Giáo án Các môn khối 1 năm học 2010 - 2011 - Tuần 9

Giáo án Các môn khối 1 năm học 2010 - 2011 - Tuần 9

I. Mục tiêu:

 - Đọc được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi; từ và câu ứng dụng.

 - Viết được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.

 - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: chuối, bưởi, vú sữa.

II. Đồ dùng dạy học:

 - GV: - Tranh minh hoạ từ khoá: nải chuối, múi bưởi; Tranh câu ứdụng: Buổi tối, chị Kha .

 - Tranh minh hoạ phần luyện nói: Chuối, bưởi, vú sữa.

 - HS: - SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 23 trang Người đăng huong21 Lượt xem 602Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn khối 1 năm học 2010 - 2011 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 THỨ HAI
Ngày soạn: 12/10
Ngày dạy: 17/10 Môn: Học vần
 Bài 35: uôi - ươi
I. Mục tiêu:
 - Đọc được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi; từ và câu ứng dụng.
 - Viết được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.
 - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: chuối, bưởi, vú sữa.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: - Tranh minh hoạ từ khoá: nải chuối, múi bưởi; Tranh câu ứdụng: Buổi tối, chị Kha .
 - Tranh minh hoạ phần luyện nói: Chuối, bưởi, vú sữa.
 - HS: - SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III. Hoạt động dạy học:
TG
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5p
30p
30p
5p
Tiết1 
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc và viết: cái túi, vui vẻ, gửi quà, ngửi mùi 
( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con)
 - Đọc câu ứng dụng: Dì Na vùa gửi thư về. Cả nhà vui quá (2 em)
 - Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài:
 Giới thiệu Gián tiếp qua câu hỏi: 
Quả gì cong cong 
Xếp thành một nải
Nải xếp thành buồng
Khi chín vàng ươm
Ăn ngon ngọt lắm?
Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: vần uôi, ươi – Ghi bảng
Dạy vần:
+Mục tiêu: nhận biết được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.
a. Dạy vần uôi:
 - Nhận diện vần: Vần uôi được tạo bởi: uô và i
 GV đọc mẫu
 Hỏi: So sánh uôi và ôi?
- Phát âm vần:
- Đọc tiếng khoá và từ khoá : chuối, nải chuối
- Đọc lại sơ đồ:
 uôi
chuối
 nải chuối
b. Dạy vần ươi: (Qui trình tương tự)
 ươi
 bưởi
 múi bưởi
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
- Hướng dẫn viết bảng con: (Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
- Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 tuổi thơ túi lưới
 buổi tối tươi cười
- Đọc lại bài ở trên bảng
Tiết 2:
a. Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
b. Đọc câu ứng dụng: 
 Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.
c. Đọc SGK:
d. Luyện viết:
e. Luyện nói:
+ Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: “Chuối, bưởi, vú sữa”.
+ Cách tiến hành :
Hỏi:- Trong tranh vẽ gì?
 - Trong ba thứ quả em thích loại nào?
 - Vườn nhà em trồng cây gì??
 - Chuối chín có màu gì? Vú sữa chín có màu gì?
 - Bưởi thường có nhiều vào mùa nào?
4. Củng cố:
- Cho học sinh đọc lại bài.
- Tìm tiếng có vần vừa học.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và xem trước bài ay, â, ây.
- Tuyên dương các em học tốt.
- Nhận xét tiết học.
 - 2 – 4 hs đọc và viết bài cũ.
- Lớp nhận xét.
- Quả chuối.
- Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
- Phân tích vần uôi.Ghép bìa cài: uôi
+ Giống: kết thúc bằng i
+ Khác : uôi bắt đầu bằng u
- Phân tích và ghép bìa cài: chuối
- Đánh vần và đọc trơn tiếng, từ 
( cá nhân - đồng thanh)
- Đọc xuôi – ngược
( cá nhân - đồng thanh)
- Theo dõi qui trình
- Viết bảng con: uôi, ươi ,nải chuối,
múi bưởi.
- Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
- Đọc trơn từ ứng dụng:
( cá nhân - đồng thanh)
- Đọc xuôi – ngược
( cá nhân - đồng thanh)
 - Học sinh đọc câu ứng dụng.
Đọc theo nhóm, bàn, cá nhân.
- Viết vở tập viết
- Quan sát tranh và trả lời
- Học sinh đọc lại bài.
- Hs tìm tiếng có vần vừa học.
BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 12/10
Ngày dạy: 17/10 
 Môn: Đạo đức
Bài 5: LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ 
I. Mục tiêu:
 - Biết: Đối với anh, chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn.
 - Yêu quí anh, chị, em trong gia đình.
 - Biết cư xử lễ phép anh, chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày.
 - GDKNS về cách ứng xử với anh, chị em trong gia đình. (BT1, BT2)
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: - Đồ dùng hoá trang để chơi đóng vai.
 - 1 số bài hát, câu thơ, câu ca dao, các câu chuyện, tấm gương về chủ đề bài học
- HS: - Vở BT Đạo đức 1.
III. Hoạt động daỵ-học:
TG
 Hoạt đông của GV
 Hoạt đông của HS
5p
30p
5p
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tiết trước em học bài đạo đức nào?
- Trẻ em có quyền gì? Bổn phận như thế nào?
- Nhận xét bài cũ.
 3. Bài mới:
 Giới thiệu bài.
 Hướng dẫn Hs quan sát tranh và nhận xét
 - Việc làm của các bạn nhỏ trong 
 Gv giới thiệu tranh và hướng dẫn Hs cho lời nhận xét về việc làm của các bạn nhỏ trong 2 tranh vẽ Trong bài tập 1 chốt lại nội dung từng tranh.
- Tranh1: Anh đưa cam cho em ăn, em nói lời cảm ơn. Anh rất quan tâm đến em, em lễ phép với anh.
 - Tranh 2: Hai chị em cùng nhau chơi đồ hàng, chị giúp em mặt áo búp bê. Hai chị em chơi với nhau rất hoà thuận.
+ Kết luận: Anh chị em trong gia đình phải yêu thương và hoà thuận với nhau.(Giáo dục các em cách ứng xử với anh, chị em phải lễ phép nghe lời trong gia đình)
+ Mục tiêu: thảo luận, phân tích tình huống BT2.
+ Cách tiến hành: 
 - Cho biết tranh BT2 vẽ gì?
 - Tranh1: Lan đang chơi với em thì được cô cho quà.
- Tranh 2: Bạn Hùng đang có một chiếc ô tô đồ chơi nhưng em bé nhìn thấy và đòi mượn chơi.
- Gv hỏi:
- Theo em bạn Lan ở tranh 1 và Hùng ở tranh 2 có những cách giải quyết nào?
 - Lan nhận quà và giữ tất cả cho mình.
 - Lan chia cho em.
 - Lan nhường hết cho em.
 - Hùng cho em mượn đồ chơi
 - Gv chọn câu trả lời hay và chốt lại kết luận cho cả lớp. (Giáo dục các em biết nhường nhịn em nhỏ)
 4. Củng cố: 
 - Các em học được gì qua bài này?
 - Cho hs đọc lại nội dung cần ghi nhớ.
 5. Dặn dò: 
 - Về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau (tt)
 - Nhận xét tiết học.
- 2 học sinh trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- Hs làm theo Y/c của Gv → nhận xét về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh.
- Hs đọc Y/c BT.
- Hs làm BTtheo sự h/dẫn của Gv.
-Trả lời các câu hỏi của Gv.
-Hs thảo luận theo nhóm trước khi trả lời.
- Cử đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.
- Học sinh nêu.
BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
 THỨ BA
Ngày soạn: 13/10
 Ngày dạy: 18/10
 Môn: Toán
 TIẾT 33: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 - Biết số cộng với số 0, thuộc bảng cộng và biết cộng trong phạm vi các số đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập bài 4, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3, 4.
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
5p
30p
5p
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 1 +  = 1; 1 +  = 2; 2 + 2 =  (3HS viết bảng lớp- cả lớp làm bảng con).
  + 3 = 3 ; 2 +  = 2 ; 0 +  = 0
- GV Nhận xét, ghi điểm. 
- Nhận xét KTBC:
 3. Bài mới:
 - Giới thiệu bài trực tiếp.
 - Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
 + Mục tiêu: Củng cố bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi các số đã học.Tính chất của phép cộng.
+ Cách tiến hành :
 *Bài tập1: Cho hs nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm vở Toán.
- Hướng dẫn HS tự nêu cách làm, 
*Bài 2: Cho hs nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm bảng con.
- Hướng dẫn HS nêu cách làm.
- GV theo dõi và giúp đỡ hs yếu.
- GV nhận xét bài làm của HS.
KL: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng, kết quả không thay đổi.
*Bài 3: GV nêu và hướng dẫn HS làm từng bài: (Chẳng hạn chỉ vào 2  2 + 3 rồi nêu:Lấy 2 cộng với 3 bằng 5 lấy 2 sánh với 5, viết dấu< vào chỗ chấm: 2 < 2 + 3 )
- GV nhận xét kết quả HS làm.
*Bài 4: Cho hs nêu yêu cầu bài tập.
HD HS cách làm: (Lấy một số ở cột đầu cộng với một số ở hàng đầu trong bảng đã cho rồi viết kết quả vào ô vuông thích hợp trong bảng đó, chẳng hạn: ở bảng thứ nhất. Từ số1ở cột đầu, gióng ngang sang phải, tới ô vuông thẳng cột với số 1 (ở hàng đầu) thì dừng lại và viết kết quả của phép cộng 1+1=2 vào ô vuông đó.
- HD HS làm bảng thứ hai: Ta lấy 1( ở cột đầu) lần lượt cộng với các số ở hàng đầu (1+1, 1+2, 1+3), rồi lấy 2 (ở cột đầu) lần lượt cộng với các số ở hàng đầu ( 2+1, 2+2, 2+3).
4.Củng cố:
Tuyên dương các em làm bài tập tốt.
5.Dặn dò:
Về nhà làm bài tập 2.
Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học.
- 3 học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài1: “Tính”.
- 3 HS lên bảng làm bài và chữa bài: HS đọc to phép tính. 
- HS học thuộc bảng cộng ở BT1
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2: “Tính”
- 4HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp 
làm bảng con. Đọc bài và chữa bài:
1+2=3 ; 1+3=4 ; 1+4=5 ; 0+5=5
2+1=3 ; 3+1=4 ; 4+1=5 ; 5+0=5
- 1HS đọc yêu cầu: “Tính”.
- 3HS làm bảng lớp.
2 < 2 + 3 ; 5 = 5 + 0
2 + 3 > 4 + 0
5 > 2 + 1 ; 0 + 3 < 4
1 + 0 + 0 + 1
- HS đọc yêu cầu bài 4: “Viết kết quả phép cộng”.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm SGK
+
1
2
3
1
2
3
4
2
3
4
5
BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 13/10
Ngày dạy: 18/10 Môn: Tự nhiên xã hội.
BÀI 9: HOẠT ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI
I. MỤC TIÊU:
 - Kể được các hoạt động, trò chơi mà em thích.
 - Biết tư thế ngồi học, đi đứng có lợi cho sức khỏe.
 - Tích hợp kĩ năng sống ở phần kết luận sau trò chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV:	Tranh minh hoạ cho bài học
 - HS:	SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
5p
30p
5p
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các em học bài gì? (Ăn uống hàng ngày)
 - Hằng ngày các con ăn những thức ăn gì? (HS nêu)
 - Nhận xét bài cũ
 3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới:
Hoạt động 1: Trò chơi “Hướng dẫn giao thông”
HS nắm được một số luật giao thông đơn giản.
Cách tiến hành:
 - GV hướng dẫn cách chơi và làm mẫu.
 - Khi quản hô “đèn xanh” người chơi sẽ phải đưa 2 tay ra phía trước và quay nhanh lần lượt tay trên-tay dưới theo chiều từ trong ra ngoài.
 - Khi quản trò hô đèn đỏ người chơi phải dừng tay.
 - Ai làm sai sẽ bị thua.
Hoạt động 2: Trò chơi
 HS biết được các hoạt động hoặc trò chơi có lợi cho sức khoẻ.
+ Bước 1: Cho HS thảo luận nhóm đôi kể những trò chơi các em thường hay chơi mà có lợi cho sức khoẻ.
+ Bước 2: Mỗi 1 số em xung phong lên kể những trò chơi cuả nhóm mình.
 - Em nào có thể cho cả lớp biết trò chơi của nhóm mình 
 - Những hoạt động các con vừa nêu có lợi hay có hại?
Kết luận: 
 - Chơi những trò chơi có lợi cho sức khoẻ là: đá bóng, nhảy dây, đá cầu.
Hoạt động3: Làm việc với SGK 
Hiểu được nghỉ ngơi là rất cần thiết cho sức khoẻ.
- Cho HS lấy SGK ra 
- GV theo dõi HS trả lời.
GV kết luận: Khi làm việc nhiều hoặc hoạt động quá sức, cơ thể bị mệt mỏi lúc đó phải nghỉ ngơi cho lại sức.
Hoạt động 4: Làm việc với SGK
 Nhận biết các tư thế đúng và sai trong hoạt động hằng ngày
GV hướng dẫn HS quan sát SGK.
GV kết luận: Ngồi học và đi đứng đúng tư thế để tránh cong và vẹo cột sống.
4. Củng cố:
 - Vừa rồi các em học bài gì?
 - Nêu lại những hoạt động vui chơi có ích.
5. Dặn dò: 
Về nhà và lúc đi đứng hàng ngày phải đúng tư thế.
 - Chơi các trò chơi có ích.
 - Nhận xét tiết học.
- 2 hs trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh chơi theo hướng dẫn.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Nói với bạn tên các trò chơi mà các con hay chơi hằng ngày
- HS nêu lên
- HS nêu
- Làm việc với SGK
- HS quan sát trang 20 và 21. chỉ và nói tên toàn hình
- ... ÌNH CÂY ĐƠN GIẢN (T2)
I. Mục tiêu:
 - Biết cách xé, dán hình cây đơn giản.
 - Xé, dán được hình tán lá cây, thân cây. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng cân đối.
II. Đồ dùng dạy học:
- Gv: + Bài mẫu về xé, dán hình cây đơn giản.
 + Giấy thủ công, giấy trắng.
- Hs: + Giấy thủ công, bút chì, hồ dán, khăn, vở thủ công.
III. Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5p
30p
5p
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của Hs.
 - Nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn lại lí thuyết 
Nắm được quy trình xé hình cây đơn giản.
Cho HS xem bài mẫu, hỏi để HS trả lời quy trình 
Kết luận: Nhận xét chốt lại ý HS đã trả lời.
Hoạt động 2: HS thực hành trên giấy màu
- HS thực hành vẽ, xé và dán hình cây đơn giản.
1. Vẽ và xé hình vuông, tròn đếm ô và dùng bút chì nối các dấu để thành hình cây đơn giản.
2. Vẽ và xé dán hình cây đơn giản.
- Dùng bút chì vẽ hình tròn- Xé thành hình cây đơn giản.
3. GV hướng dẫn thao tác dán hình
Hoạt động 3: Trình bày sản phẩm
Mục tiêu: Hướng dẫn HS trình bày sản phẩm. 
- Yêu cầu HS kiểm tra sản phẩm lẫn nhau 
4. Củng cố:
- Yêu cầu một số HS nhắc lại qui trình xé dán hình quả cam.
- Đánh giá sản phẩm: Hoàn thành và không hoàn thành
5. Dặn dò: 
- Về nhà chuẩn bị giấy màu để học bài sau.
- Tuyên dương các em có sản phẩm đẹp.
- Nhận xét tiết học.
- HS quan sát và trả lời.
Học sinh nêu lại qui trình xé, dán cây đơn giản.
- Thực hành: HS luyện tập trên giấy màu và dán vào vở thủ công.
- Các tổ trình bày sản phẩm của mình trên bảng lớp.
-Thu dọn vệ sinh. 
Vài học sinh nhắc lại qui trình xé, dán cây đơn giản.
BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 15/10
Ngày dạy: 21/10
 Môn: Tập viết
 Bài: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái
I. Mục tiêu:
 - Củng cố kĩ năng viết các từ ứng dụng: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái.
 - Tập viết kĩ năng nối chữ cái.
 - Kĩ năng viết liền mạch.
 - Kĩ năng viết các dấu phụ, dấu thanh đúng vị trí.
 - Thực hiện tốt các nề nếp : Ngồi viết , cầm bút, để vở đúng tư thế.
 - Viết nhanh, viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: - Chữ mẫu các tiếng được phóng to . 
 - Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết.
- HS: - Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng.
 III. Hoạt động dạy học: 
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
5p
30p
5p
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
-Viết bảng con: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê ( 2 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con)
 -Nhận xét kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài :
 Ghi đề bài: Bài7: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái 
 Quan sát chữ mẫu và viết bảng con
 Củng cố kĩ năng viết các từ ứng dụng : 
 “xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái”
 - GV đưa chữ mẫu 
 - Đọc vàphân tích cấu tạo từng tiếng?
 - Giảng từ khó
 - Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu
 - GV viết mẫu 
 - Hướng dẫn viết bảng con:
 GV uốn nắn sửa sai cho HS
Thực hành: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết
- Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết?
- Cho xem vở mẫu
- Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
- Hướng dẫn HS viết vở:
Chú ý HS: Bài viết có 4 dòng, khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ.
GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu kém.
- Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về nhà 
chấm)
 - Nhận xét kết quả bài chấm.
4. Củng cố:
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết
5. Dặn dò: Về luyện viết ở nhà
- Chuẩn bị: Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 học sinh lên bảng viết.
- Cả lớp viết bảng con.
- Học sinh đọc tên các từ cần viết.
- HS quan sát
- 4 HS đọc và phân tích
- HS quan sát
- HS viết bảng con:
xưa kia, mùa dưa
ngà voi, gà mái
- 2 HS nêu
- HS quan sát
- HS viết vở
- 2 HS nhắc lại.
BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 15/10
Ngày dạy: 21/10
 Môn: Tập viết
 Bài 8: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ
I. Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng viết các từ ứng dụng: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ.
- Tập viết kĩ năng nối chữ cái.
- Kĩ năng viết liền mạch.
- Kĩ năng viết các dấu phụ, dấu thanh đúng vị trí.
- Thực hiện tốt các nề nếp: Ngồi viết, cầm bút, để vở đúng tư thế.
- Viết nhanh, viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: - Chữ mẫu các tiếng được phóng to. 
 -Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết.
- HS: -Vở tập viết, bảng con, phấn, khăn lau bảng.
 III. Hoạt động dạy học: 
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1p
30p
5p
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết bảng con: xưa kia, ngà voi, mùa dưa, gà mái 
( 2 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con)
 - Nhận xét kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài :
Ghi đề bài: Bài 8: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ.
Quan sát chữ mẫu và viết bảng con
 “đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ.”
 - GV đưa chữ mẫu 
 - Đọc vàphân tích cấu tạo từng tiếng?
 - Giảng từ khó
 - Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu
 - GV viết mẫu 
 - Hướng dẫn viết bảng con:
 - GV uốn nắn sửa sai cho Hs
 Thực hành 
Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết
 - Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết?
 - Cho xem vở mẫu
 - Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
 - Hướng dẫn HS viết vở:
 Chú ý HS: Bài viết có 4 dòng, khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ.
 - GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu kém.
 - Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về nhà chấm)
 - Nhận xét kết quả bài chấm.
4. Củng cố :
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò: 
- Về luyện viết ở nhà
- Chuẩn bị: Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 học sinh lên bảng viết.
- Lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 4 HS đọc và phân tích
- HS quan sát
- HS viết bảng con: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ.
- 2 HS nêu
- HS quan sát.
- HS làm theo.
- HS viết vở.
- 2 HS nhắc lại.
BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 15/10
Ngày dạy: 21/10
 Môn: Toán
TIẾT 36: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 3
I. Mục tiêu:
 - Biết làm tính trừ trong phạm vi 3; Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập BT1, bảng phụ ghi BT 1, 2.
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1. Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5p
30p
5p
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Làm bài tập 3 : (Điền dấu , =) 
 2 + 3  5 ; 2 + 2  1 + 2 ; 1 + 4  4 + 1
 2 + 2  5 ; 2 + 1  1 + 2 ; 5 + 0  2 + 3 ( - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con).
- Nhận xét KTBC.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài trực tiếp.
Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 3.
Hình thành khái niệm ban đầu về phép trừ.
 a. Hướng đẫn HS học phép trừ 2 - 1 = 1.
- Hướng dẫn HS quan sát tranh:
- Gọi HS trả lời:
 GV vừa chỉ vào hình vẽ vừa nêu: “Hai con ong bớt một con ong còn lại một con ong.” “Hai bớt một còn một”.
-Ta viết : Hai bớt một bằng một như sau: 2 – 1 = 1
( dấu – đọc là”trừ”). Chỉ vào 2 – 1 = 1 đọc rồi chỉ cho HS đọc:
 Hỏi HS:” 2 trừ 1bằng mấy?”.
b. Hướng đẫn HS học phép trừ 3 - 1 = 2; 3 – 2 =1, theo 3 bước tương tự như đối với 2 – 1 = 1.
c. Hướng dẫn HS nhận biết bước đầu về mối quan hệ giữa cộng và trừ:
 Cho HS xem sơ đồ, nêu các câu hỏi để HS trả lời và nhận biết: 2 chấm tròn thêm 1 chấm tròn thành 3 chấm tròn: 2 + 1 = 3; 1 chấm tròn thêm 2 chấm tròn bằng 3 chấm tròn: 1 + 2 = 3; 3 chấm tròn bớt 1 chấm tròn còn 2 chấm tròn: 3 – 1 = 2; 3 chấm tròn bớt 2 chấm tròn còn 1 chấm tròn: 3 – 2 = 1.
( GV thể hiện bằng thao tác trên sơ đồ để HS nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ từ bộ ba các số 2, 1, 3)
Thực hành cộng trong PV 3.
*Bài 1: Cho hs nêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm bài tập trong SGK.
- HS khá – giỏi làm cả bài.
- HS TB – Yếu làm 2 cột của bài.
- GV theo dõi và giúp đỡ hs yếu.
*Bài 2: Cho hs nêu yêu cầu bài tập.
3HS làm bảng lớp, cả lớp bảng con.
 - GV giới thiệu cách viết phép cộng theo cột dọc, cách làm tính theo cột dọc (chú ý viết thẳng cột).
*Bài 3: Cho hs nêu yêu cầu bài tập.
Cho hs làm việc SGK.
Gv theo dõi và giúp đỡ học sinh yếu. 
 Biết làm tính trừ nhẩm trong phạm vi 3.
GV nêu câu hỏi:” 3 trừ 1 bằng mấy?”; 3 trừ mấy bằng 1?”;” Mấy trừ 1 bằng 1?”
4. Củng cố:
Cho hs đọc lại bảng trừ trong phạm vi 3.
5. Dặn dò:
Về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
- 3 học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
- Quan sát hình vẽ trong bài học để nêu bài toán: “Lúc đầu có 2 con ong đậu trên bông hoa, sau đó 1 con ong bay đi. Hỏi còn lại mấy con ong?” HS nêu câu trả lời:”Lúc đầu có 2 con ong, bay đi 1 con ong. Còn lại 1 con ong.”
HS khác nhắc lại: “Hai bớt một bằng một”. 
“Hai trừ một bằng một “. (CN- ĐT).
- 2 trừ 1 bằng 1.
- HS đọc thuộc các phép trừ trên bảng (Đọc CN- ĐT)
- HS đọc yêu cầu bài 1: “Tính”
2 – 1 = 1 ; 3 – 1 = 2 
3 – 1 = 2 ; 3 – 2 = 1
3 – 2 = 1 ; 2 – 1 = 1
-HS đọc yêu cầu bài 2:” Tính”.
3HS làm tính và chữa bài: đọc kết quả phép tính: 
- 1HS đọc yêu cầu bài 3: “Viết phép tính thích hợp”. 
- HS tự nêu bài toán và tự giải phép tính: 3 – 2 = 1.
- Vài học sinh đọc lại bảng trừ.
BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
SINH HOẠT LỚP TUẦN 9 
I Mục tiêu
- Đánh giá lại việc học tập của HS qua một tuần học.
- Tiếp tục nhắc nhở HS an toàn giao thông trên đường đi học.
- Nhắc nhở HS ôn tập chuẩn bị thi GKI.
II. Nội dung.
. Yêu cầu các tổ trưởng lần lượt báo cáo tình hình học tập của tổ mình trong tuần qua về những việc làm được và chưa làm được.
. Cho các tổ viên có ý kiến phản hồi.
. Giáo viên tổng kết lại:
- Khen những tổ làm tốt công việc của mình trong tuần.
- Phạt những tổ làm chưa tốt. 
- Đánh giá lại việc học tập của HS qua một tuần học: chưa mang đầy đủ dụng cụ khi đến lớp, đồ dùng học tập chưa đầy đủ.
- Nêu lại nội quy, quy chế của trường, của lớp. YCHS phải thực hiện cho nghiêm túc.
- Nhắc nhở lại việc chuẩn bị đồ dùng học tập của HS khi đến lớp. YCHS phải thực hiện cho đúng.
- Nhắc nhở HS khi tan học về phải đi lề bên phải, không được chạy giỡn với nhau.
- Nhắc HS ngoài học ở trường, khi về nhà cũng cần phải tự ôn tập để chuẩn bị thi GKI
 III. Phương hướng tới:
 - Đi học đều và đầy đủ.
 - Đồng phục sạch đẹp đến lớp.
 - Không nói tục chữi thề, không giởn trong giờ học.
 - Vào lớp thuộc bài ra lớp hiểu bài.
 - Đạt nhiều điểm 10.
 - Động viên tinh thần học tập của cá em.
 - Vệ sinh trường lớp cho sạch sẽ.
 - Vệ sinh thân thể, vứt rác đúng nơi quy định.
 - Thực hiện tốt an toàn giao thông.
 - Thực hiện an, uống giữ vệ sinh để bảo vệ sức khỏe.
 BGH duyệt Phú Thuận A, ngày thángnăm 2011
  Khối trưởng duyệt
. .
 .
 .

Tài liệu đính kèm:

  • doc9.doc