Thiết kế bài giảng khối 5 - Ngyễn Trọng Long - Tuần 7

Thiết kế bài giảng khối 5 - Ngyễn Trọng Long - Tuần 7

I/ Mục tiêu:

+ Hiểu nghĩa các từ khó trong bài:boong tàu,dong buồm,hành trình,sửng sốt.Hiểu nội dung bài:Khen ngợi sự thông minh,tình cảm gắn bó đáng quí của loài cá heo với con người.

+Đọc đúng các từ ngữ,tiếng khó:A-ri-ôn,Xi-xin,boong tàu,sửng sốt.Đọc trôi chảy toàn bài,ngắt nghỉ hơi đúng dầu câu,cụm từ,nhấn giọng ở từ ngữ gợi tả,gợi cảm.Đọc diễn cảm toàn bài,thể hiện giọng đọc sôi nổi,hồi hộp.

+Giáo dục các em tình cảm yêu quý loài vật cá heo.

II/ Chuẩn bị:

 Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.

III/ Hoạt động dạy – học:

 

doc 38 trang Người đăng huong21 Lượt xem 602Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng khối 5 - Ngyễn Trọng Long - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc
NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I/ Mục tiêu:
+ Hiểu nghĩa các từ khó trong bài:boong tàu,dong buồm,hành trình,sửng sốt.Hiểu nội dung bài:Khen ngợi sự thông minh,tình cảm gắn bó đáng quí của loài cá heo với con người.
+Đọc đúng các từ ngữ,tiếng khó:A-ri-ôn,Xi-xin,boong tàu,sửng sốt.Đọc trôi chảy toàn bài,ngắt nghỉ hơi đúng dầu câu,cụm từ,nhấn giọng ở từ ngữ gợi tả,gợi cảm.Đọc diễn cảm toàn bài,thể hiện giọng đọc sôi nổi,hồi hộp.
+Giáo dục các em tình cảm yêu quý loài vật cá heo.
II/ Chuẩn bị:
 Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc. 
III/ Hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ: Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng đọc nối tiếp bài:Tác phẩm của Si-le.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Cá heo là loài cá như thế nào?Bài hôm nay giúp các em hiểu về điều đó.
b) Dạy bài mới:
w HĐ1: HD luyện đọc:
+Giáo viên gọi 4HS đọc nối tiếp toàn bài.
+Yêu cầu học sinh luyện đọc nối tiếp,giáo viên chú ý chỉnh sửa lỗi phát âm,ngắt giọng cho học sinh
+Yêu cầu học sinh tìm hiểu nghĩa của các từ ngữ ở phần chú giải
+Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp.
+Gọi 1HS đọc toàn bài trước lớp.
+GV đọc mẫu toàn bài:giọng chậm rãi,rõ ràng,to vừa đủ nghe.
w HĐ2: HD tìm hiểu bài.
+Cho HS đọc thầm đoạn và trả lời câu hỏi:
-Chuyện gì đã xảy ra với nghệ sĩ tài baA-ri-ôn
-Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển?
-Điều gì xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?
-Qua câu truyện các em thấy cá heo đáng yêu,đáng quý ở chỗ nào?
-Những đồng tiếm khắc hình con cá heo cõng người trên lưng có ý nghĩa gì?
+GV nhận xét,đánh giá.
+Nội dung chính của bài là gì?
 w HĐ3: HD luyện đọc diễn cảm .
+Gọi 4HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
+GV hỏi học sinh giọng đọc phù hợp cho bài ?
+GV hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn .
- GV đọc mẫu 1 lần và yêu cầu học sinh tìm các từ cần nhấn giọng,các chỗ cần nghỉ hơi.
+Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3theo cặp
+Cho 3HS thi đọc diễn cảm đoạn 3
-GV nhận xét ,kết luận.
+3Học sinh đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi.
+ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài..
+4HS đọc nối tiếp toàn bài.
+4Học sinh đọc thành tiếng nối tiếp nhau. 
+1HS đọc phần chú giải trong SGK.
+Học sinh luyện đọc nhóm 2 .
+1HS đọc thành tiếng trứơc lớp,cả lớp đọc thầm theo.
+Học sinh đọc thầm đoạn,thảo luận nhóm 4 và trả lời.
-Oâng đạt giải nhất ở đảoXi-xin và được tặng nhiều quà quý.Trên đường về bọn thuỷ thủ nổi lòng tham,cướp hết và đòi giết ông,Oâng muốn hát một bài từ biệt và nhảy xuống biển.
-Kho ông cất tiếng hát giã biệt cuộc đời thì đàn cá heo đã vây quanh tàu ông,bầy cá đã cưu ông khi ông nhảy xuống biển.
-Cá heo là con vật htông minh,tình nghĩa,biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ,biết cứu giúp khi người bị gặp nạn.
-Thể hiện tình cảm yêu quý của con nguời với loài cá heo thông minh.
+ Câu truyện ca ngợi sự thông minh,tình cảm gắn bó giữa loài cá heo đối với con người.
+2HS nhắc lại,lớp ghi bài vào vở.
+HS nêu cách đọc diễn cảm từng đoạn.
+HS theo dõi cách đọc.
+2HS cùng bàn ngồi luyện đọc theo cặp.
+HS nhận xét bạn đọc.
+3em thi đọc trước lớp,lớp theo dõi nhận xét.
 3. Củng cố: Gíao viên nhận xét,củng cố tiết học.
4. Dặn dò: Dặn học sinh về nhà học chuẩn bị bài:Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà.
GÓP Ý BỔ SUNG : .. 
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
+ Củng cố quan hệ giữa 1 và ,giữa và giải bài toán về số trung bình cộng,tìm thành phần chưa biết của phép tính có phân số.
+Các em có kĩ năng thực hành giải toán có quan hệ trung bình cộng,thành phần chưa biết của phép tính phân số thành thục.
+Giáo dục các em tinh thần, thái độ học tập chăm chỉ,tính toán cẩn thận.
II/ Chuẩn bị: 
III/ Hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 học sinh lên bảng làm bài4 ở nhà .
-GV đánh gía nhận xét
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Trong tiết học này các em se õcủng cố về quan hệ của các phân số thập phân,toán trungbình cộng đã học.
b) Dạy bài mới:
w HĐ: HD luyện tập-thực hành
+ Bài 1: GV yêu cầu học sinh đọc đề toán.
-Yêu cầu học sinh làm bài .
-Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng,giáo viên nhận xét ghi điểm. 
+Bài2: Cho HS đọc yêu cầu của bài.
-Gọi một số em nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính phân số.
+Yêu cầu HS tự làm bài.
+Bài 3:GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và nêu bài yêu cầu chúng ta làm gì?Cách tìm số trung bình cộng,sau đó tự làm .
-GV nhận xét đánh giá ghi điểm.
+Bài 4:GV cho học sinh đọc đề toán.
-Giáo viên yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán rồi giải.
-Giáo viên đọc chữa bài trước lớp và nhận xét bài làm của học sinh ghi điểm ,
-2 em lên bảng làm bài 4 ở tiêt học trước .
-Học sinh nhận xét bài bạn.
+ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu để xác định nhiệm vụ của tiết học.
+1em đọc đề toán,nêu yêu cầu của bài.
-2học sinh lên bảng làm,lớp làm vào vở 
-Học sinh nhận xét đúng/sai
+HS đọc yêu cầu của bài,
-Nêu cách thực hiện tìm thành phần chưa biết trong phép tính phân số và làm bài vào vở.
-HS nhận xét bài cảu bạn ở bảng.
+Học sinh đọc đề toán,tìm cách trả lời và giải bài toán này.
Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy được là:
():2 =(bể nước)
-1HS lên bảng làm.lớp làm vào vở.
Gía mỗi mét vải lúc trước:12000đồng
Giá mỗi mét vải sau khi giảm là:10000đồng
Số mét vải mua theo giá mới:6mét.
-Học sinh nhận xét bài của bạn.
-Trao đổi bài của bạn để kiểm tra lẫn nhau
 3. Củng cố: Gọi HS nêu cách tìm số trung bình cộng.
4. Dặn dò: Dặn học sinh về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. Chuẩn bị bài sau.
GÓP Ý BỔ SUNG : .. 
Kể chuyện
CÂY CỎ NƯỚC NAM
I/ Mục tiêu:
+ Hiểu được ý nghĩa nội dung câu truyện:Khuyên người ta yêu quý thiên nhiên,hiểu giá trị và biết trântrọng từng ngọn cỏ lá cây.Kể lại được toàn bộ câu truyện.
+Kĩ năng nhớ và thể hiện lời kể tự nhiên,biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu truyện.Nhận xét,đánh giá lời kể của bạn.
+Giáo dục các em lòng yêu thiên nhiên.
II/ Chuẩn bị:
 Tranh minh họa trong SGK. 
III/ Hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2HS kể lại câu chuyện nói về lòng hữu nghị.
-GV đánh gía nhận xét.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Nội dung câu truyện hôm nay sẽ đem đến cho các em những bài học về cuộc sống con người đối với thiên nhiên.
b) Dạy bài mới:
w HĐ1: GV kể chuyện:
+Giáo viên kể lần 1:giọng thong thả,nhấn giọng những từ ngữ thay đổi nhân vật.
+GV chỉ tranh minh họa kể lại lần 2.
+Yêu cầu học sinh giải thích từ:Trưởng tràng,Dược sơn.
w HĐ2: HD kể chuyện và tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
+Yêu cầu học sinh kể chuyện trong nhóm và tìm hiểu nội dung:
-GV dán các băng giấy ghi nội dung các bức tranh.
+GV tổ chức cho học sinh thi kể lại truyện trước lớp .
+GV đánh giá nhận xét và tuyên dương học sinh.
+2HS lên bảng kể chuyện.
+ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
+HS quan sát tranh minh họa đọc thuyết minh trong SGK.
+HS ghi lại tên các cây thuốc quý trong bài.
+4HS từng nhóm thảo luận tìm nội dung chính của từng tranh. 
-T1:Tuệ Tĩnh giảng cho học trò về cây cỏ nước Nam.
-T2:Quân dân nhà Trần tập luyện chống giặc
-T3:Nhà Nguyên cấm bán thuốc men cho nước ta.
-T4:Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men
-T5:Cây cỏ nước Nam làm cho binh sĩ khoẻ
-T6:Tuệ tĩnh và học trò phát triển cây thuốc.
+6HS kể từng đoạn câu tuyện.
+2 đến 3 HS kể toàn bộ câu tuyện trước lớp và trả lới câu hỏi của bạn:
+Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể hay .
 3. Củng cố: Giáo viên nhận xét,củng cố tiết học:Vì sao có tên là Cây cỏ nước Nam?
4. Dặn dò: Dặn học sinh về nhà kể cho người thân nghe câu truyện.
GÓP Ý BỔ SUNG : .. 
Khoa học:
PHÒNG BỆNG SỐT XUẤT HUYẾT
I/ Mục tiêu:
+ Hiểu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết,tác hại,dấu hiệu,tác nhân gây nên bệnh ,đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
+ Biết giữ vệ sinh hàng ngày ,cách diệt muỗi vằn và cách phònh bệnh sốt xuất huyết.
+ Luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân,môi trường xung quanh phòng bệnh và tuyên truyền cho mọi người cùng thực hiện.
II/ Chuẩn bị:
 Giấy khổ to,phiếu cá nhân.
 Hình minh họa trang 29 .
III/ Hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 1HS nêu cách thực hiện phònh bệnh sốt rét?.
-GV nhận xét,ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu phải làm gì để bảo vệ sức khỏe,phòng bệnh sốt xuất huyết.
b) Dạy bài mới:
w HĐ1:HD tìm hiểu một số kiến thức về tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền.
+Giáo viên chia HS thành các nhóm nhỏ sau đó thảo luận và làm bài tập thực hành tr. 28.
-Tác nhân gây nên bệnh sốt xuất huyết?
-Muỗi truyền bệnh?nó sống ở đâu?
 -Cách lây bệnh?
-Sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết?
+Gọi 3 em trình bày trước lơpù,các nhóm khác bổ sung.
+GV nhận xét,kết luận . 
w HĐ2:Cách đề phòng bệnh sốt xuất huyết.
+GV chia nhóm và cho học làm việc theo nhóm 4 với HD:
-Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh sốt xuất huyết cho mình và người thân?
+ GV nhận xét và đọc các kết quả đúng:
+Cho học sinh nêu nội dung chính của bài.
+GV cho HS liên hệ thực tế về những việc phòng chống bệnh sốt xuất huyết.
+1HS trả lời,lớp nhận xét.
+ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
+Học sinh thảo luận nhóm và trả lời đúng.
-Là một ... b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Tìm hiểu các cách nấu cơm trong gia đình .
MT : Giúp HS nắm các cách nấu cơm .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu các cách nấu cơm ở gia đình .
- Tóm tắt các ý trả lời của HS : Có 2 cách nấu cơm là nấu bằng soong hoặc nồi và nấu bằng nồi cơm điện .
- Nêu vấn đề : Nấu cơm bằng soong và nồi cơm điện như thế nào để cơm chín đều , dẻo ? Hai cách nấu cơm này có những ưu , nhược điểm gì ; giống và khác nhau ra sao ?
Hoạt động lớp .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong , nồi trên bếp .
MT : Giúp HS nắm cách nấu cơm bằng soong , nồi trên bếp .
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan .
- Giới thiệu nội dung phiếu học tập và cách tìm thông tin để hoàn thành nhiệm vụ trên phiếu .
- Quan sát , uốn nắn .
- Nhận xét , hướng dẫn HS cách nấu cơm bằng bếp đun .
- Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm .
Hoạt động nhóm .
- Các nhóm thảo luận về cách nấu cơm bằng bếp đun theo nội dung phiếu học tập .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận .
- Vài em lên thực hiện các thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun .
- Nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun .
 4. Củng cố : (3’) 
	- Nêu lại ghi nhớ SGK .
	- Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình 
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS học thuộc ghi nhớ .
GÓP Ý BỔ SUNG : .. 
Địa lí
ÔN TẬP
I/ Mục tiêu:
+Củng cố kiến thức và kĩ năng về chỉ trên luợc đồ vị trì địa lí,các dãy núi lớn,các sông,đồng bằng lớn của nước ta. 
+ Trình bày đặc điểm chính của sông ngòi ,địa hình,khí hậu,đất,rừng ở nước ta.
+Ý thức được mối quan hệ địa lí ,vai trò của nó trong cuộc sống.
II/ Chuẩn bị: 
+ Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
+ Các hình minh hoạ trong SGK. Phiếu học tập của HS.
III/ Hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ: GV gọi học sinh lên bảng trả lời nội dung bài .
-GV đánh gía nhận xét
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Trong tiết học này các em sẽ cùng ôn tập về địa lí tự nhiên của nước ta.
b) Dạy bài mới:
w HĐ1: HD thực hành một số kĩ năng.
+ Giao nhiệm vụ 
-Quan sát lược đồ Đông nam Á vàcho biết:Vị trí giới hạn nước ta,vùng biển nước ta,một số đảo và quần đảo?
-Quan sát lược đồ địa hình Việt Nam:nêu tên vị trí các dãy núi lớn,các đồng bằng lớn,các con sông lớn của nước ta?
+Cho HS trình bày trên lược đồ.
-GV đánh giá nhận xét.
w HĐ2:Đacë điểm của các yếu tố tự nhiên.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm và hoàn thành bảng thống kê trong SGK.
-Gv theo dõi và giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.
- Nhận xét, hoàn thiện phần trình bày của HS.
-2 em lên bảng trình bày đặc điểm chính củađất ,rừng nước ta.
-Học sinh nhận xét bài bạn.
+ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu .
+HS quan sát lược đồ Đông Nam Á và mô tả vị trí giới hạn,vùng biển,đảo,quần đảo nước ta
+2 nhóm HS nêu theo hiểu biết
- HS thảo luận nhóm 4 và lần lượt hoàn thành bảng thống kê.
-2nhóm trình bày trên bảng trước lớp.
- Lớp nhận xét.
+HS nhắc lại két luận
 3. Củng cố: Gọi HS nêu nội dung ôn tập về đặc điểm tự nhiên nước ta- nhận xét tiết học.
4. Dặn dò: Dặn học sinh về nhà làm các bài tập của tiết học và chuẩn bị bài sau.
GÓP Ý BỔ SUNG : .. 
Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I/ Mục tiêu:
+ Từ kết quả quan sát được cảnh sông nước,viết được đạon văn miêu tả cảnh sông nước theodàn ý đã lập từ tiết trước.
+Thực hành viết đoạn văn miêu tả một cách trình tự,hợp lí,nét đặc sắc,riêng biệt,tự nhiên sinh động,tình cảm của người viết khi miêu tả.
+Giáo dục các em tinh thần, thái độ học tập chăm chỉ,sáng tạo.
II/ Chuẩn bị:
 Giấy khổ to,bút dạ. 
III/ Hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc đoạn văn tả cảnh sông nước.
-GV nhận xét,ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Trong tiết học này các em sẽ dựa vào kết quả quan sát được cảnh sông nước,viết đoạn văn miêu tả.
b) Dạy bài mới:
w HĐ1:HD học sinh làm bài tâpï:
+Giáo viên gọi học sinh đọc nội dung đề bài và phần gợi ý .
+Đọc lại đoạn văn Vịnh Hạ Long.
+yêu cầu HS tự viết đoạn văn,GV đi hướng dẫn và giúp đỡ HS yếu.
+Gọi HS khá dán phiếu lên bảng,các nhóm khác bổ sung.
+GV nhận xét,kết luận,lưu ý HS .
+ GV nhận xét và tuyên dương những em có cách quan sát tinh tế.
+2HS đọc dàn ý bài của mình,lớp nhận xét.
+ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài,xác định nội dung bài học.
+1Học sinh đọc thành tiếng. 
+1HS đọc lại đoạnvăn.
+2HS viết đoạn văn vào giấy,cả lớp làm vào vở .
+2HS dán phiếu và đọc đoạn văn của mình cho các bạn theo dõi.
Ví dụ:Con sông quê tôi đã bao đời nay gắn bó với cuộc sống của nhân dân.
Ngày ngày,tiếng sóng vỗ ì oạp vào hai bên bờ.Con sông hiền hòa uốn quanh một dải đất trù phú.Nước sông bốn mùa chở nặng phù sa bồi đắp cho bãi ngô quanh năm xanh tốt.Đứng bên này sông có thể nhìn thấy khói bếp bay lên sau những rặng tre
Con sông quê hương là kỉ niệm về tuổi thơ êm đềm của tôi.
+3 đến 5 học sinh tiếp nối nhau giới thiệu đoạn văn mình đã hoàn chỉnh.
-HS khác theo dõi nhận xét.
 3. Củng cố: Giáo viên nhận xét,củng cố tiết học.
4. Dặn dò: Dặn học sinh về nhà làm lại và ghi lại một cảnh đẹp ở địa phương.
GÓP Ý BỔ SUNG : .. 
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
+ Củng cố kĩ năng chuyển một phân số thập phân thành hỗn số và ngược lại,chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên.
+Các em có kĩ năng thực hành chuyển đổi phân số ,số thập phân theo yêu cầu một cách thành thục.
+Giáo dục các em tinh thần, thái độ học tập chăm chỉ,tính toán cẩn thận.
II/ Chuẩn bị: 
III/ Hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ: GV gọi học sinh lên bảng làm bài ở nhà .GV đánh gía nhận xét
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Trong tiết học này các em sẽ củng cố về chuyển đổi phân số,số thập phân.
b) Dạy bài mới:
w HĐ1: Luyện tập-thực hành
+ Bài 1: GV yêu cầu học sinh đọc đề toán.
-GV viết lên bảng và yêu cầu HS tìm cách chuyển phân số thành hỗn số.
 -Yêu cầu học sinh làm bài toán.
-Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng,giáo viên nhận xét ghi điểm. 
+Bài 2:GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và nêu cách chuyển như bài tập 1,sau đó tự làm .
-GV nhận xét đánh giá ghi điểm.
+Bài 3:GV cho học sinh đọc đề toán.
-Gv viết lên bảng 2,1m=dm
-Giáo viên yêu cầu học sinh tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm.
-GV cho HS làm bài,sau đó nhận xét.
-Giáo viên đọc chữa bài trước lớp và nhận xét bài làm của học sinh ghi điểm ,
+GV hướng dẫn học sinh làm bài 4.
-2 em lên bảng làm bài 3ở tiêt học trước .
-Học sinh nhận xét bài bạn.
+ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu để xác định nhiệm vụ của tiết học.
+1em đọc đề toán,nêu yêu cầu của bài toán.
-HS thảo luận và nêu cách chuyển:
-HS nêu cách chuyển phân số thập phân thành hỗn số sau đó chuyển ngược lại.
-Học sinh nhận xét đúng/sai
+Học sinh đọc đề toán,tìm cách trả lời và thực hành làm bài 2 vào vở.
 ; ;
+HS đọc đề toán,trao đổi với nhau và làm.
2,1m=m = 2m 1dm =21dm
+HS lên bảng làm bài,lớp làm vào vở.
-Học sinh nhận xét bài của bạn.
 3. Củng cố: Gọi HS nêu cách chuyển phân số thập phân thành hỗn số và ngược lại.
4. Dặn dò: Dặn học sinh về nhà làm bài tập 4 ở nhà.Chuẩn bị bài sau.
GÓP Ý BỔ SUNG : .. 
Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I/ Mục tiêu:
+ Hiểu và thực hành luyện tập vè từ nhiều nghĩa,xác định nghĩa gốc ,nghĩa chuyển của một số từ nhiều nghĩa trong câu.
+Các em có kĩ năng nhận biết,phân biệt,tìm nghĩa gốc,nghĩa chuyển và đặt câu với từ nhiều nghĩa là động từ.
+Giáo dục các em thái độ học tập chăm chỉ,sử dụng từ nhiều nghĩa chính xác khi nói,viết.
II/ Chuẩn bị:
 Bảng phụ viết sẵn bài tập 1. 
III/ Hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng yêu cầu đặt câu có từ nhiều nghĩa.
-GV nhận xét,đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Các em đã học về từ nhiều nghĩa,hôm nay chúng sẽ luyện tập thực hành tìm từ nhiều nghĩa.
b) Dạy bài mới:
w HĐ1: Củng cố bài :
-Thế nào là từ nhiều nghĩa? 
+Giáo viên kết luận .
w HĐ2: HD luyện tập.
+Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài
 -Yêu cầu HS thi làm theo nhóm,nối từ với nghĩa thích hợp.
-Gọi 1 nhóm trình bày
-GV cho học sinh nhận xét bài của bạn
+Bài 2;Yêu cầu học sinh đọc đề bài
-từ chạy có nhiều nghĩa,các nghĩa của từ chạy có nét nghĩa gì chung?.
-GV nhận xét ,kết luận.
+Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
-Yêu cầu học sinh tự làm bài theo nhóm:
Gạch một gạch dưới từ có nghĩa gốc,hai gạch dưới từ có nghĩa chuyển
+Gv kết luận câu trả lời đúng.
+3HS lên bảng đặt câu về từ nhiều nghĩa.
+ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu để xác định nhiệm vụ của tiết học.
+Học sinh suy nghĩ trả lời . 
+HS ngồi cùng trao đổi nhóm 4 và làm bài.
+1Học sinh làm ở bảng,lớp làm vào vở.
1.d ;2.c ;3.a ;4.b
-Học sinh nhận xét đúng/ sai,bổ sung.
+Học sinh thảo luận nhóm 4.
+HS nốitiếp nhau trình bày trước lớp.
-Nét nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả các câu trên là:sự vận động nhanh.
+3HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm của mình,lớp nhận xét.
 3. Củng cố: Giáo viên nhận xét tiết học.
4. Dặn dò: Dặn học sinh về nhà viết lại từ nhiều nghĩa trong bài và chuẩn bị bài sau.
GÓP Ý BỔ SUNG : .. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 7.doc