I. Mục tiêu:
- Đọc được: om, am, làng xóm, rừng tràm; từ và các câu ứng dụng.
- Viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm.
- Luyện nói từi 2 – 4 câu theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: làng xóm, rừng tràm.
-Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói.
- HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III. Hoạt động dạy học:
Tiết1
THỨ HAI Ngày soạn: 24/11 Ngày dạy: 28/11 Môn: Học vần Bài 60: om - am I. Mục tiêu: - Đọc được: om, am, làng xóm, rừng tràm; từ và các câu ứng dụng. - Viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm. - Luyện nói từi 2 – 4 câu theo chủ đề: Nói lời cảm ơn. II. Đồ dùng dạy học: - GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: làng xóm, rừng tràm. -Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói. - HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III. Hoạt động dạy học: Tiết1 TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5p 30p 30p 5p 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc và viết bảng con: bình minh, nhà rông, nắng chang chang ( 2 – 4 em đọc) - Đọc câu ứng dụng: “Trên trời mây trắng như bông Ở dưới cánh đồng bông trắng như mây Mấy cô má đỏ hây hây Đội mây như thể đội mây về làng” - Gho hs ghép tranh với từ: hoa phượng, chiếc xuồng, xà beng. - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp: Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới:om, am – Ghi bảng Dạy vần: - Nhận biết được: om, am, làng xóm,. a. Dạy vần: om - Nhận diện vần:Vần om được tạo bởi: o và m GV đọc mẫu Hỏi: So sánh om và on? - Phát âm vần: - Đọc tiếng khoá và từ khoá: xóm, làng xóm - Đọc lại sơ đồ: om xóm làng xóm b. Dạy vần am: ( Qui trình tương tự) am tràm rừng tràm - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng - Hướng dẫn viết bảng con: + Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) - Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: chòm râu quả trám đom đóm trái cam Tiết 2: a. Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b. Đọc câu ứng dụng: “Mưa tháng bảy gãy cành trám Nắng tháng tám rám trái bòng” c. Đọc SGK: d. Luyện viết: e. Luyện nói: + Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: “Nói lời cảm ơn”. + Cách tiến hành : Hỏi:- Bức tranh vẽ gì? - Tại sao em bé lại cảm ơn chị? - Em đã bao giờ nói: “ Em xin cảm ơn” chưa? - Khi nào ta phải cảm ơn? 4. Củng cố: - Cho vài học sinh đọc lại toàn bài. - Tìm tiếng có vần vừa học. - GV nêu các tiếng ngoài bài cho hs tìm: còm cõi, chơm chỏm, bám trụ. 5. Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau : im, um. Tuyên dương các em học tốt. Nhận xét tiết học. 2học sinh đọc và viết bài cũ. 3 hs lên ghép tranh vời từ phù hợp. - Lớp theo dõi nhận xét. - Phát âm ( 2 em - đồng thanh) -Phân tích và ghép bìa cài: om +Giống: bắt đầu bằng o +Khác: om kết thúc bằng m - Đánh vần đọc trơn ( c nh - đth) - Phân tích và ghép bìa cài: xóm - Đánh vần và đọc trơn tiếng , từ. (cá nhân - đồng thanh) - Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) - Theo dõi qui trình Viết b.con: om, am, làng xóm, rừng tràm. - Tìm và đọc tiếng có vần vừa học. - Đọc trơn từ ứng dụng: (c nhân - đ thanh) - Đọc (c nhân 10 em – đthanh) - Nhận xét tranh - Hs đọc SGK. - Viết vở tập viết .Quan sát tranh và trả lời Hs đọc lại bài. Tìm tiếng có vần vừa học BÀI HỌC KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 24/11 Ngày dạy: 28/11 Môn: Đạo đức Bài 7: ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (tiết 2). I. Mục tiêu: - Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ. - Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ. - Biết được nhiệm vụ của học sinh là đi học đều và đúng giờ. - Thực hiện đúng đi học đều và đúng giờ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - Tranh BT 1, BT 4, Điều 28 công ước quốc tế quyền trẻ em. - Bài hát “Tới lớp tới trường” - HS : -Vở BT Đạo đức 1. III. Hoạt động daỵ-học: TG Hoạt đông của GV Hoạt đông của HS 5p 30p 5p 1. Khởi động: Hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước em học bài đạo đức nào? - Để đi học đúng giờ em phải làm gì? - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Hoạt động 1: + Mục tiêu: Hs làm BT4 → đóng vai các nhân vật trong tình huống đã cho. + Cách tiến hành: Cho Hs đọc yêu cầu BT, giới thiệu các nhân vật của câu chuyện và hướng dẫn Hs đóng vai các nhân vật trong BT. - Gv hỏi: - Đi học đều và đúng giờ sẽ có lợi gì? +Kết luận: Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ. Hoạt động 2: + Mục tiêu: Hs làm BT 5. + Cách tiến hành: Cho Hs đọc yêu cầu BT và hướng dẫn Hs làm BT. - Gv sửa bài . +Kết luận: Dù trời mưa các bạn vẫn đội mũ , mặc áo mưa vượt khó đi học. Hoạt động 3: + Mục tiêu: Hs thảo luận. + Cách tiến hành: Gv hỏi: - Đi học đều có lợi gì ? - Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ ? - Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào ? - Nếu nghỉ học phải làm gì ? - Gv hướng dẫn Hs xem bài trong SGK→ đọc 2 câu thơ cuối bài và hát bài “Đi tới trường” 4. Củng cố: - Các em vừa học bài gì ? - Gv nhận xét & tổng kết tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà thực hiện bài vừa học. - Chuẩn bị bài “Trật tự trong trường học”. 2 học sinh trả lời câu hỏi Lớp nhận xét. - Hs đọc yêu cầu BT4. - Hs làm việc theo nhóm 4 em→ thảo luận→ trao đổi → đóng vai→ theo dõi các nhóm và cho nhận xét. - Hs trả lời câu hỏi của Gv - Hs đọc yêu cầu BT5. - Hs làm việc theo nhóm → thảo luận→ trao đổi →làm BT. -Trả lời câu hỏi của Gv. -Hs đọc 2 câu thơ cuối bài và hát bài “Đi tới trường” -Hs trả lời câu hỏi của Gv BÀI HỌC KINH NGHIỆM: THỨ BA Ngày soạn: 24/11 Ngày dạy: 29/11 Môn: Toán TIẾT 57 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: -Thực hiện được phép cộng và phép trừ trong phạm vi 9; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập bài 2, 3 bảng phụ ghi BT 1, 2, 3. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1, sách Toán 1, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 30’ 5’ 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Bài cũ học bài gì? (Phép trừ trong phạm vi 9) - 1HS trả lời. Làm bài tập 2/79: (Tính) (HS làm bảng lớp - cả lớp làm bảng con: (Đội a: làm cột 1, 2 Đội b: làm cột 3, 4). GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp. Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. Củng cố về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 9. Thực hành làm các phép tính cộng, trừ trong phạm vi các số đã học. *Bài tập1/80: HS làm vở Toán..(Cột 1,2) Hướng dẫn HS HS tính nhẩm rồi ghi kết quả phép tính, có thể cho HS nhận xét tính chất của phép cộng . 8 + 1 = 1 + 8, và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ 1 + 8 = 9 , 9 – 1 = 8 , 9 – 8 = 1 - GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS. *Bài 2/80: Cả lớp làm phiếu học tập. (Cột 1) - HD HS cách làm ( chẳng hạn: 5 + = 9, vì 5 + 4 = 9 nên ta điền số 4 vào chỗ chấm.) GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS. * Bài 3/80: Cả lớp làm phiếu học tập (Cột 1, 3) Hướng dẫn HS nêu cách làm (chẳng hạn: 5 + 4 = 9, ta lấy 5 + 4 = 9, lấy 9 so sánh với 9, vì 9 = 9 nên ta viết dấu = vào chỗ chấm, ta có: 5 + 4 = 9) - GV chấm điểm, nhận xét bài viết của HS. +Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp. Bài tập 4: Cho hs nêu yêu cầu bài tập. HD HS nêu cách làm bài: Đội nào nêu nhiều bài toán và giải đúng phép tính ứng với bài toán, đội đó thắng. GV nhận xét thi đua của hai đội. 4. Củng cố: - Chơi trò đố bạn, hỏi các về các phép tính trong bảng cộng 9, bảng trừ 9. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài cột 3 bt1; cột 2,3 bt2; cột 2 bt3. - Chuẩn bị tiết sau: Phép cộng trong phạm vi 10. - Nhận xét tiết học. - Hs chia ra làm 2 đội làm bài theo yêu cầu. - Đọc yêu cầu bài1: “Tính”. - HS tính nhẩm, rồi ghi kết quả. - Đổi vở để chữa bài: HS đọc kết quả của phép tính. -1HS đọc yêu cầu bài 2: “Điền số”. 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm PHT, rồi đổi phiếu chữa bài, đọc kết quả vừa làm được. - 1 HS đọc yêu cầu bài 3: “Điền dấu ,=”. 3HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm phiếu, rồi đổi phiếu để chữa bài. - HS đọc yêu cầu bài 4 “Viết phép tính thích hợp”. - HS nhìn tranh vẽ nêu từng bài toán rồi ghép kết quả: 9 - 3 = 6 (hoặc 6 + 3 = 9). BÀI HỌC KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 2411 Ngày dạy: 29/11 Môn: Tự nhiên xã hội BÀI: LỚP HỌC I. MỤC TIÊU: - Kể được các thành viên của lớp học và các đồ dùng có trong lớp học. - Nói được tên lớp, thầy (cô) chủ nhiệm và tên các bạn cùng lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Một số bìa, mỗi bộ gồm nhiều tấm bìa nhỏ, 1 tấm ghi tên đồ dùng trong lớp. - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Tg Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS 5p 30p 5p 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Hôm trước các con học bài gì? (An toàn khi ở nhà) - Kể tên những đồ dùng dễ gây đứt tay? - Kể tên những đồ dùng dễ gây cháy? - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Mục tiêu: Học sinh biết các em học ở trường nào? Lớp nào? - GV hỏi: Em học ở trường nào? Em học lớp Một mấy ? - Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về lớp học – Ghi đề Hoạt động1: Quan sát Mục tiêu: Biết các thành viên của lớp học và các đồ dùng trong lớp học Cách tiến hành: Bước 1: Chia nhóm 2 HS - Hướng dẫn HS quan sát hình ở SGK - Hình SGK lớp học có những ai? Và những thứ gì? - Lớp học mình có gần giống với hình nào? - Các bạn thích học lớp học nào? - Sau đó GV gọi 1 số em trình bày nội dung. Bước 2: Liên hệ thực tế - Lớp em có tất cả bao nhiêu bạn ? mấy bạn trai? bạn gái? Trong lớp các con chơi với ai? - Cô giáo chủ nhiệm tên gì? - Trong lớp học em có những thứ gì? Chúng được dùng để làm gì? - GV theo dõi HS trả lời. Kết luận: Lớp học nào cũng có thầy giáo, cô giáo và HS. Trong lớp có bàn, ghế, bảng, tủ, tranh ảnhViệc trang trí các thiết bị, đồ dùng dạy học phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của từng trường Hoạt động 2:Thảo luận theo cặp Mục tiêu: Giới thiệu lớp học của mình. Cách tiến hành: - Xem trong lớp có đồ dùng gì? - Muốn lớp học sạch đẹp em phải làm gì? GV quan sát, hướng dẫn những em chưa biết hỏi hay trả lời. - GV cùng cả lớp theo dõi, nhận xét. Kết luận: Các em cần nhớ tên trường, lớp. Yêu quý và biết giữ vệ sinh cho lớp học. Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” Mục tiêu: Nhận dạng và phân loại đồ dùng trong lớp. Cách tiến hành: - GV phát 1 nhóm 1 bộ bìa. - Chia bảng thành 4 cột. - GV theo dõi xem nhóm nào nhanh, đúng sẽ thắng cuộc. 4. Củng cố: Vừa rồi các con học bài gì? - Muốn lớp học sạch đẹp các con làm gì? - Hãy kể lại tên 1 số đồ dùng ở trong lớp - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : Các con phải biết giữ gìn lớp học sạch đẹp , yêu quý lớp học như ngôi nhà của mình . - 2 học sinh trả lời câu hỏi . - Lớp nhận xét. - Trang 32, 33 - HS thảo luận nhóm 2 - Lớp theo dõi bổ sung. HS thảo luận và trả lời - Hoạt động từng cặp - 1 vài em lên kể trước lớp - Thảo luận và lên trình bày trước lớp - HS chọn các tấm bìa - Ghi tên các đồ dùng có trong lớp lên bảng. Giữ vệ sinh sạch sẽ lớp học. Và ... + 3 – 5 = 4 5 + 2 – 6 = 2 - HS đọc yêu cầu bài 5: “Viết phép tính thích hợp”. -HS nhìn tranh vẽ nêu bài toán rồi ghép phép tính ứng với bài toán theo tình huống trong tranh. -HS làm bài, chữa bài.Đọc phép tính: 7 + 3 = 10 . - hs trả lời. BÀI HỌC KINH NGHIỆM: THỨ SÁU Ngày soạn: 26/11 Ngày dạy: 02/12 Môn: Thủ công Bài: GẤP CÁI QUẠT ( tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết cách gấp cái quạt. - Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Các nếp gấp có thể chưa thẳng, phẳng. II. Đồ dùng dạy học: - Gv: Quạt giấy mẫu, 1 tờ giấy màu hình chữ nhật, 1 sợi chỉ. - Hs: 1 tờ giấy màu, 1 tờ giấy vở, vở thủ công. III.Hoạt động dạy và học: Tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs 5p 30p 5p 1. Ổn định định tổ chức. 2. KTBC: - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của Hs. - Nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét: - Mục tiêu: Hs quan sát nhận xét mẫu. - Cách tiến hành: Tổ chức HS quan sát, hỏi: + Đế gấp được cái quạt ta phải sử dụng nếp gấp nào đã học? + Nhận xét gì giữa quạt mẫu? - Kết luận: Nêu cách để được cái quạt. Hoạt động 2:Hướng dẫn mẫu. - Mục tiêu: Cho Hs quan sát cách gấp cái quạt. - Cách tiến hành: Gv hướng dẫn mẫu. + Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều. + Bước 2: Gấp đôi, lấy dấu giữa, dùng chỉ buộc giữa và bôi hồ. + Bước 3: Ép chắc 2 phần vào nhau đến khi hồ khô mở ra. - Kết luận: Nêu các bước để gấp được cái quạt. Hoạt động 3 : Thực hành: - Mục tiêu: Cho HS thực hành gấp quạt trên giấy nháp. - Cách tiến hành: + Gv hướng dẫn Hs gấp quạt trên giấy nháp. + Gv nhắc lại qui trình gấp quạt theo 3 bước. + Gv theo dõi giúp đỡ. + Nhắc Hs dọn vệ sinh. 4. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị giấy màu, đồ dùng học tập, sợi chỉ màu để tiết sau: “ Gấp cái quạt”. Hs trình bày đồ dùng học tập. - Quan sát và trả lời câu hỏi (2Hs ) - (1 Hs ) trả lời. - Hs quan sát. - Hs thực hành trên giấy nháp. - Dọn vệ sinh và lau tay. - 2 Hs nhắc lại nhắc lại nội dung bài học. BÀI HỌC KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 26/11 Ngày dạy: 02/12 Môn: Tập viết Bài: Nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm I. Mục tiêu: - Viết đúng các chữ: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm. Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập một. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - Chữ mẫu các tiếng được phóng to . - Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết. - HS: - Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng. III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5p 30p 5p 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: -Viết bảng con: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ riềng, củ gừng ( 2 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con) - Nhận xét kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Bài 13: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng,bệnh viện, đom đóm . Quan sát chữ mẫu và viết bảng con +Mục tiêu: Củng cố kĩ năng viết các từ ứng dụng: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng,bệnh viện, đom đóm. +Cách tiến hành: - GV đưa chữ mẫu - Đọc vàphân tích cấu tạo từng tiếng? - Giảng từ khó - Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu - GV viết mẫu - Hướng dẫn viết bảng con: GV uốn nắn sửa sai cho HS Thực hành +Mục tiêu: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết +Cách tiến hành: - Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết? - Cho xem vở mẫu - Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở - Hướng dẫn HS viết vở: Chú ý HS: Bài viết có 6 dòng, khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ. GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu kém. - Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về nhà chấm) - Nhận xét kết quả bài chấm. 4. Củng cố : - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Về luyện viết ở nhà - Chuẩn bị: Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiết sau. - 2 học sinh lên bảng viết từ đã học ở tiết trước. - Cả lớp viết bảng con - HS quan sát - 4 HS đọc và phân tích - HS quan sát - HS viết bảng con: nhà trường buôn làng hiền lành đình làng - 2 HS nêu - HS quan sát - HS làm theo - HS viết vở - 2 HS nhắc lại BÀI HỌC KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 26/11 Ngày dạy: 02/12 Môn: Tập viết Bài: đỏ thắm,mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm I. Mục tiêu: - Viết đúng các chữ: đỏ thắm,mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập một. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - Chữ mẫu các tiếng được phóng to . - Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết. - HS: - Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng. III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5p 30p 5p 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng con: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm ( 2 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con) - Nhận xét kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: +Mục tiêu: Biết tên bài tập viết hôm nay +Cách tiến hành: Ghi đề bài Bài 14: đỏ thắm,mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm Quan sát chữ mẫu và viết bảng con +Mục tiêu: Củng cố kĩ năng viết các từ ứng dụng: đỏ thắm,mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm. +Cách tiến hành: - GV đưa chữ mẫu - Đọc vàphân tích cấu tạo từng tiếng ? - Giảng từ khó - Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu - GV viết mẫu - Hướng dẫn viết bảng con: GV uốn nắn sửa sai cho HS. Thực hành +Mục tiêu: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết +Cách tiến hành: - Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết? - Cho xem vở mẫu - Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. - Hướng dẫn HS viết vở: Chú ý HS: Bài viết có 6 dòng, khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ. GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu kém. - Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về nhà chấm) - Nhận xét kết quả bài chấm. 4. Củng cố: -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Về luyện viết ở nhà Chuẩn bị: Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiết sau. - 2 học sinh lên bảng viết từ của bài cũ. - Lớp viết bảng con. - HS quan sát - 4 HS đọc và phân tích - HS quan sát - Học sinh phân tích cấu tạo tiếng. - HS viết bảng con: đỏ thắm, mầm non chôm chôm, trẻ em - 2 HS nêu - HS quan sát - HS làm theo - HS viết vở - 2 HS nhắc lại BÀI HỌC KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 26/11 Ngày dạy: 02/12 Môn: Toán TIẾT:PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 I. MỤC TIÊU: - Làm được tính trừ trong phạm vi 10; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Chuẩn bị tranh vẽ như SGK,(hoặc 10 hình tròn) bảng phụ ghi BT1,2,3. PHT bài 3. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5p 30p 5p 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Bài cũ học bài gì? (Luyện tập) - 1HS trả lời. - Làm bài tập 3/82 : (Điền dấu , = ) (3 HS lên bảng lớp làm, cả lớp làm bảng con). - GV nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp. Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10. Thành lập, ghi nhớ bảng trừ trong pv 10. a. Hướng đẫn HS học phép trừ:10 - 1 = 9 và10 – 9 = 1. - Bước 1: Hướng dẫn HS: - Bước 2: Gọi HS trả lời: GV hỏi: 10 bớt 1 còn mấy? 10 trừ 1 bằng mấy? -Bước 3: Ta viết 10 trừ 1 bằng 9 như sau: 10 - 1 = 9 *Sau cùng HD HS tự tìm kết quả phép trừ 10 – 9 = 1. b. Hướng dẫn HS học phép trừ : 10 –2 = 8 ; 10 – 8 = 2 theo 3 bước tương tự như đối với 10 -1 =9 và 10 -9 = 1. c. Hướng dẫn HS học phép trừ 10 - 3 = 7 ; 10 - 7 = 3. (Tương tự như phép trừ 10 - 1 = 9 và 10 - 9 = 1). d. Hướng dẫn HS học phép trừ 10 -4 = 6; 10 -6 = 4 ( Tương tự như trên) đ. HD HS học phép trừ 10 – 5 = 5 ( Tương tự như trên) Sau các mục, trên bảng nên giữ lại các công thức: 10 -1 =9 ; 10 -2 = 8 ; 10 - 3 = 7 ; 10 - 4 = 6 10 -9 =1 ; 10 -8 = 2 ; 10 - 7 = 3 ; 10 - 6 = 4 ; 10 - 5 = 5 GV dùng bìa che tổ chức cho HS học thuộc lòng các công thức trên bảng. Thực hành trừ trong pv 10 . Biết làm tính trừ trong phạm vi 10. +Làm các bài tập ở SGK. *Bài 1: Cả lớp làm vở BT Toán. Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc: a. b. Giúp HS nhận xét kq phép cộng và phép trừ trong từng cột tính, để thấy được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS. *Bài 4: - GV yêu cầu HS tự nêu bài toán và tự nêu phép tính ứng với bài toán vừa nêu. - GV nhận xét kết quả thi đua của 2 đội. 4.Củng cố: - Cho học sinh đọc lại bảng trừ trong phạm vi 10. 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập và chuẩn bị tiết sau: Luyện tập. - Tuyên dương các em học tốt. - Nhận xét tiết học. - 3 học sinh lên bảng làm bài . - Cả lớp làm bảng con. - Quan sát hình vẽ để tự nêu bài toán: “Có tất cả 10 hình tròn, bớt 1 hình tròn. Hỏi còn lại mấy hình tròn?” HS tự nêu câu trả lời: “Có tất cả10 hình tròn bớt 1 hình tròn. Còn lại 9 hình tròn”. “10 bớt1 còn 9”; “(10 trừ 1 bằng 9”. - HS đọc (cn- đt): - HS đọc thuộc các phép tính trên bảng. - HS đọc yêu cầu bài 1: “Tính” a. 1HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vở BT Toán rồi đổi vở chữa bài, Đọc kết quả vừa làm được. b. Cho HS làm theo từng cột rồi chữa bài - Hs nêu y/c bài 4: “Viết phép tính thích hợp” - HS ở 2 đội thi đua quan sát tranh và tự nêu bài toán, tự giải phép tính, rồi ghép phép tính ở bìa cài: 10- 4= 6. - Hs nêu bảng trừ trong phạm vi 10. BÀI HỌC KINH NGHIỆM: SINH HOẠT LỚP TUẦN 14 I. Mục tiêu - Đánh giá lại việc học tập của HS qua một tuần học (tuần thứ 14). - Tiếp tục nhắc nhở HS an toàn giao thông trên đường đi học. - Nhắc nhở các em việc đi học đều và đúng giờ. - Khuyến khích các em cố gắng học tập. II. Nội dung. - Yêu cầu các tổ trưởng lần lượt báo cáo tình hình học tập của tổ mình trong tuần qua về những việc làm được và chưa làm được. - Giáo viên tổng kết lại: - Khen những tổ làm tốt công việc của mình trong tuần. - Nhắc các em vắng học phải xin phép, các ngày phụ đạo phải đi học đầy đủ. - Nhắc nhở HS khi tan học về phải đi lề bên phải, không được chạy giỡn với nhau. - Nhắc các em ăn uống hợp vệ sinh, rửa tay sạch trước khi ăn để bảo vệ sức khỏe. III. Phương hướng tới: - Đi học đều và đầy đủ. - Đồng phục sạch đẹp đến lớp. - Vào lớp thuộc bài ra lớp hiểu bài. - Đạt nhiều điểm 10. - Nhắc các em đi học đúng giờ. - Vệ sinh thân thể, vứt rác đúng nơi quy định. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. BGH duyệt Phú Thuận A, ngày thángnăm 2011 Khối trưởng duyệt . . . .
Tài liệu đính kèm: