinh đọc lại toàn bài.
- Tìm tiếng có vần vừa học.
BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
...............................................
 Ngày soạn: 18/10
 Ngày dạy: 28/10
 Môn: Toán
TIẾT 40: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 5
I. Mục tiêu:
 -Thuộc bảng trừ biết làm tính trừ trong phạm vi 5; biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: phóng to tranh SGK, bảng phụ BT 1, 2, 3, Phiếu học tập bài 2.
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1. Vở BT Toán 1. Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5p
30p
5p
1. Ổn định tổ chức. 
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Bài tập 4: (Điền dấu , =).1HS nêu yêu cầu. (2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm phiếu )
 - GV chấm một số bài nhận xét ghi điểm. Nhận xét KTBC
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài trực tiếp.
Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 5.
+ Mục tiêu: Củng cố khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 5
a. Hướng đẫn HS học phép trừ: 5 - 1 = 4.
- Hướng dẫn HS quan sát:
Gọi HS trả lời: “Lúc đầu trên cành có 5 quả táo bị rụng hết 1 quả táo. Hỏi trên cành còn lại mấy quả táo?”
 GV vừa chỉ vào hình vẽ vừa nêu: 5 bớt 1 còn mấy?
Vậy 5 trừ 1 bằng mấy?
- Ta viết 5 trừ 1 bằng 4 như sau: 5 - 1 = 4 
b. Giới thiệu phép trừ: 5 - 2 = 3, 5 - 3 = 2, 5 - 4 = 1 theo 3 bước tương tự như đối với 5 - 1 = 4.
c. Sau mục a, b, trên bảng nên giữ lại 4 công thức:
5 - 1 = 4; 5 - 2 = 3; 5 - 3 = 2; 5 – 4 = 1.
d. HD HS quan sát hình vẽ sơ đồ, nêu các câu hỏi để HS biết 4 + 1 = 5; 1 + 4 =5 (Tính chất giao hoán của phép cộng) Từ hình vẽ HS nêu được: 5 - 1 = 4; 5 - 4 = 1 (HS thấy được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ).GV nói: Từ ba số 4, 5, 1 ta lập được 4 phép tính: 2 phép cộng, 2 phép trừ.
- GV dùng bìa che tổ chức cho HS học thuộc lòng các công thức trên bảng.
HD HS thực hành trừ trong phạm vi 5.
 Làm các bài tập ở SGK.
*Bài 1: Cho hs nêu yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh nêu cách tính.
- Học sinh làm bài tập trên bảng con.
- GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2: Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Cho hs làm phiếu học tập.
- GV chấm một số phiếu của HS, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 3: Cho hs nêu yêu cầu bài tập.
- GV giới thiệu cách viết phép trừ theo cột dọc, cách làm tính theo cột dọc (chú ý viết thẳng cột).
- GV chấm điểm, nhận xét bài HS làm. 
+ Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một hoặc hai phép tính thích hợp.
 *Bài 4: Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập.
GV yêu cầu HS tự nêu nhiều bài toán khác nhau và tự nêu được nhiều phép tính khác nhau. 
4. Củng cố:
- Cho học sinh đọc lại bảng trừ trong phạm vi 5.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau: Luyện tập
- Tuyên dương các em học tốt.
- Nhận xét tiết học.
- 2 học sinh lên bảng làm bài tập.
- Lớp nhận xét.
- Quan sát hình vẽ trong bài học để tự nêu bài toán: 
HS tự nêu câu trả lời: “Có 5 quả táo bớt 1 quả táo còn 4 quả táo?”.
- 5 bớt 1 còn 4. 5 trừ 1 bằng 4.
HS đọc: “năm trừ một bằng bốn”.
- Nhiều HS đọc 4 công thức trên.
 - HS đọc các phép tính trên bảng.(cn- đt): 4 + 1 = 5 5 - 1 = 4 
 1 + 4 = 5 ; 5 - 4 =1 
- H S đọc các phép tính trên bảng:
 3 + 2 = 5 5 - 2 = 3 
 2 + 3 = 5 5 - 3 = 2 
HS đọc cn- đt.
-HS đọc yêu cầu bài 1: “Tính”
- Học sinh làm bài tập trên bảng con.
Đọc kết quả.
-HS đọc yêu cầu bài 2: “Tính”.
5 – 1 = 4 5 – 4 = 1
5 – 2 = 3 1 + 4 =5
5 – 3 = 2 5 – 1 = 4
-1HS đọc yêu cầu bài 3: “Tính”
- 2HS làm ở bảng lớp, CL làm vở Toán.
1HS nêu yêu cầu bài tập 4: “Viết phép tính thích hợp”.
a. 5 - 2 =3 ; b. 5 - 1 = 4 
- Vài học sinh đọc lại bảng trừ trong phạm vi 5.
BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
SINH HOẠT LỚP TUẦN 10
I Mục tiêu
- Đánh giá lại việc học tập của HS qua một tuần học.
- Tiếp tục nhắc nhở HS an toàn giao thông trên đường đi học.
- Nhắc nhở HS ôn tập chuẩn bị thi GKI.
II. Nội dung.
- Yêu cầu các tổ trưởng lần lượt báo cáo tình hình học tập của tổ mình trong tuần qua về những việc làm được và chưa làm được.
- Giáo viên tổng kết lại:
- Khen những tổ làm tốt công việc của mình trong tuần.
- Đánh giá lại việc học tập của HS qua một tuần học: chưa mang đầy đủ dụng cụ khi đến lớp, đồ dùng học tập chưa đầy đủ.
- Nêu lại nội quy, quy chế của trường, của lớp. YCHS phải thực hiện cho nghiêm túc.
- Nhắc nhở lại việc chuẩn bị đồ dùng học tập của HS khi đến lớp. YCHS phải thực hiện cho đúng.
- Nhắc nhở HS khi tan học về phải đi lề bên phải, không được chạy giỡn với nhau.
- Nhắc nhở học sinh không đùa ngịch với nước, không một mình xuống sông.
III. Phương hướng tới: 
 - Đi học đều và đầy đủ.
 - Đồng phục sạch đẹp đến lớp.
 - Không nói tục chữi thề, không giởn trong giờ học.
 - Vào lớp thuộc bài ra lớp hiểu bài.
 - Đạt nhiều điểm 10.
 - Động viên tinh thần học tập của các em.
 - Vệ sinh trường lớp cho sạch sẽ.
 - Vệ sinh thân thể, vứt rác đúng nơi quy định.
 - Thực hiện tốt an toàn giao thông.
 - Thực hiện an, uống giữ vệ sinh để bảo vệ sức khỏe.
 BGH duyệt Phú Thuận A, ngày thángnăm 2011
  Khối trưởng duyệt
. .
 .
 .

Tài liệu đính kèm:

  • doc10.doc