Giáo án Các môn khối 1 năm học 2010 - 2011 - Tuần 4

Giáo án Các môn khối 1 năm học 2010 - 2011 - Tuần 4

I.Mục tiêu:

 Đọc được i, a, bi, cá ; từ và câu ứng dụng.

 Viết được: i, a, bi, cá.

 Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Lá cờ.

II.Đồ dùng dạy học:

-GV: -Tranh minh hoạ có tiếng : bi, cá; câu ứng dụng : bé hà có vở ô li

 -Tranh minh hoạ phần luyện nói : lá cờ.

-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt

III.Hoạt động dạy học:

 

doc 28 trang Người đăng huong21 Lượt xem 554Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn khối 1 năm học 2010 - 2011 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỨ HAI
Ngày soạn: 30/9
Ngày dạy: 5/9
 Môn: Học vần
 Bài 12: i , a
I.Mục tiêu: 
 Đọc được i, a, bi, cá ; từ và câu ứng dụng.
 Viết được: i, a, bi, cá.
 Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Lá cờ.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ có tiếng : bi, cá; câu ứng dụng : bé hà có vở ô li
 -Tranh minh hoạ phần luyện nói : lá cờ.
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: 
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
5p
30p
30p
Tiết 1:
1.Ổn định tổ chức.
 2.Kiểm tra bài cũ :
 - Đọc và viết : 
 - Đọc câu ứng dụng : ..
 -Nhận xét bài cũ.
 3.Bài mới :
Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp âm i-a.
Hoạt động 1 : Dạy chữ ghi âm i-a. 
Nhận biết được âm i-a tiếng bi-cá 
*Dạy chữ ghi âm i:
-Nhận diện chữ i: Chữ i gồm chữ nét xiên phải và nét móc ngược, phía trên chữ i có dấu chấm.
Hỏi : So sánh i với các sự vật và đồ vật trong thực tế?
-Phát âm và đánh vần : i, bi
*Dạy chữ ghi âm a :
 -Nhận diện chữ: Chữ a gồm 1 nét cong hở phải và một nét móc ngược.
Hỏi : So sánh a và i ?
-Phát âm và đánh vần tiếng : a, cá. 
Hoạt động 2:Luyện viết
 -Giúp HS viết đúng quy trình âm và chữ đã học.
 Hướng dẫn viết bảng con :
+ GV viết mẫu trên bảng. Hướng dẫn qui trình đặt bút.
Hướng dẫn đọc tiếng và từ ứng dụng:
-HS đọc được các tiếng từ ứng dụng
 + bi, vi, li, ba, va, la
 + bi ve, ba lô
-Đọc lại toàn bài trên bảng theo sơ đồ.
Gv theo dõi và giúp đỡ hs yếu phát âm cho đúng.
Tiết 2:
a/ Luyện đọc :
 - Đọc được câu ứng dụng :
 bé hà có vở ô li
 - Đọc lại bài tiết 1
 - Đọc câu ứng dụng :
 +Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
 +Tìm tiếng có âm mới học (gạch chân : hà, li hướng dẫn đọc câu ứng dụng : bé hà có vở ô li
 +Đọc SGK:
b/Luyện viết:
Giúp hs Viết đúng chữ i-a ,bi-cá vào vở.
-Hướng dẫn HS viết vào vở theo từng dòng.
c/Luyện nói:
 Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung lá cờ.
Hỏi: -Trong sách vẽ mấy lá cờ ?
 -Lá cờ Tổ quốc có nền màu gì? Ở giữa cờ có màu gì ?
 - Ngoài lá cờ Tổ quốc, em còn thấy những lá cờ nào ? Lá cờ Hội, Đội có màu gì? Ở giữa cờ có gì?
4/Củng cố:
Cho hs đọc lại các âm và vần đã học.
1 hs đọc tên chủ đề luyện nói.
5/ Dặn dò:
Về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau: n, m.
Tuyên dương các em học tốt.
Nhận xét tiết học.
2 học sinh đọc và viết bài cũ.
Hs lắng nghe.
Hs nhận diện chữ i.
Giống : cái cọc tre đang cắm dưới đất.
Cá nhân đọc – đọc đồng thanh
Ghép, đánh vần, đọc trơn :bi
Hs nhận diện chữ a.
Giống : đều có nét móc ngược
Khác : a có thêm nét cong.
Cá nhân đọc – đọc đồng thanh
Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn :cá
Cờ – a – ca – sắc – cá.
Viết bảng con : i, a, bi, cá
Học sinh đọc tiếng từ ứng dụng.
Đọc cá nhân, nhóm, bàn, lớp
Đọc lại bài tiết 1 Cá nhân đọc – đọc đồng thanh
Thảo luận và trả lời : bé có vở ô li
Đọc thầm và phân tích tiếng : hà, li
Đọc câu ứng dụng Cá nhân đọc – đọc đồng thanh
Đọc SGK(C nhân- đ thanh)
Tô vở tập viết : i, a, bi, cá
Trong sách vẽ 3 lá cờ.
Cờ tổ quốc có nền màu đỏ, ở giữa màu vàng.
Hs nêu.
Quan sát và trả lời
Hs đọc lại các âm và vần đã học.
Học sinh đọc lại các âm và vần đã học.
BÀI HỌC KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 30/9
Ngày dạy: 5/9
Môn : Đạo đức
Bài 2: GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (tiết 2).
I-Mục tiêu:
 Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
 Biết lợi ích của việc ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
 Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
 Biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng sạch sẽ.
II-Đồ dùng dạy học:
 *GV: - chuẩn bị bài hát “Rửa mặt như mèo”.
 - Gương & lược chải đầu.
 *HS : -Vở BT Đạo đức 1, bút chì hoặc sáp màu.
III-Hoạt động daỵ-học:
TG
 Hoạt đông của GV
 Hoạt đông của HS
5p
30p
5p
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
-Tiết trước em học bài đạo đức gì?
 - Mặc như thế nào được gọi là gọn gàng sạch sẽ?
 - Ăn mặc gọn gàng sạch sẽ có ích lợi gì ?
 .Nhận xét tiết kiểm tra.
 3.Bài mới:
 Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp bài trong sgk.
 Bài tập 3:
 +Y/c Hs quan sát tranh BT3 & trả lời câu hỏi của GV.
 - Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?
 - Bạn ấy có gọn gàng sạch sẽ không ?
 - Em có muốn làm như bạn không ?
 - Cho Hs thảo luận theo cặp rồi phát biểu ý kiến.
 - Gv dẫn dắt nội dung của các câu trả lời của Hs đến phần kết luận bài. Gv rút ra bài học và huớng dẫn cách vệ sinh cá nhân cho sạch sẽ (phải rửa mặt cho sạch sẽ không được bắt chước mèo: lười nhát, cẩu thả nên bẩn thỉu.)
 + Kết luận: Các em nên làm như các bạn trong tranh 
 1,3,4,5,7,8 →vì đó là những hoạt động giúp chúng ta trở nên gọn gàng sạch sẽ.
 Cho các em hát các bài hát có nội dung nhắc nhở ăn mặc sạch sẽ & giữ gìn vệ sinh cá nhân như bài : “Rửa mặc như mèo”
 Bắt nhịp bài hát có nội dung nhắc 
 nhở ăn mặc sạch sẽ & giữ gìn vệ sinh cá nhân như bài : “Rửa mặt như mèo”.
 -Giáo dục các em qua nội dung bài hát :
 - Mèo rửa mặt như thế nào trong bài hát ? 
 - Rửa mặt như mèo bẩn hay sạch?
 - Lớp mình trông có bạn nào giống mèo không nhỉ ?
 - Em có nên học tập mèo cách rửa mặt không?Vì sao?
 Đọc thơ: Hướng dẫn các em đọc thơ có tính giáo dục đạo đức.
 +Y/c Hs đọc thơ có tính giáo dục đạo đức: “ Đầu tóc em chải gọn gàng
Ao quần sạch sẽ, trông càng thêm yêu”
-Giáo dục các em qua nội dung 2 câu thơ:
 - Câu thơ khuyên các em phải như thế nào? Vì sao?
4/Củng cố: 
 - Các em học được gì qua bài này?
 - Gv nhận xét & tổng kết tiết học.
 5/Dặn dò:
 Xem bài mới “Giữ gìn sách vở, dồ dùng học tập”.
Tuyên dương các em học tốt.
Nhận xét tiết học.
Hs trả lời câu hỏi của Gv.
Hs thảo luận,phát biểu ý kiến. 
Cả lớp bổ sung ý kiến.
Các bạn nhỏ trong tranh 1,3,4,5,7,8 gọn gàng sạch sẽ.
-Hs trả lời câu hỏi.
-Hs tự rút ra cách vệ sinh cá nhân cần phải làm để dược mọi người yêu mến.
Mèo xấu bị chê cười.
Rửa mặt rất bẩn.
Hs tự phát biểu.
Không. Hs tự phát biểu.
Học sinh đọc hai câu thơ.
Hai câu thơ khuyên chúng ta nên ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ vì sạch sẽ trông mới đáng yêu.
Phải ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
BÀI HỌC KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
THỨ BA
Ngày soạn:30/9
Ngày dạy: 6/9
Môn: Toán
BẰNG NHAU, DẤU =
I.Mục tiêu.
 Nhận biết được sự bằng nhau về số lượng; mỗi số bằng chính nó ( 3 = 3, 4 = 4)
 Biết sử dụng từ bằng nhau và dấu bằng (=) để so sánh các số.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Các mô hình, đồ vật phù hợp với tranh vẽ của bài học, phiếu học tập, bảng phụ.
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
TG
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
5p
30p
5p
1. Ổn định tổ chức.
 2.Kiểm tra bài cũ: 
 Bài cũ học bài gì ?. 1HS: ( Luyện tập). 
 -Làm bài tập 1/21 : Điền dấu vào ô trống:( Gọi 4 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bảng con).
Nhận xét tiết kiểm tra.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài trực tiếp.
Giới thiệu bằng nhau,dấu = 
Nhận biết về sự bằng nhau về số lượng mỗi số bằng chính số đó.
a. Hướng dẫn HS nhận biết 3 = 3
 GV hướng dẫn HS quan sát và trả lời câu hỏi:
“Bên trái có mấy con hươu?” ;“ Bên phải có mấy khóm cây?” Cứ mỗi con hươu lại có duy nhất một khóm cây (và ngược lại), nên số con hươu (3) bằng số khóm cây(3), ta có: 3 bằng 3.
GV giới thiệu :” Ba bằng ba”Viết như sau: 3 =3 (dấu = đọc là bằng).
Chỉ vào 3=3 gọi HS đọc:
+Đối với hình vẽ sơ đồ hình tròn dạy tương tự như trên.
b.Hướng dẫn HS nhận biết 4 = 4.
GV giới thiệu: Bốn cái li và và bốn cái thìa .Ta có số li và số thìa như thế nào?
Cứ mỗi cái li có duy nhất một cái thìa (và ngược lại), nên số li (4) bằng số thìa (4) Ta có: 4 bằng 4
GV giới thiệu:” Bốn bằng bốn” ta viết như sau:4 = 4
 GV chỉ vào 4 = 4
 Đối với sơ đồ hình vuông cách dạy tương tự như trên
c.KL: Mỗi số bằng chính số đó và ngược lại nên chúng bằng nhau (đọc, chẳng hạn 3 =3 tư trái sang phải cũng giống như từ phải sang trái, còn 3 3).
Thực hành:
 Biết sử dụng từ” bằng nhau”, dấu = khi so sánh các số.
 Hướng dẫn HS làm các bài tập .
-Bài 1: (HS viết ở vở bài tập Toán 1.)
 Hướng dẫn HS viết 1 dòng dấu =:
 GV nhận xét bài viết của HS.
-Bài 2: (Làm phiếu học tập).
 HD HS nêu cách làm :VD ở bài mẫu, phải so sánh số hình tròn bên trên với số hình tròn ở bên dưới rồi viết kết quả so sánh: 5 = 5;
Nhận xét bài làm của HS.
-Bài 3: Điền dấu , = ( HS làm vở toán).
Hướng dẫn HS so sánh hai số rồi điền dấu.
Gv theo dõi và giúp đỡ hs yếu.
 GV chấm điểm và chữa bài.
Trò chơi” Thi đua nối nhanh” 
 So sánh các số một cách thành thạo theo quan hệ bằng nhau.
-Nêu yêu cầu:Đếm số hình vuông và hình tròn rồi điền số vào ô trống, so sánh hai số vừa điền rồi điền dấu.
GV nhận xét thi đua.
4/ Củng cố:
-Vừa học bài gì?Năm bằng với số nào? Bốn bằng với số nào?.
5/ Dặn dò:
-Chuẩn bị : Sách Toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Luyện tập”.
-Nhận xét tiết học.
4 HS lên bảng làm bài. 
- Quan sát bức tranh “con hươu, khóm cây”và trả lời câu hỏi của GV
“Ba bằng ba”
3HS đọc: “Ba bằng ba”.
Số li và số thìa bằng nhau, đều bằng bốn.
HS đọc”Bốn bằng bốn
HS nhắc lại:” bốn bằng bốn”
Lắng nghe.
-Đọc yêu cầu:”Viết dấu =”
-HS thực hành viết dấu =.
-Đọc yêu cầu: Viết (theo mẫu):
-HS làm bài rồi chữa bài.
 HS đọc: “Măm bằng năm”.
HS làm các bài kế tiếp.
HS chữa bài.
-HS đọc yêu cầu:Viết dấu >,< = vào trống. 
HS làm bài và chữa bài.
HS đọc kết quả vừa làm.
-2 đội thi đua. Mỗi đội cử 2 em thi nối tiếp, viết số vào ô trống, so sánh hai số rồi điền dấu. Đội nào viết nhanh, đúng đ ... g
Bài : XÉ, DÁN HÌNH VUÔNG
I.Mục tiêu: 
 - Biết cách xé, dán hình vuông.
 Xé, dán được hình vuông. Đường xé có thể chưa phẳng và bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng.
 ( Đối với hs khéo tay: Xé, dán được hình vuông, đường xé tương đối thẳng, ít răng cưa. Hình dáng tương đối phẳng. Có thể xé thêm được hình tam giác có kích thước khác).
II.Đồ dùng dạy học:
 - GV :+ Bài mẫu về xé, dán hình vuông.
 + Giấy màu, giấy trắng, hồ dán, khăn lau
 - HS : Giấy màu, giấy nháp trắng, hồ dán, vở thủ công, khăn lau tay.
 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động dạy gv
Hoạt động học hs
5p
30p
5p
1. Ôn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ : 
 -Kiểm tra việc chuẩn bị vật liệu, dụng cụ của HS.
 - Nhận xét.
3.Bài mới : 
a/ Quan sát và nhận xét
Cho Hs xem bài mẫu và giảng giải.
-Cho HS xem bài mẫu, hỏi:
 +Hãy quan sát và phát hiện xung quanh xem đồ vật nào có dang hình vuông?
Kết luận: Xung quanh ta có nhiều đồ vật có dạng hình hình vuông, em hãy ghi nhớ đặc điểm của những hình đó để tập xé dán cho đúng.
b/ Hướng dẫn mẫu.
Hướng dẫn vẽ và xé hình vuông.
 a. Vẽ và xé hình vuông .
 -Vẽ hình vuông.
 - Dán quy trình 1 lên bảng.
 - Hướng dẫn từng bước để xé.
 - Gv làm mẫu.
 - Hướng dẫn từng bước để xé.
 - Gv làm mẫu.
c/Thực hành:
 Hướng dẫn HS thực hành
 Hướng dẫn HS vẽ , xé, dán trên giấy nháp.
 -Yêu cầu HS kiểm tra lẫn nhau 
4/ Củng cố:
 - Yêu cầu một số HS nhắc lại qui trình xé dán hình hình vuông.
 - Đánh giá sản phẩm.
5/ Dặn dò:
 - Về nhà chuẩn bị giấy màu để học tiếp tiết 2
 - Nhận xét tiết học.
- HS quan sát
- Viên gạch hoa lát nền có hinh vuông.
- Học sinh nhờ đặc điểm hình vuông để xé, dán cho đúng.
- HS quan sát
Hs nắm được từng bước xé hình vuông.
-Hs làm trên giấy nháp.
-Thực hành: HS luyện tập trên giấy nháp.
-Luyện tập trên giấy nháp.
-Lần lượt thực hành theo các bước vẽ,xé 
-Thu dọn vệ sinh. 
BÀI HỌC KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 30/9
Ngày dạy : 9/9
Môn: Học vần
Bài 16 : ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
 - Đọc được: i, a, n, m, d, đ, t, th; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 12 đến bài 16.
 - Viết được i, a, m, n, d, đ, t, th; các từ ngữ ứng dụng từ bài 12 đến bài 16.
 - Nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Cò đi lò dò.
II.Đồ dùng dạy học:
 - GV: -Bảng ôn 
 - Tranh minh câu ứng dụng : bố thả cá mè, bé thả cá cờ.
 - Tranh minh hoạ cho truyện kể: Cò đi lò dò.
 - HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học:
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
5p
30p
30p
5p
Tiết1 
1/Ổn định tổ chức.
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -Đọc và viết : d, đ, dê, đò.
 -Đọc câu ứng dụng : dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ.
 -Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới :
a/ Giới thiệu bài :
Hỏi :-Tuần qua chúng ta đã học được những âm và chữ gì mới ?
 - Gắn bảng ôn lên
b/On tập.
a.On các chữ và âm đã học :
 Treo bảng ôn:
 On ghép chữ và âm thành tiếng.
 On ghép tiếng và dấu thanh.
b.Ghép chữ thành tiếng:
c.Đọc từ ứng dụng:
 -Chỉnh sửa phát âm cho hs.
 -Giải thích nghĩa từ.
d.Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút).
+Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ.
e.Hướng dẫn viết vở Tập viết: 
Tiết 2:
 a.Luyện đọc:
-Đọc lại bài tiết 1
-Đọc câu ứng dụng :
+Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
 +Hướng dẫn đọc câu ứng dụng : cò bố mò cá,
 cò mẹ tha cá về tổ.
b.Đọc SGK:
c.Luyện viết:
d.Kể chuyện:
-Kể lại diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ
Tranh1: Anh nông dân liền đem cò về nhà chạy chữa nuôi nấng.
Tranh 2: Cò con trông nhà. Nó đi lò dò khắp nhà bắt ruồi, quét dọn nhà cửa.
Tranh 3: Cò con bỗng thấy từng đàn cò đang bay liệng vui vẻ. Nó nhớ lại những ngày tháng còn đang vui sống cùng bố mẹ và anh chị em.
Tranh 4: Mỗi khi có dịp là cò lại cùng anh cả đàn kéo về thăm anh nông dân và cánh đồng của anh.
-Ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm chân thành giữa con cò và anh nông dân.
4/ Củng cố:
Cho hs đọc lại bảng ôn.
Tìm thêm tiếng có các vần đã ôn.
5/ Dặn dò:
 Tuyên dương các em học tốt.
 Chuẩn bị bài sau: u, ư.
 Nhận xét tiết học.
Đưa ra những âm và từ mới học
Học sinh nêu các âm đã học.
Lên bảng chỉ và đọc
Đọc các tiếng ghép ở bảng ôn.
(Cá nhân- đồng thanh)
Viết bảng con : tổ cò
Viết vở : tổ cò
Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh)
Thảo luận và trả lời: cảnh cò bố,
 cò mẹ đang lao động mệt mài .
Đọc trơn (C nhân- đ thanh) 
Đọc SGK(C nhân- đ thanh)
Viết từ còn lại trong vở tập viết
Đọc lại tên câu chuyện
Thảo luận nhóm và cử đại diện lên thi tài
Vài học sinh đọc lại bảng ôn.
Tìm được một số tiếng có các vần đã ôn.
BÀI HỌC KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 30/9
Ngày dạy: 9/9
Môn: Toán
Bài : SỐ 6
I.Mục tiêu:
 Biết 5 thêm 1 được 6, viết được số 6; đọc, đếm được từ 1 đến 6; so sánh các số trong phạm vi 6, biết vị trí của số 6 trong dãy số từ 1 đến 6.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập, bảng phu ghi bài tập 3, 4.
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
 TG
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
5p
30p
5p
1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra bài cũ:
 Làm bài tập 3 trang 25 :( Nối ô vuông với số thích hợp). 1 HS nêu yêu cầu.
 2 >  ; 3 >  ; 4 >  
 1 2 3 (3HS viết bảng lớp -cả lớp viết bảng con). 
 GV Nhận xét, cho điểm. 
Nhận xét tiết kiểm tra.
3/ Bài mới:
 a/Giới thiệu bài trực tiếp: Giới thiệu số 6 .
 Giúp hs có khái niệm ban đầu về số 6.
 Bước 1: Lập số 6.
- Hướng dẫn HS xem tranh và hỏi:”Có năm bạn đang chơi, một em khác chạy tới. Tất cả có mấy em?”.
-GV yêu cầu HS:
 -Sau đó cho HS quan sát tranh vẽ trong sách và giải thích”năm chấm tròn thêm một chấm tròn là sáu chấm tròn.; năm con tính thêm một con tính là sáu con tính”.
GV chỉ vào tranh vẽ trong sách.Yêu cầu HS:
GV nêu:”Các nhóm này đều có số lượng là sáu”.
Bước 2: Giới thiệu chữ số 6 in và số 6 viết.
-GV nêu:”Số sáu được viết bằng chữ số 6”.
 GV giới thiệu chữ số 6 in, chữ số 6 viết. 
 GV giơ tấm bìa có chữ số 6.
Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6.
GV hướng dẫn:Cho học sinh đếm từ 1 đến 6 và ngược lại.
GV giúp HS nhận ra vị trí của chữ số 6 trong dãy số từ 1 đến 6.
 b/Thực hành:
GV giúp HS biết đọc, viết số 6, đếm và so sánh các số trong phạm vi 6; nhận biết số lượng trong phạm vi 6; vị trí số 6 trong phạm vi từ 1 đến 6
-Hướng dẫnHS làm các bài tập ở SGK
*Bài 1: HS làm ở vở bài tập Toán.
GV hướng dẫn HS viết số 6:
GV nhận xét bài viết của HS.
*Bài 2: HS làm ở phiếu học tập.
GV nêu câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo số 6.VD:Có mấy chùm nho xanh?Mấy chùm nho chín? Trong tranh có tất cả mấy chùm nho?
GV chỉ vào tranh và nói:” 6 gồm 5 và 1, gồm 1 và 5”. 
Bài 3: Cho hs nêu yêu cầu bài tập.
Cho hs làm việc trên SGK.
Theo dõi và giúp đỡ hs yếu.
*Bài 4: HS làm ở vở Toán.
HD HS thực hành so sánh các số trong phạm vi 6. Cho hs so sánh và điền dấu.
GV chấm một số vở và nhận xét. 
4/ Củng cố:
 - Cho vài hs lên bảng viết số 6.
 - Đếm từ 1 đến 6 và ngược lại.
5/ Dặn dò:
 - Xem lại các bài tập đã làm.
 - Chuẩn bị: “Số 7”.
 - Nhận xét tuyên dương.
 3 hs lên bảng làm bài.
Cả lớp làm bài tập vào bảng con.
- HS xem tranh
-TL:” Có tất cả 6 bạn”.
-HS lấy ra 5 hình tròn, sau đó thêm 1 hình tròn và nói :” năm hình tròn thêm một hình tròn là sáu hình tròn”
-Vài HS nhắc lại.
-Quan sát tranh.
-Vài HS nhắc lại.
-HS đọc:”sáu”.
HS đếm từ 1 đến 6 rồi đọc ngược lại từ 6 đến 1.
HS nhận ra số 6 đứng liền sau số 5 trong dãy các số 1, 2, 3, 4, 5, 6.
-HS đọc yêu cầu bài 1 :”Viết số 6”.
-HS viết số 6 một hàng.
-HS đọc yêu cầu” viết ( theo mẫu)”.
-HS viết số thích hợp vào ô trống. 
-HS đọc yêu cầu bài 3:” Viết số thích hợp vào ô trống”.
-HS điền số thích hợp vào ô trống rồi đọc theo thứ tự từ 1 đến 6 và từ 6 đến 1.
-Nhận biết số 6 là số đứng liền sau số 5 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6.
-HS đọc yêu cầu bài 4:”Điền dấu >, <, =”. 
Vài học sinh lên bảng đọc và viết số 6.
BÀI HỌC KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
SINH HOAÏT LÔÙP
I/. Noäi dung:
Tieáp tuïc cuûng coá neà neáp hoïc taäp lôùp
Kieåm tra ñoàng phuïc hoïc sinh. Veä sinh caù nhaân
Ñaùnh giaù caùc hoaït ñoäng trong thaùng 8
II/. Ñaùnh giaù cuï theå lôùp trong thaùng 8
Nhìn chung, lôùp coù thöïc hieän töông ñoái toá caùc noäi quy do tröôøng, lôùp ñöa ra.
Thöïc hieän maëc ñoàng phuïc töông ñoái ñaày ñuû, beân caïch ñoù coøn 1 soá hoïc sinh chöa thöïc hieän ñöôïc vieäc maëc ñoàng phuïc.
Veä sinh caù nhaân toát.
 III/ Phương hướng tới:
 - Đi học đều và đầy đủ.
 - Đồng phục đến lớp.
 - Không nói ục chữi thề.
 - Vào lớp thuộc bài ra lớp hiểu bài.
 - Đạt nhiều điểm 10.
 - Vệ sinh trường lớp.
 - Thực hiện tốt an toàn giao thông.
 BGH duyệt Phú Thuận A, ngày thángnăm 2011
  Khối trưởng duyệt
. .
 .
 .

Tài liệu đính kèm:

  • doc4.doc