I. Mục đích yêu cầu:
-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
-Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà.
-Trả lời câu hỏi 1 SGK.
II. Đồ dùng dạy- học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
-Bảng nam châm
III. Các hoạt động dạy- học:
Thứ hai Ngày soạn:14/3 Ngày dạy: 19/3 Môn: Tập đọc NGÔI NHÀ I. Mục đích yêu cầu: -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. -Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà. -Trả lời câu hỏi 1 SGK. II. Đồ dùng dạy- học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK -Bảng nam châm III. Các hoạt động dạy- học: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5p 30p 30p 5p 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: -Đọc bài “Quyển vở của em” và trả lời câu hỏi: +Bạn nhỏ thấy gì khi mở quyển vở? +Chữ đẹp thể hiện tính nết của ai? - Nhận xét 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Các em ai cũng có một ngôi nhà, ai cũng yêu ngôi nhà của mình. Hôm nay chúng ta sẽ học một bài thơ viết về một ngôi nhà b. Hướng dẫn HS luyện đọc: a) GV đọc diễn cảm bài văn: Giọng đọc chậm rãi, tha thiết, tình cảm b) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: -Luyện đọc các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn: hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức, ngõ -GV ghi: hàng xoan -Cho HS đọc +Phân tích tiếng hàng/ xoan? +Cho HS đánh vần và đọc -Tương tự đối với các từ còn lại: +xao xuyến nơ +lảnh lót +thơm phức: Là mùi thơm rất mạnh, rất hấp dẫn +ngõ *Luyện đọc câu: -Cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng câu *Luyện đọc đoạn, bài: -Cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng khổ thơ -Đọc cả bài c. Ôn các vần yêu, iêu: thực hiện các yêu cầu trong SGK: a) Đọc những dòng thơ có tiếng yêu: Vậy vần cần ôn là vần yêu, iêu -Cho HS đọc những dòng thơ có tiếng yêu b) Tìm (nhanh, đúng, nhiều) tiếng ngoài bài có vần yêu, iêu: -Cho HS thi tìm +Vần yêu: yếu đuối, ốm yếu, yêu mến, yêu quý, yêu thương, điểm yếu, +Vần iêu: buổi chiều, chiếu phim, chiêu đãi, cánh diều, điệu đà, điều hay, chim đà điểu, kiêu căng, kiêu hãnh, kiểu dáng, miếu thờ, miêu tả, hiếu thảo, hiểu bài, biếu, năng khiếu, tiếu lâm, tiều phu, chuối tiêu, chú tiểu, phiếu, thiếu sót, thiểu số, niêu cơm, c) Nói câu chứa tiếng có vần yêu, iêu -Nhìn tranh, đọc mẫu trong SGK -Từng cá nhân thi nói câu chứa tiếng có vần yêu, iêu +Vần yêu: -Em rất yêu mến bạn bè -Em gai em trông rất yếu ớt +Vần iêu: -Cô giáo dạy rất dễ hiểu -Bạn Hoa rất hiếu thảo với cha mẹ -Bạn Hạnh rất có khiếu vẽ -Trường học dạy em nhiều điều hay Tiết 2 d. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a) Tìm hiểu bài đọc: -Cho HS đọc 2 khổ thơ đầu, trả lời các câu hỏi sau: + Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ - Nhìn thấy gì? - Nghe thấy gì? - Ngửi thấy gì? + Cho HS đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước. - GV đọc diễn cảm bài thơ b) Học thuộc lòng bài thơ: Thi đọc thuộc lòng 1 khổ thơ em thích c) Luyện nói: (Nói về ngôi nhà em mơ ước) -HS nêu yêu cầu của bài -Cho HS thực hành nói về ngôi nhà em mơ ước Gợi ý: Nhàtôi là một căn hộ tập thể tầng 3. Nhà có 3 phòng, rất ngăn nắp, ấm cúm. Tôi rất yêu căn hộ này nhưng tôi mơ ước lớn lên đi làm, có nhiều tiền xây một ngôi nhà kiểu biệt thự có vườn cây, có bể bơi. Tôi đã thấy những ngôi nhà như thế trên báo, ảnh, trên ti vi -Cho nhiều HS nói mơ ước của mình về ngôi nhà tương lai 4.Củng cố: Cho học sinh nêu nội dung của bài? 5. Dặn dò: +Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng bài thơ -Chuẩn bị bài tập đọc: “Quà của bố” -2, 3 HS đọc -Quan sát -Nhẩm theo -HS tiếp nối nhau đọc từng khổ -Thi đua đọc giữa các tổ -Lớp nhận xét -Em yêu nhà em - Em yêu tiếng chim - Em yêu ngôi nhà -Bé được phiếu bé ngoan -Lớp nhận xét -1, 2 HS đọc, lớp đọc thầm -Hàng xoan trước ngõ, hoa nở như mây từng chùm -Tiếng chim đầu hồi lảnh lót -Mùi rơm rạ lợp trên mái nhà, phơi trên sân thơm phức +Em yêu ngôi nhà Gỗ tre mộc mạc Như yêu đất nước Bốn mùa chim ca -2, 3 HS đọc lại cả bài -HS quan sát tranh minh hoạ -Lớp nhận xét, bình chọn người nói về ngôi nhà mơ ước hay nhất BÀI HỌC KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Môn: Đạo đức CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt. - Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc, hằng ngày. - Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ. *Kĩ năng sống: - Kĩ năng giao tiếp ứng xử với mọi người,biets chào hỏi khi gặp gỡ và tạm biệt khi chia tay. *Phương pháp: - Trị chơi - thảo luận nhĩm - Đĩng vai xử lí tình huống - Động não II. Đồ dùng dạy học: -Vở bài tập Đạo đức 1 -Điều 2 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em -Đồ dùng để hóa trang đơn giản khi chơi sắm vai -Bài hát “Con chim vành khuyên” (Nhạc và lời : Hoàng Vân). III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5p 30p 5p 1. ổn định lớp. 2. KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Chơi trò chơi “Vòng tròn chào hỏi” (Bài tập 4). - Cách tiến hành: - Người điều khiển trò chơi đúng ở tâm hai vòng tròn và nêu các tình huống để học sinh đóng vai chào hỏi. Ví dụ: + Hai người bạn gặp nhau. +HS gặp thầy giáo, cô giáo ở ngoài đường. +Em đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn +Hai người bạn gặp nhau ở nhà hát khi giờ biểu diễn đã bắt đầu. -Sau khi HS thực hiện đóng vai chào hỏi trong mỗi tình huống xong, người điều khiển hô: “đổi chỗ!” (khi đó, vòng tròn trong đứng im, còn tất cả những người ở vòng tròn ngoài bước sang bên phải một bước, làm thành những đôi mới, học sinh lại đóng vai chào hỏi trong tình huống mới Cứ như thế trò chơi tiếp tục. *Hoạt động 2: Thảo luận lớp -Học sinh thảo luận theo các câu hỏi: +Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống hay khác nhau? Khác nhau như thế nào? +Em cảm thấy như thế nào khi: -Được người khác chào hỏi? -Em chào họ và được đáp lại? -Em gặp một người bạn, em chào nhưng bạn cố tình không đáp lại? GV kết luận: -Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. -Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. 4. Củng cố: Khi gặp thầy cô giáo, hay người quen chúng ta cần làm gì? 5. Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét tiết học -Dặn dò: Chuẩn bị tiết 2 bài 13: “Chào hỏi và tạm biệt” - HS đứng thành hai vòng tròn đồng tâm có số người bằng nhau, quay mặt vào nhau làm thành từng đôi một. -Học sinh đọc câu tục ngữ: “Lời chào cao hơn mâm cỗ”. BÀI HỌC KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ba Ngày soạn: 15/3 Môn: Toán Ngày dạy: 20/3 GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Hiểu bài toán có một phép trừ: bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?Biết trình bày bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số. II. Đồ dùng dạy –học: -Sử dụng tranh vẽ trong SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5p 30p 5p 1. ổn định lớp. 2. KTBC: -Cho học sinh viết các số từ 15 đến 25. -Viết số lớn nhất có hai chữ số?. 3. Bài mới: a. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải: - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán: +Đọc đề toán + GV nêu câu hỏi: -Bài toán cho biết những gì? -Bài toán hỏi gì? -Trong lúc HS trả lời GV ghi tóm tắt bài toán -Hướng dẫn giải toán Nếu HS giải sai, chưa làm được GV có thể gợi ý: +Muốn biết nhà An có mấy con gà ta làm thế nào (ta phải làm phép tính gì)? Cho HS xem tranh để kiểm tra lại kết quả rồi nêu lại câu trả lời trên - Cho HS tự viết bài giải Cho HS nêu lại, bài giải gồm những gì? b. Thực hành: GV hướng dẫn HS tự tóm tắt và tự giải các bài toán rồi chữa bài Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cho HS thực hiện. - Hs làm việc cá nhân. GV theo dõi và giúp đỡ hs. GV nhận xét kết quả làm bài của học sinh. - Khi chữa bài nên cho HS trao đổi ý kiến về câu lời giải Bài 2: Thực hiện tương tự như bài 1 Cho học sinh làm bài trên tập nháp. Gọi học sinh trình bài bài giải. Gv nhận xét chốt lại. Bài 3: Cho hs nêu yêu cầu bài tập. Gv theo dõi và giúp đỡ học sinh. Gọi hs trình bày kết quả. Gv nhận xét chốt lại. 4. Củng cố: Cho hs nêu lại các bước giải bài toán có lời văn. 5. Dặn dò: -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài 106: Luyện tập +HS đọc bài toán + HS trả lời -Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con -Hỏi nhà An ... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Môn: Kể chuyện BÔNG HOA CÚC TRẮNG I. Mục đích yêu cầu: -Kể lại một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. -Hiểu nội dung câu chuyện: Lòng hiếu thảo của cô bé làm cho đất trời cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ. II. Đồ dùng dạy- học: -Tranh minh họa truyện trong SGK - phóng to tranh -Một vài đồ dùng như khăn để đóng vai mẹ, gậy để đóng vai cụ già -Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện III. Các hoạt động dạy- học: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5p 30p 5p 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: -Cho HS kể lại câu chuyện “Sư Tử và Chuột Nhắt” (dựa vào tranh và ý gợi ý dưới tranh). 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ nghe kể một câu chuyện cổ tích Nhật Bản có tên là “Bông hoa cúc trắng”. Câu chuyện về một bạn nhỏ nhà nghèo rất hiếu thảo, yêu thương người mẹ đang ốm nặng. Tấm lòng hiếu thảo của bạn nhỏ đã làm cảm động cả thần tiên, khiến thần tiên giúp bạn chữa khỏi bệnh cho mẹ. Vì sao truyện có tên là “Bông hoa cúc trắng”? Các em hãy nghe thầy (cô) kể lại câu chuyện để biết điều đó nhé! Giáo viên kể: *Cho HS tự nhìn tranh và kể GV kể với giọng thật diễn cảm -Kể lần 1: để HS biết câu chuyện -Kể lần 2, 3 kết hợp với từng tranh minh hoạ- giúp HS nhớ câu chuyện Nội dung: 1.Ngày xưa, có hai mẹ con một cô bé sống trong một túp lều. Họ phải làm lụng vất vả lắm mới đủ ăn. Một hôm, người mẹ bị ốm nặng. Không có tiền, cô bé chỉ biết tận tụy ngày đêm chăm sóc mẹ. Một lần mẹ chợt tỉnh, nói với con: -Mẹ thấy trong người mệt lắm. Con mời thầy thuốc về đây cho mẹ 2. Cô bé vội vã ra đi. Trên đường, cô gặp một cụ già râu tóc bạc phơ. Cụ hỏi: -Cháu đi đâu mà vội vã thế? -Thưa cụ, cháu đi tìm thầy thuốc. Mẹ cháu ốm đã lâu, bệnh mỗi ngày một nặng. Cụ già nhận là thầy thuốc. Cô bé dẫn cụ về xem bệnh cho mẹ. Xem xong cụ bảo: -Bệnh mẹ cháu nặng lắm. Cháu hãy đi đến gốc đa đầu rừng, hái cho ta một bông hoa trắng thật đẹp về đây để ta làm thuốc 3. Bên ngoài trời rất lạnh, cô bé chỉ phong phanh một manh áo mỏng. Cô chạy thật nhanh trong gió rét. Đến gốc đa đầu rừng, quả có một bông hoa rất đẹp. Cô bé hái hoa. Bỗng cô nghe văng vẳng bên tai tiếng cụ già: -Mỗi cánh của bông hoa sẽ là một ngày mẹ cháu được sống thêm. Cô bé cúi xuống đếm những cánh hoa và kêu lên: “Trời! Mẹ chỉ còn sống được hai mươi ngày nữa!” Nghĩ một lát, cô chạy ra sau gốc đa, nhẹ nhàng xé mỗi cánh hoa ra thành nhiều sợi. Kì lạ thay, mỗi sợi biến ngay thành một cánh hoa nhỏ, dài mượt và trắng bong. Những cánh hoa cứ theo tay cô mọc thêm ra nhiều không sao đếm xuể. Cô bé sung sướng nâng trên tay bông hoa quý, chạy như bay về nhà. Cụ già tóc bạc đã đợi cô ở cửa. Cụ nói: -Mẹ cháu đã khỏi bệnh. Phần thưởng cho tấm lòng hiếu thảo của cháu đấy. Từ đó, hằng năm, về mùa thu, thường nở những bông hoa có nhiều cánh nhỏ dài mượt, rất đẹp. Đó chính là những bông hoa cúc trắng * Chú ý kĩ thuật kể: -Biết chuyển giọng kể linh hoạt từ lời người kể sang người mẹ, lời cụ già, lời cô bé: +Lời người dẫn chuyện: chậm rãi, cảm động +Lời người mẹ: mệt mỏi, yếu ớt +Lời cụ già: ôn tồn +Lời cô bé: ngoan ngoãn, lễ phép khi trả lời cụ già; lo lắng khi đếm cánh hoa -Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện thêm sinh động nhưng không làm thay đổi nội dung và ý nghĩa câu chuyện 3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: -Tranh 1: GV hỏi +Tranh vẽ cảnh gì? +Câu hỏi dưới tranh là gì? +Cho các tổ thi kể -Tranh 2, 3, 4 làm tương tự với tranh 1 Hướng dẫn HS phân vai kể toàn truyện -Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện -Cho các nhóm thi kể lại toàn câu chuyện GV cần tế nhị khi hướng dẫn HS kể chuyện. Nếu HS quên truyện, nên gợi ý để các em nhớ lại -Để HS nhớ câu chuyện, kể được toàn bộ câu chuyện, GV nên tăng dần yêu cầu với mỗi nhóm: +Nhóm 1: GV là người dẫn truyện, các nhân vật khác nhìn tranh và gợi ý trong SGK kể +Nhóm 2: Người dẫn truyện nhìn sách +Các nhóm sau: kể thoát li sách, thực sự nhập vai Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện: -GV hỏi: +Câu chuyện này giúp em hiểu ra điều gì? -Cuối cùng, cả lớp bình chọn HS kể hay nhất trong tiết học 4. Củng cố: Cho học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. 5.Dặn dò: Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -Nhận xét tiết học -4 HS tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn câu chuyện -Quan sát tranh 1, trả lời câu hỏi: +Trong một túp lều, người mẹ ốm nằm trên giường, trên người đắp một chiếc áo. Bà nói với con gái ngồi bên: “ Con mời thầy thuốc về đây” +Người mẹ ốm nói gì với con? +Mỗi tổ cử đại diện thi kể đoạn 1 Cả lớp lắng nghe, nhận xét -1, 2 HS -Mỗi nhóm 4 em đóng vai: người dẫn chuyện, người mẹ, cụ già, cô bé +Là con, phải yêu thương cha mẹ +Con cái phải chăm sóc, yêu thương khi cha mẹ ốm đau +Tấm lòng hiếu thảo của cô bé đã làm cảm động cả thần tiên +Tấm lòng hiếu thảo của cô bé giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ +Bông hoa cúc trắng tượng trưng cho tấm long hiếu thảo của cô bé với mẹ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Môn: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: -Biết lập bài toán theo hình mẫu, tóm tắt đề toán; biết cách giải và trình bày bài giải bài toán. II. Đồ dùng dạy –học: -Sử dụng các tranh vẽ trong SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5p 30p 5p 1. ổn định lớp. 2. KTBC: Cho hs giải bài tập 2 SGK trang 151. 3. Bài mới: Thực hành: Bài 1: Cho hs nêu yêu cầu bài tập. -Cho HS nêu nhiệm vụ -Cho HS quan sát tranh vẽ, dựa vào bài toán (chưa hoàn chỉnh) trong SGK để viết phần còn thiếu -Cho HS đọc bài toán hoàn chỉnh -Cho HS tự giải -GV theo dõi và giúp đỡ học sinh yếu. -Gọi học sinh trình bày kết quả. -GV nhận xét tiết học. Bài 2: Cho hs nêu yêu cầu bài tập. -Cho HS quan sát hình vẽ và tự nêu tóm tắt bài toán Nếu còn giờ GV tự tạo hình ảnh, mô hình để HS nêu bài toán, tóm tắt bài toán, tự giải toán (tương tự như bài 1, 2) 4. Củng cố: -Tuyên dương các em làm bài tập tốt. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài 109: Phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ). - Nhận xét tiết học. -Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán, rồi giải bài toán đó a) Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô? b) Hỏi trên cành còn bao nhiêu con chim? -Đọc đề bài toán -Tự giải và trình bày bài giải a) Số ô tô có tất cả là: 5 + 2 = 7 (ô tô) Đáp số: 7 ô tô b) Số con chim còn lại trên cành là 6 – 2 = 4 (con chim) Đáp số: 4 con chim - Có: 8 con thỏ Chạy đi: 3 con thỏ Còn lại: con thỏ? -Tự giải và trình bày bài giải Bài giải Số con thỏ còn lại là: 8 – 3 = 5 (con thỏ) Đáp số: 5 con thỏ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ SINH HOẠT LỚP TUẦN 28 I. Mục tiêu - Đánh giá lại việc học tập của HS qua một tuần học. - Tiếp tục nhắc nhở HS an tồn giao thơng trên đường đi học. - Tiếp tục nhắc nhở hs nội quy trường, lớp, nhắc nhở các em vắng học thường xuyên. - Khuyến khích các em học tập. II. Nội dung. - Yêu cầu các tổ trưởng lần lượt báo cáo tình hình học tập của tổ mình trong tuần qua về những việc làm được và chưa làm được. - Giáo viên tổng kết lại: - Khen những tổ làm tốt. phê bình tổ chưa tốt cơng việc của mình trong tuần. - Nhắc nhở lại việc chuẩn bị đồ dùng học tập của HS khi đến lớp. - Nhắc nhở HS khi tan học về phải đi lề bên phải, khơng được chạy giỡn với nhau. - Biết giữ vệ sinh ở lớp, ở trường cũng như ở nhà. III. Phương hướng tới: - Đi học đều và đầy đủ. Đồng phục sạch đẹp đến lớp - Khơng giởn trong giờ học. Vào lớp thuộc bài ra lớp hiểu bài. Đạt nhiều điểm 10. - Vệ sinh thân thể, vứt rác đúng nơi quy định. - Thực hiện tốt an tồn giao thơng. BGH duyệt Phú Thuận A, ngày thángnăm 2012 Khối trưởng duyệt . . . . Huỳnh Trần Phương Thảo
Tài liệu đính kèm: