Giáo án Các môn khối 1 năm học 2010 - 2011 - Tuần 34

Giáo án Các môn khối 1 năm học 2010 - 2011 - Tuần 34

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Bước đầu nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

 - Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác.

 - Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK).

*Kĩ năng sống:

- Xác định giá trị

- Tự nhận thức bản thn

- Thể hiện sự cảm thơng

- Giao tiếp lịch sự, cởi mở

*Phương pháp;

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 566Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn khối 1 năm học 2010 - 2011 - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai
Ngày soạn: 24/04
Ngày dạy: 30/04 Môn: Tập đọc
 BÁC ĐƯA THƯ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Bước đầu nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác.
 - Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK).
*Kĩ năng sống:
- Xác định giá trị 
- Tự nhận thức bản thân
- Thể hiện sự cảm thơng
- Giao tiếp lịch sự, cởi mở
*Phương pháp;
- Động não
- Trải nghiệm, thảo luận nhĩm, chia sẻ thơng tin, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-Vẽ phóng to tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói
-Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
T g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5p
30p
30p
5p
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: “Nói dối hại thân” 
 - Cho HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+Khi sói đến thật, chú kêu cứu có ai đến giúp không? Sự việc kết thúc như thế nào?
 Nhận xét
3. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
Bức tranh minh họa vẽ cảnh gì? Cảnh bác đưa thư lấy thư để trao cho Minh. Câu chuyện trên xảy ra thế nào, các em hãy đọc bài “Bác đưa thư”
 2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
a) GV đọc toàn bài:
 Giọng đọc vui
b) HS luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng, từ:
-Luyện đọc các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép
 +Cho HS ghép từ: mừng quýnh, lễ phép
*Luyện đọc câu:
-Luyện đọc câu 1, câu 4, câu 5, câu 8 trong bài. 
- GV uốn nắn chữ sai
*Luyện đọc đoạn, bài: 
-Cho HS đọc theo đoạn:
+Đoạn 1: “Từ đầu  nhễ nhại”
+Đoạn 2: “Minh chạy vội vào nhà  hết bài”
-Đọc cả bài
 3. Ôn vần inh, uynh: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK:
a) Tìm tiếng trong bài có vần inh
Vậy vần cần ôn là vần inh, uynh
b) Tìm tiếng ngoài bài có:
-Vần inh: xinh xinh, trắng tinh, tính tình, hình ảnh, một mình, ninh xươngø, cái kính, chinh chiến ,chính đáng, 
-Vần uynh: phụ huynh, huỳnh huỵch, khuỳnh tay, 
Tiết 2
 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a) Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài:
- Đọc đoạn 1. Trả lời câu hỏi:
+Nhận được thư bố Minh muốn làm gì?
-Đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: 
+Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh làm gì?
-Thi đọc đoạn 2
-Đọc lại cả bài
b) Luyện nói: 
-Đề tài: Nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư
-Cách thực hiện:
+Dựa theo tranh, từng HS đóng vai Minh, nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư
+Đóng vai: 1 em đóng vai Minh, 1 em vai bác đưa thư. Hai em thực hiện cuộc gặp gỡ ban đầu và lúc Minh mời bác đưa thư uống nước
4. Củng cố:
-Nhận xét tiết học
+Khen những học sinh học tốt
+Yêu cầu HS về nhà kể lại trò chơi đóng vai cho bố mẹ nghe
5. Dặn dò:
 Chuẩn bị bài tập đọc: “Làm anh” 
-HS đọc và trả lời
-Theo dõi
-Phân tích- đọc
+Dùng bộ chữ để ghép
-Mỗi câu luyện đọc 2, 3 lần 
-Cá nhân, lớp
-Mỗi đoạn cho 2, 3 em đọc
-1, 2 em
-Minh
- 2, 3 HS
+Minh muốn chạy vào nhà khoe với mẹ
-2, 3 HS
+Minh chạy vào nhà rót nước lạnh mời bác uống
-Thi theo tổ
-1, 2 HS
+1 HS nêu câu thơ tương ứng
+Thực hiện theo cặp
+Cho nhiều cặp lên thể hiện
-Minh nói thế nào?
-Bác đưa thư trả lời ra sao?
BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
Thứ ba
Ngày soạn: 21/04
Ngày dạy: 01/05 Môn: Toán
 	 ÔN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 100 (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
 -Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100, biết viết số liền trước, số liền sau của một số; biết cộng trừ số có hai chữ số.
 -Bài tập 1, 2, 3, 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 -Vở toán, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5p
30p
5p
1. ổn định lớp.
2. KTBC:
Cho hs làm bài tập 3.
3. Bài mới:
Cho HS thực hành làm và chữa các bài tập: 
Bài 1: -Cho HS nêu yêu cầu bài
Cho hs tự làm bài ở SGK
Gv chữa bài.
Bài 2: -Cho HS nêu yêu cầu bài
-Khi chữa bài nên cho HS nêu kết quả
Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu bài
-Khi chữa bài: Cho HS đọc kết quả 
Bài 4: Cho HS nêu yêu cầu bài
-Cho HS nêu yêu cầu của bài toán
-Khi chữa bài nên cho HS nêu lại cách đặt tính, cách tính
4. Củng cố:
-Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
-Chuẩn bị bài 129: Ôn tập: Các số đến 100
-Viết các số
-HS tự làm bài và chữa bài
-Viết sồ liền trước, số liền sau của của một số đã cho
-HS tự làm và chữa bài
-Khoanh vào số bé nhất; khoanh vào số lớn nhất
-HS tự làm và chữa bài
-Đặt tính rồi tính
-HS tự làm bài và chữa bài
BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
 Môn: TNXH
 THỜI TIẾT 	 
I. MỤC TIÊU: 
 -Nhận biết sự thay đỗi của thời tiết.
 -Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
-Các hình ảnh trong bài 34 SGK 
-GV và HS đem đến lớp tất cả các tranh, ảnh về thời tiết đã học trong các bài trước
-Giấy khổ to và băng dính đủ dùng cho các nhóm 
-Các tấm bìa có vẽ hoặc viết tên một số đồ dùng cần thiết cho trò chơi dự báo thời tiết: mũ, nón, áo đi mưa, khăn quàng, quần áo mùa hè và mùa đông
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5p
30p
5p
1. ổn định lớp.
2. KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
3. Bài mới:
 .Giới thiệu bài:
-GV yêu cầu HS kể tên một số hiện tượng của thời tiết mà các em đã được học. Sau đó, hỏi HS xem các em còn biết những hiện tượng nào khác của thời tiết? 
-GV kết luận: 
+Các hiện tượng về thời tiết đã học: nắng, mưa, gió, nóng, rét 
+Các hiện tượng khác của thời tiết mà HS quan sát được trong thực tế: bão, sấm, chớp  
Hđ 1: Làm việc với các tranh ảnh sưu tầm được 
-Mục tiêu: 
+HS biết sắp sếp các tranh, ảnh mô tả các hiện tượng của thời tiết một cách sáng tạo làm nổi bật nội dung thời tiết luôn luôn thay đổi 
+Biết nói lại những hiểu biết về thời tiết với các bạn.
-Cách tiến hành: 
*Bước 1: 
-GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Sắp xếp các tranh, ảnh mô tả các hiện tượng của thời tiết một cách sáng tạo làm nổi bật nội dung thời tiết luôn luôn thay đổi.
-HS bàn với nhau về cách sắp xếp những tranh, ảnh các em sưu tầm và dán vào giấy khổ to để thể hiện thời tiết luôn luôn thay đổi. Ví dụ: trời lúc nắng, lúc mưa; trời lặng gió, có gió 
*Bước 2 :
 GV yêu cầu đại diện vài nhóm đem những sản phẩm của nhóm lên giới thiệu trước lớp và trình bày lí do tại sao nhóm mình lại sắp xếp như vậy.
Hđ 2: Thảo luận cả lớp
-Mục tiêu:
+HS biết ích lợi của việc dự báo thời tiết.
+Ôn lại sự cần thiết phải mặc phù hợp với thời tiết.
-Cách tiến hành:
+GV nêu câu hỏi:
-Vì sao em biết ngày mai sẽ nắng (hoặc mưa, rét ) ?
-Em mặc như thế nào khi trời nóng, khi trời rét?
 GV gợi ý cho các em trả lời và kết luận:
-Chúng ta biết được thời tiết ngày mai sẽ như thế nào là do có các bản tin dự báo thời tiết được phát thanh trên đài hoặc được phát sóng trên tivi.
-Phải ăn mặc phù hợp thời tiết để bảo vệ cơ thể khoẻ mạnh.
4. Củng cố:
 GV cho HS chơi trò chơi “dự báo thời tiết”
-Cách chơi: Tương tự như trò chơi “Trời nắng, trời mưa”. Chỉ khác người quản trò phải nói được nhiều dấu hiệu của thời tiết hơn, không đơn thuần chỉ làtrời nắng, trời mưa. 
 Ví dụ: Hôm nay trời nhiều mây, có lúc có mưa  Các HS khác tham gia chơi sẽ phải lắng nghe và phản ứng nhanh, cầm đúng đồ dùng phù hợp với lời hô của bạn.
5.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò: Chuẩn bị bài 35 “Ôn tập: Tự nhiên”
-Kể tên một số hiện tượng của thời tiết
-Chia nhóm
-Xếp tranh mô tả các hiện tượng của thời tiết
-Các nhóm trình bày sản phẩm
+HS trả lời 
BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
 Môn: Tập viết
 X, Y
I. MỤC TIÊU:
-Tô được các chữ hoa: X, Y.
-Viết đúng các vần inh, uynh, ia, uya, các từ ngữ: bình minh, phụ huynh, tia chớp, đêm khuya kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập 2. (Mỗi từ ngữ viết ít nhất 1 lần).
II. CHUẨN BỊ:
-Bảng con được viết sẵn các chữ
 -Chữ hoa: X 
 -Các vần inh, uynh; các từ ngữ: bình minh, phụ huynh 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
T g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5p
30p
5p
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS viết lại từ chưa đúng
-Nhận xét
3. Bài mới:
a) Hđ 1: Giới thiệu bài
- Hôm nay ta học bài: X, inh, uynh, bình minh, phụ huynh. GV viết lên bảng
b) Hđ 2: Hướng dẫn tô chữ hoa
-GV gắn chữ mẫu viết hoa lên bảng và hỏi:
+Chữ hoa X gồm những nét nào?
-GV hướng dẫn quy trình viết 
-Cho HS viết bảng, GV sửa nếu HS viết sai
c) Hđ 3: Viết vần và từ ứng dụng
+ inh:
-Vần gì?
-Độ cao của vần “inh”?
-GV nhắc cách viết vần “inh”: Đặt bút ở đường kẻ 2 viết chữ i lia bút viết chữ nh, điểm kết thúc ở đường kẻ 2
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+ uynh:
-Vần gì?
-Độ cao của vần “uynh”?
-GV nhắc cách viết vần “uynh”: Đặt bút ở đường kẻ 2 viết chữ u lia bút viết chữ y, nh, điểm kết thúc trên đường kẻ 2
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+ bình minh:
-Từ gì?
-Độ cao của từ “bình minh”?
-Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ?
-GV viết mẫu: Muốn viết từ “bình minh” ta đặt bút ở đường kẻ 2 viết tiếng bình điểm kết thúc ở đường kẻ 2, nhấc bút cách 1 con chữ o đặt bút dưới đường kẻ 3 viết tiếng minh, điểm kết thúc ở đường kẻ 2
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+phụ huynh:
-Từ gì?
-Độ cao của từ “phụ huynh”?
-Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ?
-GV viết mẫu: Muốn viết từ “phụ huynh” ta đặt bút ở đường kẻ 2 vie ... éng làm nền.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1
5
27
2
1
1. Ổn định lớp: 
2. Bài cũ:
Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
3. Bài mới:
Ÿ Hoạt động 1: Nêu quy trình cắt,dán giấy.
 Mục tiêu: Học sinh nêu đúng quy trình các bước cắt,dán giấy.
 Quan sát hình mẫu và nhận xét.
 Thực hành trên giấy trắng kẻ ô.
 Đếm ô kẻ hình theo mẫu.
 Dùng kéo cắt rời sản phẩm.
 Dán sản phẩm vào vở.
Ÿ Hoạt động 2: Học sinh thực hành.
 Mục tiêu : Em hãy cắt dán một trong những hình đã học mà em thích nhất.
 Yêu cầu thực hiện đúng quy trình.
Ÿ Hoạt động 3: Chấm bài,nhận xét.
4. Đánh giá – Nhậnx ét:
- Hoàn thành: Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật,đường cắt thẳng,dán hình phẳng,đẹp.
Tuyên dương,khích lệ những em có bài làm sáng t
 - Chưa hoàn thành: Thực hiện quy trình không đúng,đường cắt không phẳng,dán hình không phẳng,có nếp nhăn.
 - Giáo viên nhận xét tinh thần,thái độ học tập, sự chuẩn bị đồ dùng học tập.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: Trưng bài sản phẩm.
Hát tập thể.
Học sinh nêu,lớp bổ sung.
 Học sinh lắng nghe.
Học sinh thực hành.
BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
 Môn: chính tả
 CHIA QUÀ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài Chia quà trong khoảng 15 đến 20 phút.
-Điền đúng chữ s hay x; v hay d vào chỗ trống.
-Bài tập 2a hoặc b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn Chia quà và các bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
T g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5p
30p
5p
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Cho hs lên bảng viết các từ đã viết sai ở tiết trước.
3. Bài mới:
 Hướng dẫn HS tập chép:
-GV treo bảng - Cho HS đọc thầm
-Cho HS nêu những tiếng các em dễ viết sai: thấy, Phương, tươi cười, reo
-Tập chép
 GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang
+Tên bài: Đếm vào 5 ô
+Kẻ lỗi (cách 3 ô)
-Chữa bài
+GV chỉ từng chữ trên bảng
+Đánh vần những tiếng khó
+Chữa những lỗi sai phổ biến
-GV chấm một số vở
 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a) Điền chữ s hoặc x?
-GV treo bảng phụ đã viết nội dung bài tập
-Cho HS lên bảng làm: thi làm nhanh 
-Từng HS đọc lại. GV sửa lỗi phát âm cho các em
-GV chốt lại trên bảng
-Bài giải: 
+Sáo tập nói
+Bé xách túi
b) Điền chữ: v hay d?
-Tiến hành tương tự như trên
-Bài giải: 
+Hoa cúc vàng
+Bé dang tay
4. Củng cốø:
-Nhận xét tiết học
+Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp
5. Dặn dò: 
-Về nhà chép lại sạch, đẹp bài (đối với HS chưa đạt yêu cầu)
-Chuẩn bị bài chính tả: “Loài cá thông minh”
-Viết: “Minh mừng quýnh. Minh muốn chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ”
-2, 3 HS đọc đoạn sẽ tập chép
-HS tự nhẩm và viết vào bảng con
-HS chép vào vở
-Dùng bút chì chữa bài
+Rà soát lại
+Ghi số lỗi ra đầu vở
+HS ghi lỗi ra lề
-Đổi vở kiểm tra
-Lớp đọc thầm yêu cầu của bài
-4 HS lên bảng: 2 em viết bên trái, 2 em viết bên phải bảng (lớp làm vào vở)
-2, 3 HS đọc lại kết quả
-Lớp nhận xét
BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
 Môn: Kể chuyện
 HAI TIẾNG KÌ LẠ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
 - Biết được ý nghĩa câu chuyện: Lễ phép, lịch sự sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ.
*Kĩ năng sống:
- Xác định giá trị 
- Tự nhận thức bản thân
- Thể hiện sự cảm thơng
- Tư duy phê phán
*Phương pháp;
- Động não
- Trải nghiệm, thảo luận nhĩm, chia sẻ thơng tin, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực. Diễn đạt bằng cách khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-Tranh vẽ trong SGK phóng to 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Tg 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5p
30p
5p
1. ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS kể lại câu chuyện “Cô chủ không biết quý tình bạn” (dựa vào tranh và ý gợi ý dưới tranh)
3. Bài mới:
.Giới thiệu bài:
 Một cậu bé giận cả nhà nên ra công viên ngồi. Vì sao câu giận cả nhà? Việc gì xảy ra tiếp theo? Các em hãy nghe câu chuyện “Hai tiếng kì lạ” sẽ hiểu rõ những điều vừa nêu
 Giáo viên kể:
*Cho HS tự nhìn tranh và kể
 GV kể với giọng thật diễn cảm
-Kể lần 1: để HS biết câu chuyện
-Kể lần 2: kết hợp với dùng tranh minh hoạ- giúp HS nhớ được các chi tiết 
Nội dung:
 1.Pao- lích giận cả nhà nên bỏ ra công viên. Một cụ già đang ngồi nghỉ, nhìn gương mặt đỏ gay của cậu, tò mò hỏi chuyện. Cậu bực tức kể: Cậu vừa bỏ nhà đi vì ở nhà chẳng ai yêu cậu. Chị Lê-na có cả một nắm bút màu nhưng chả cho cậu lấy một chiếc. Anh trai đi bơi thuyền cũng không cho cậu đi theo. Cả bà cũng đuổi cậu ra khỏi bếp chỉ vì một củ cà rốt.
 Kể xong, Pao-lích tủi thân khóc thút thít.
 Cụ già bèn nói:
-Ta sẽ dạy cháu nói hai tiếng kì lạ để thực hiện được những điều cháu muốn. 
Pao-lích ngạc nhiên không hiểu đó là hai tiếng gì. Cụ già bèn thì thầm vào tai cậu. Sau cùng, cụ dặn:
-Nhưng cháu phải nhớ nói hai tiếng đó thật dịu dàng, vừa nói vừa nhìn vào mắt người ta.
2. Pao-lích chạy ngay về nhà. Chị Lê-na đang ngồi vẽ trước một đống bút màu. Thấy Pao-lích, chị vơ vội bút thành một đống và lấy tay che lại. Pao-lích bèn nhìn vào mắt chị, nói dịu dàng:
-Chị vui lòng cho em một cái bút nào!
Lê-na ngạc nhiên, mở to mắt, nói khẽ với cậu: “Em lấy đi”. Pao-lích vui mừng chọn lấy một chiếc bút màu xanh, rồi trả ngay cho chị 
3. Muốn thử tiếp phép màu của hai tiếng kì lạ, cậu bèn vào bếp tìm bà. Bà đang lấy ở trong lò ra những chiếc bánh ngọt nóng hổi. Pao-lích ôm lấy mặt bà, nhìn vào mắt bà nói dịu dàng: 
-Bà vui lòng cho cháu một mẩu bánh nhé!
 Bà cười, chọn cho Pao-lích chiếc bánh vàng nhất
4. Đến bữa trưa, biết anh sẽ lại đi bơi thuyền, Pao-lích đặt tay lên vai anh, hỏi:
-Anh vui lòng cho em đi với nhé!
 Anh cậu hơi chau mày. Chị Lê-na và bà cùng xin anh cho cậu đi cùng. Pao-lích lại nói:
- Anh vui lòng nhé!
 Thế là anh gật đầu đồng ý.
 Hai tiếng “vui lòng” thật là kì diệu. Pao-lích chạy tới công viên để cảm ơn cụ già nhưng cụ không còn ở đấy nữa
Theo Va-len-tin-na Ô-xê-ê-va
 Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
-Cho HS kể từng tranh (dựa vào câu hỏi gợi ý- khai thác các chi tiết của bức tranh)
-Thi kể đoạn Pao-lích xin anh cho cùng đi bơi thuyền
Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện:
-Theo em, hai tiếng kì lạ mà cụ già dạy cho Pao-lích là hai tiếng nào? Vì sao Pao-lích nói hai tiếng đó, mọi người lại tỏ ra yêu mến và giúp đỡ em?
4. Củng cố:
-Nhận xét tiết học
5. Dặn dò: 
Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân
-Chuẩn bị: Sự tích dưa hấu
-Cho 2 HS nối tiếp nhau kể, 1 HS nói ý nghĩa câu chuyện
-Mỗi tranh 2, 3 HS kể
-Các tổ cử đại diện thi kể. Cả lớp lắng nghe, nhận xét
-Đó là hai tiếng vui lòng cùng với giọng nói dịu dàng, cách nhìn thẳng vào mắt người đối thoại. Hai tiếng vui lòng đã biến Pao-lích thành em bé ngoan ngoãn, lễ phép, đáng yêu. Vì thế em được mọi người yêu mến và giúp đỡ
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người kể hay nhất, hiểu nhất nội dung câu chuyện
BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
 Môn: Toán
 	 LUYỆN TẬP CHUNG 
I. MỤC TIÊU:
 -Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100; biết cộng trừ các số có hai chữ số; biết đo độ dài đoạn thẳng; giải được bài toán có lời văn.
-Bài 1, 2b, bài 3 cột (2,1), bài 4, 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 -Vở toán, SGK, thước có vạch xăng ti mét
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5p
30p
5p
1. ổn định lớp.
2. KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bị của gv.
3. Bài mới:
Cho HS thực hành làm và chữa các bài tập: 
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu bài
-Khi chữa bài: Cho HS nhìn các số mới viết để đọc số 
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu bài
-Khi chữa bài nên cho HS 
a)Đọc kết quả
b)Nêu cách tính
Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu bài
-Khi chữa bài: Cho HS nêu cách tính và kết quả
Bài 4: Cho HS nêu yêu cầu bài
-Cho HS tự đọc đề toán và tự nêu tóm tắt
-Tự giải toán
-Cho HS tự chữa bài 
Bài 5: 
-HS tự nêu nhiệm vụ
-Cho HS tự làm bài
-Khi chữa bài: cho HS nêu lại cách đo và kết quả đo
4. Củng cố:
-Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
-Chuẩn bị bài 132: Luyện tập chung
-Viết số 
-HS tự viết số rồi chữa bài
-Tính
-HS tự làm rồi chữa bài
a)Tự tính nhẩm rồi nêu kết quả
b)Thực hiện phép cộng trừ theo cột dọc
-Điền dấu >, <, =
-HS tự làm bài rồi chữa bài
-Tóm tắt
Có : 75 cm
Cắt bỏ : 25 cm
Còn lại:  cm?
-Giải toán
Băng giấy còn lại có độ dài là:
75 – 25 = 50 (cm)
Đáp số: 50 cm
-Thực hành đo độ dài từng đoạn thẳng rồi viết số đó vào chỗ chấm
-HS tự đo độ dài các đoạn thẳng rồi ghi (nêu) kết quả đo 
BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
 Sinh hoạt lớp tuần 34
 I. Mục tiêu:
 -Xây dựng cho học sinh nếp sống văn minh tốt trong học tập.
 -Biết sắp xếp và kiểm điểm các mặt hoạt động trong tuần.
 -Đồng thời thể hiện tinh thần tập thể.
 II. Các hoạt động:
 1-Ổn định tổ chức : Hát.
 2-Kiểm điểm tình hình qua.
 +Lớp trưởng điều khiển : Mời các tổ lên báo cáo
 GV nhận xét từng tổ và nhận xét chung
 *Phương hướng tới:
 -Đi học đều và đầy đủ.
 -Đồng phục đến lớp.
 -Khơng nĩi tục chưỡi thề.
 -Vào lớp thuộc bài, ra lớp hiểu bài.
 -Đạt nhiều điểm 10.
 -Vệ sinh trường lớp, xanh, sạch,đẹp.
 - Tiếp tục dạy phụ đạo HS yếu, GD đạo đức cho HS.
 - Rèn chữ viết cho HS
 -Thực hiện tốt an tồn giao thơng
 BGH duyệt Phú Thuận A, ngày thángnăm 2012
  Khối trưởng duyệt
. .
 .
 .
 Huỳnh Trần Phương Thảo 

Tài liệu đính kèm:

  • doc34.doc