Giáo án các môn khối 2 - Tuần 5

Giáo án các môn khối 2 - Tuần 5

I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng

- Đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ mới: hồi hộp, nức nở, ngạc nhiên, loay hoay.

- Biết nghĩ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt lời chuyện với lời các nhân vật.

2. Rèn kĩ năng đọc, hiểu

- Hiểu nghĩa của các từ mới: hồi hộp, nức nở, ngạc nhiên, loay hoay.

- Hiểu nội dung bài: Khen ngợi Mai là cô bé ngoan, biết giúp bạn.

*** GDKNS: - Thể hiện sự cảm thông, hợp tác, ra quyết định giải quyết vấn đề

 

doc 35 trang Người đăng huong21 Lượt xem 583Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(Từ ngày 17- 21/9/2012)
Chủ điểm: Trường học
Sáng thứ hai, ngày 17/9/2012
Tiết 1. 	 CHÀO CỜ
-----------------------------------------
*Tiết 2& 3. Tập đọc
CHIẾC BÚT MỰC
 Phỏng theo Sva-rô
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Rèn kỹ năng đọc thành tiếng 
Đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ mới: hồi hộp, nức nở, ngạc nhiên, loay hoay...
Biết nghĩ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
Biết đọc phân biệt lời chuyện với lời các nhân vật.
Rèn kĩ năng đọc, hiểu 
Hiểu nghĩa của các từ mới: hồi hộp, nức nở, ngạc nhiên, loay hoay.
Hiểu nội dung bài: Khen ngợi Mai là cô bé ngoan, biết giúp bạn.
*** GDKNS: - Thể hiện sự cảm thông, hợp tác, ra quyết định giải quyết vấn đề 
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa. Đoạn văn mẫu.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Ổn định (1’)
II. KTBC (4’)
 Kiểm tra 2HS: Đọc bài Làm việc thật là vui và trả lời câu hỏi :
HS1 : Hằng ngày bé làm những việc gì?
HS2: Tại sao làm việc vất vả nhưng lúc nào bé cũng vui?
Nhận xét – Ghi điểm.
III. Bài mới (28’)
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Hướng dẫn HS luyện đọc 
Đọc mẫu ( 2’)
b) Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
 * Luyện đọc từng câu: (7’)
 - Hướng dẫn đọc từ khó: bút mực, hồi hộp, gục đầu, nức nở, ngạc nhiên, loay hoay, ngoan lắm.
* Luyện đọc từng đoạn (8’)
- HS đọc nối tiếp nhau cho đến hết bài.
- Giải nghĩa từ: hồi hộp, ngạc nhiên, loay hoay.
Luyện đọc câu : 
 + Thế là trong lớp/chỉ còn mình em /viết bút chì.
 + Nhưng hôm nay/ cô cũng định cho em viết bút mực/ vì em viết khá rồi.
* Đọc từng đoạn trong nhóm (3’)
- Chia làm nhóm 4, đọc từng đoạn nối tiếp.
* Thi đọc giữa các nhóm: (5’)
- Tổ chức thi đọc.
 - Nhận xét – tuyên dương.
* Cả lớp đọc đồng thanh (2’)
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 Đoạn 1, 2 : 
Bài văn nói về ai?
 Mời 1HS đọc câu hỏi 1.
Những từ nào cho biết Mai mong được viết bút mực?
Đoạn 3:
Chuyện gì đã xảy ra với Lan?
 ? Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút? 
 Cuối cùng Mai quyết định ra sao?
 Đoạn 4:
 Khi biết mình cũng được viết bút mực. Mai nghĩ và nói thế nào?
 Vì sao cô giáo khen Mai?
 IV. Luyện đọc lại
- HS thi đọc lại câu chuyện theo vai.
- Nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt nhất.
 V. Củng cố- dặn dò (2’)
 ? Câu chuyện nói với ta điều gì?
? Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
Nhận xét tiết học- chuần bị bài sau.
- 2HS đọc và trả lời câu hỏi.
HS đọc nối tiếp nhau từng câu.
Mỗi HS đọc một đoạn.
HS đọc chú giải trong SGK.
Đọc câu.
Hoạt động theo nhóm 4.
Đọc nối tiếp nhau và góp ý cho nhau.
Đại diện các nhóm lên thi đọc. Mỗi nhóm một đoạn.
Nhận xét.
Cả lớp – tổ.
Đọc thầm.
Mai.
Đọc. 
TL: Thấy Lan được cô cho viết bút mực, Mai hồi hộp nhìn cô. Mai buồn lắm vì trong lớp chỉ còn mình em viết bút chì.
- Đọc thầm.
- Lan được viết bút mực nhưng lại quen mang bút. Lan buồn, gục đầu xuống bàn khóc nức nở.
Nửa muốn cho bạn mượn, nửa lại tiếc.
Mai lấy bút đưa cho Lan mượn. 
Đọc thầm.
Mai thấy tiếc nhưng rồi em vẫn nói: “Cứ để bạn Lan viết trước”.
Mai ngoan biết nhường nhịn giúp đỡ bạn.
Luyện đọc theo nhóm – phân vai.
Nói về bạn bè thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
Thích Mai vì Mai biết giúp đỡ bạn. Thích cô giáo vì cô rất yêu thương HS
--------------------------------------------
Tiết 4.	 TOÁN	
38 + 25
I- MỤC TIÊU
- Giúp HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết).
- Củng cố phép cộng đã học dạng 8 + 5 và 28 + 5. 
- Giảm tải bài 1 cột 4,5, bài 2, bài 4 cột 2.
II- CHUẨN BỊ: - Que tính.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Ổn định: 1’
2- Bài cũ: (4’) 
 - Kiểm tra 2 HS. Tính:
HS1 : 18 + 4; 7 + 8; HS2 : 35 + 8 ; 9 + 8
 - Nhận xét – Ghi đểm.
3- Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 Ghi bảng: 38 + 25
 b. Hệ thống kiến thức cần truyền đạt :
* Giới thiệu phép cộng 38 + 25
- Nêu bài toán:
 + Có 38 que tính (có 3 bó 1 chục que tính và 8 que tính rời). Thêm 25 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
 + Nêu phép tính: 38 + 25 = ?
 * Thực hiện trên que tính:
- Lấy 3 bó 1 chục que tính và 8 que tính rời. 
+ Có bao nhiêu que tính?
- Lấy tiếp 2 bó 1 chục que tính và 5 que tính rời. 
+ Có bao nhiêu bó 1 chục?
+ 5 bó 1chục là bao nhiêu que tính?
+ Gộp 8 que tính với 2 que tính rời (ở 5 que tính) thành 1 bó 1 chục que tính, 5 bó 1chục thêm 1 bó một chục nữa là mấy bó que tính?
+ 6 bó 1chục với 3 que tính rời là 63 que tính. Vậy 38 + 25 = 63.
 * Hướng dẫn đặt tính rồi tính :
- Đặt tính: 
38
+ 25
Đặt thẳng theo cột.
- Tính: Từ phải sang trái.
 c. Thực hành :
Bài 1/21: Tính: 
 ? Bài toán yêu cầu gì?
Nhắc lại cách đặt tính và tính.
Bài 3/21:
Tóm tắt:
 ? dm
 A 28 B 34 dm C
Bài 4/21: Điền dấu thích hợp vào ô chấm: >, <, =
4- Củng cố - dặn dò.
 Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.
 Về nhà làm bài vào vở bài tập 
- Làm bài. 
- Nộp 5 VBT
 - Nêu bài toán.
- 38 que tính. Lấy 38 que tính để trên bàn.
- 5 bó 1chục.
- 50 que tính.
Chục
Đơn vị
3
+ 2
8
5
6
3
38
8 cộng 5 bằng 13 viết 3 nhớ 1
+ 25
3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 bằng 
63
6 viết 6
38
58
28
+ 45
+ 36
+ 59
83
94
87
68
44
47
+ 4
+ 8
+ 32
72
52
79
Giải: Độ dài đoạn đường con kiến phải đi là: 28 + 34 = 62 (dm)
 Đáp số: 62 dm.
8+4 9+6
----------------------------------------------
Chiều 
Tiết 1. 	 	 ĐẠO ĐỨC	
GỌN GÀNG, NGĂN NẮP
I- MỤC TIÊU
Giúp HS hiểu được ích lợi của cuộc sống gọn gàng, ngăn nắp.
Biết phân biệt gọn gàng ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp.
HS biết giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
Biết yêu mến những người sống gọn gàng, ngăn nắp.
II- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
Kĩ năng giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.
Kĩ năng quản lí thời gian để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.
III- CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
Tranh thảo luận nhóm. 
Dụng cụ trò chơi đóng vai. 
Tổ chức trò chơi. Xử lí tình huống.
IV- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Dụng cụ phục vụ chơi sắm vai	
Bộ tranh. VBT.
V- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Ổn định: 1’
2-Bài cũ: 4’ Kiểm tra 2 HS.
 HS1 : Nếu mắc lỗi em phải làm gì?
 HS2 : Biết nhận lỗi và sữa lỗi có lợi ích gì?
Nhận xét – Ghi điểm.
3- Bài mới:
a. Khám phá: 
- Ở nhà, các em có để đồ gọn gàng, ngăn nắp không? Hay chờ người lớn nhắc?
- Nếu để đồ không gọn gàng ngăn nắp thì sẽ xảy ra chuyện gì? 
Mời các em nghe câu chuyện “Đồ dùng để ở đâu?”
b. Kết nối:
* Hoạt động 1: Hoạt cảnh Đồ dùng để ở đâu?
- Đưa kịch bản.
- Thảo luận:
- Vì sao bạn Dương không tìm thấy cặp và sách vở?
- Chúng ta nên khuyên Dương như thế nào?
- Qua hoạt cảnh trên em rút ra bài học gì ?
 Kết lụân: Tính bừa bãi của bạn Dương khiến cho nhà cửa lộn xộn, làm bạn mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến.
Do đó các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp cho sinh hoạt.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhận xét nội dung tranh
Quan sát, nhận xét nơi học của các bạn trong mỗi tranh đã gọn gàng ngăn nắp chưa?
Như vậy nên sắp xếp lại sách vở, đồ dùng như thế nào cho gọn gàng, ngăn nắp?
c. Thực hành: 
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
- Nêu tình huống: Ba mẹ cho Nga góc học tập riêng nhưng mọi người thường để đồ dùng lên bàn học của Nga.
- Theo em, Nga nên làm gì để giữ cho góc học tập luôn gọn gàng ngăn nắp.
Kết luận: Nga nên bày tỏ ý kiến, yêu cầu mọi người để đúng nơi quy định.
Tiết 2.
* Hoạt động 4: Đóng vai theo tình huống.
- Ăn cơm xong chưa kịp dọn chén bát thì có bạn rũ đi chơi. Em sẽ . . .?
- Nhà có khách mẹ nhắc em quét nhà trong lúc em xem phim hoạt hình. Em sẽ . . .?
Bạn được phân công xếp gọn chiếu sau khi ngủ dậy, nhưng em thấy bạn không làm. Em sẽ . . . ?
 Kết lụân: Nên cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp nơi ở của mình
 * Hoạt động 5: Tự liên hệ.
- Kiểm tra việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi của HS theo 3 mức độ.
Kết luận: Sống gọn gàng ngăn nắp là cho nhà cửa sạch đẹp và khi cần sử dụng thì không phải mất công tìm kiếm. Người sống gọn gàng ngăn nắp luôn được mọi người yêu mến.
d. Vận dụng: Củng cố- dặn dò.
- Hệ thống bài. 
- Về nhà thực hiện nếp sống gọn gàng ngăn nắp thì luôn được mọi người yêu mến.
Trả lời.
Nhận xét.
Nghe.
Đóng vai theo kịch bản.
Thảo luận nhóm 2 trong vòng 2 phút
Để không đúng chỗ.
Nên gọn gàng ngăn nắp.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Tranh 1: Tuấn sắp xếp đồ dùng gọn gàng.
- Tranh 2: Phòng học của Nga còn lộn xộn.
- Tranh 3: Phòng học và góc học tập được sắp xếp gọn gàng ngăn nắp.
- Tranh 4: lớp học còn bừa bộn.
Thảo luận nhóm đôi.
Để đồ dùng đúng nơi quy định.
Chia lớp làm 6 nhóm.
Các nhóm trình bày theo tiểu phẩm của mình. 
Nhận xét.
Thường xuyên xếp gọn chỗ học, chỗ chơi.
Chỉ làm khi nhắc nhở.
Thường nhờ người khác làm hộ.
----------------------------------------------
*Tiết 2. Sinh hoạt tập thể
AN TOÀN VÀ NGUY HIỂM KHI ĐI TRÊN ĐƯỜNG
 I - MỤC TIÊU 
Kiến thức: 
HS nhận biết thế nào là hành vi an toàn và nguy hiểm của người đi bộ, đi xe đạp trên đường.
HS nhận biết những nguy hiểm thường có khi đi trên đường phố (không có hè đường, hè bị lấn chiếm, xe đi lại đông, xe đi nhanh).
Kĩ năng:
Biết phân biệt hành vi an toàn và nguy hiểm khi đi trên đường.
Biết cách đi trong ngõ hẹp, nơi hè đường bị lấn chiếm,qua ngã tư.
Thái độ:
Đi bộ trên vỉa hè, không đùa nghịch dưới lòng đường để đảm bảo an toàn.
II - CHUẨN BỊ 
Tranh, 5 phiếu học tập 
2 bảng chữ: An toàn – Nguy hiểm 
III - NỘI DUNG AN TOÀN GIAO THÔNG:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Ổn định (1’)
2- Bài mới (30’)
Hoạt động 1: Giới thiệu an toàn và nguy hiểm 
 Giải thích thế nào là an toàn, thế nào là nguy hiểm 
 An toàn: Khi đi trên đường không để xảy ra va quệt, không bị ngã, bị đau,... đó là an toàn.
 Nguy hiểm : là các hành vi dễ gây ra tai nạn .
- Chia lớp thành các nhóm 
- Y/c HS thảo luận xem các bức tranh vẽ hành vi nào là an toàn , hành vi nào là nguy hiểm 
 Nhận xét kết luận : Đi bộ hay qua đường nắm tay người lớn là an toàn ; Đi bộ qua đường phải tuân theo tín hiệu đèn giao thông là đảm bảo an toàn ; Chạy và chơi dưới lòng đường là nguy hiểm ; Ngồi trên xe đạp do bạn nhỏ khác chở là nguy hiểm
 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm phân biệt hành vi an toàn và nguy hiểm 
 Chia lớp thành 5 nhóm ,phát cho mỗi nhóm một phiếu với các tình huống sau: 
 Nhóm 1: Em và các bạn đang ôm quả bóng đi từ nhà ra sân trường chơi. Quả bóng bỗng tuột khỏi tay em, lăn xuống đường. Em có vội vàng chạy theo nhặt bóng không? Làm thế nào em lấy được bóng?
 Nhóm 2: Bạn em có m ... bạn quét vôi lại bức tường cho sạch.
Tự suy nghĩ đặt tên cho phù hợp.
Lớp nghe - nhận xét.
Nêu yêu cầu bài.
----------------------------------------------
* Tiết 4. Tập viết
CHỮ HOA: D
I- MỤC TIÊU 
- Biết viết chữ cái hoa D và cụm từ ứng dụng theo cỡ vừa và nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Mẫu chữ D hoa.
- Bảng phụ Dân giàu nước mạnh..
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Ổn định (1’)
2- Bài cũ (4’)
 Kiểm tra sách vở của HS và dụng cụ HS
3- Bài mới(25’)
 a. Giới thiệu bài:
Ghi bảng. Chữ hoa B
 b. Hướng dẫn viết chữ hoa: (5’)
* Hướng dẫn quan sát và nhận xét 
- Dán mẫu chữ D lên bảng.
? Chữ D hoa cao mấy li?
? Gồm mấy đường kẻ ngang? 
? Được viết bởi mấy mét? 
Hướng dẫn quy trình viết và viết mẫu.
* Hướng dẫn viết trên bảng con .
Hướng dẫn viết câu ứng dụng. (7’)
 * Giới thiệu và giải thích : 
- Đưa câu ứng dụng lên bảng.
- Nhân dân giàu có, đất nước hùng mạnh. Có thể hiểu đây là mộ ước mơ, một kinh nghiệm Dân có giàu thì nước mới mạnh.
 * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
? Các chữ D, d (cỡ nhỏ) và g, h cao mấy li?
? Những chữ còn lại (â, n, u, ơ) cao mấy lí? 
? Em hãy cho biết cách đặt dấu thanh ở các chữ?
? Giữa các chữ (tiếng) có khoảng cách là bao nhiêu?
- Viết mẫu chữ Dân trên dòng kẻ.
Lưu ý: Từ D viết sang a cần để khoảng cách không quá gần hoặc quá xa, a viết liền nét sang n.
* Hướng dẫn HS viết chữ Dân.
d. Hướng dẫn HS viết vào vở TV
- Hướng dẫn HS viết từng dòng vào vở tập viết.
? Một dòng chữ D cỡ vừa cao mấy li?
? Một dòng chữ D cỡ nhỏ cao mấy li?
- Yêu cầu HS viết: 1dòng chữ D cỡ vừa cao 5li, 1dòng chữ D cỡ vừa cao 2,5li. 1dòng chữ Dân cỡ vừa – cỡ nhỏ. 2dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.
e. Chấm, chữa bài:
- Chấm khoảng 5 bài. Nhận xét
4- Củng cố -dặn dò.(5’)
- Hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học.
Quan sát.
5 li.
6 đường kẻ ngang.
2 nét.
Lớp viết bảng con.
Đọc Dân giàu nước mạnh.
Nghe.
2,5 li.
1,25 li.
Dấu nặng đặt dưới a, dấu huyền đặt trên a, dấu sắt đặt trên ơ
Bằng khoảng cách viết chữ cái o.
Viết bảng con.
5 li.
2,5 li.
Chiều
* Tiết 1. Âm nhạc (ôn)
GIÁO VIÊN BỘ MÔN
----------------------------------------------
*Tiết 2. Luyện viết
LUYỆN KĨ NĂNG VIẾT CHỮ NGHIÊNG CHỮ HOA D
I- MỤC TIÊU
- Viết đúng đẹp nhanh chữ hoa nghiêng và câu ứng dụng.
- Rèn tính cẩn thận cho HS.
II- CHUẨN BỊ - Bảng con, vở luyện viết. 
 - Bảng phụ Doanh nhân thành đạt
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I- Ổn định tổ chức (1’)
II- Kiểm tra bài cũ (4’)
- KTra bảng con viết lại chữ
- Nhận xét 
III- Giới thiệu bài (25’)
- Giới thiệu bài: Chữ nghiêng và câu ứng dụng.
* HS viết chữ hoa vào bảng con
- Gọi HS nhắc lại cách viết hoa chữ con chữ và câu ứng dụng 
- GV nhận xét và bổ sung.
- Hướng dẫn trên bảng lớp chữ nghiêng.
- Cho HS chữ nghiêng và câu ứng dụng vào bảng con.
- Hướng dẫn HS viết vào vở.
- GV theo dõi cách viết kịp thời uốn nắn sửa chữa. 
- Kiểm tra một số tập sửa sai. - Nhận xét.
 IV – Củng cố và dặn dò (5’)
- Về tập viết lại chữ nghiêng ở bảng con.
- Nhận xét tiết học.
- HS viết bảng con.
- Nhận xét.
- HS nhắc lại cách viết.
- HS theo dõi.
- HS viết vào bảng con.
- HS viết vào vở.
*Tiết 3. Thể dục 
GIÁO VIÊN BỘ MÔN
----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Sáng thứ sáu, ngày 21/9/2012
*Tiết1. Toán
LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU 
	- Giúp HS củng cố cách giải toán về nhiều hơn.
II- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Ổn định(1’)
2-Bài cũ (4’)
 - Giải bài toán theo tóm tắt:
 Lan : 20 nhãn vở.
 Hoa hơn Lan : 8nhãn vở. 
 Hoa : . . . nhãn vở?
 - Nhận xét - Ghi điểm
3-Bài mới (25’)
Bài 1 : Tóm tắt :
Trong cốc: 6 bút chì.
Trong hộp nhiều hơn cốc : 2 bút chì
Trong hộp : . . . bút chì?
 Bài 2 : Giải toán theo tóm tắt:
 An có: 11 bưu ảnh.
Bình nhiều hơn An: 3 bưu ảnh.
Bình có : ... bưu ảnh?
Bài 3: Giải theo tóm tắt :
Đội 1 : 15 người
Đội 2 : 2 người
 ? người
Bài 4/11: Bài toán:
 A 10 cm B 
 C 2 cm D
4-Củng cố- dặn dò.(5’)
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà làm bài vào vở bài tập.
Giải : Số bút chì trong hộp có là:
 6 + 2 = 8 ( bút chì ).
 Đáp số: 8 bút chì.
Giải : Số bưu ảnh Bình có:
 11 + 3 = 14 (bưu ảnh).
 Đáp số : 14 bưu ảnh.
Giải : Số người đội 2 có là : 
 15 + 2 = 17 ( người )
 Đáp số : 17 người .
a. Đoạn thẳng CD dài là : 
 10 + 2 = 12 (cm )
 Đáp số : 12 cm
b. Vẽđoạn thẳng CD:
 C D
----------------------------------------------
*Tiết 2.	 Chính tả : ( Nghe - viết)
CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
 Thanh Hào
I - MỤC TIÊU 
1. Rèn kĩ năng viết chính tả:
Nghe - viết lại chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài “Cái trống trường em”. Biết trình bày một bài thơ 4tiếng, viết hoa chữ đầu mỗi dòng thơ, để cách một dòng khi viết hết một khổ thơ.
	- Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống.
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
	Viết sẵn quy tắc chính tả với ng / ngh.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Ổn định. (1’)
2- Bài cũ. (4’): Kiểm tra 2HS
 HS1 : Viết từ ngữ: chia quà, đêm khuya.
 HS2 : tia nắng, cây mía.
 - Nhận xét – ghi điểm.
3- Bài mới (25’)
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn nghe - viết:
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc mẫu.
- Hướng dẫn nắm nội dung, nhận xét :
? Hai khổ thơ này nói gì?
? Bài viết có mấy câu thơ?
? Trong 2 khổ thơ đầu, có mấy dấu câu, là những dấu gì?
? Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? Vì sao?
- Cho HS viết bảng con những từ dễ viết sai: trống, ngẫm nghĩ, buồn, tiếng.
* Đọc cho HS viết. 
- Đọc từng dòng thơ HS viết.
- Mỗi dòng lùi vào 3 ô.
* Chấm, chữa bài:
- Hướng dẫn HS đổi vở nhau để bắt lỗi. 
- Chấm 5 bài, nhận xét về n.dung, chữ viết, cách trình bày.
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài tập 2/46: Điền vào chỗ trống :
 a. l hay n?
 b. en hay eng?
 c. i hay iê ?
 Bài tập 3/247: Thi tìm nhanh :
Những tiếng bắt đầu bằng n, l:
 Những tiếng bắt đầu bằng en, eng:
Những tiếng bắt đầu bằng im, iêm:
4- Củng cố - dặn dò. (5’)
- Nhận xét tiết học.
Lớp viết bảng con.
Vài HS trả lời thêm.
4HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
- Nói về cái trống lúc các bạn HS nghỉ hè.
- 2 câu.
- 2 dấu câu, dấu chấm và dấu hỏi.
- 9 chữ phải viết hoa vì đó là những chữ đầu tiên của tên bài và của mỗi dòng thơ.
- Viết bảng con.
- Nghe - nhớ viết.
- Dùng bút chì gạch chân từ viết sai, viết từ đúng ra lề vở.
- Nêu yêu cầu.
 Long lanh đáy nước in trời.
Thành xây khói biết non khơi bóng vàng. 
Chen chúc, leng keng, lỡ hẹn, len qua
Chim , chiu , chiều , nhiêu.
Tổ chức trò chơi tiếp sức:
Na, nén, nồi, nong, nấu, lá, lanh, lội
Kén, khen, len, nhen, xèng, beng, phèng phèng, đồng xèng, . . .
Kìm, lim, tiêm, hiếm, chiếm, . .
----------------------------------------------
* TIẾT 3. Âm nhạc 
GIÁO VIÊN BỘ MÔN
----------------------------------------------
*TIẾT 4. Tự nhiên và xã hội (Ôn)
ÔN LUYỆN
I- MỤC TIÊU 
- Ôn bài Cơ quan tiêu hoá.
- Hướng dẫn thực hành VBT
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Sách - VBT TNXH.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Ổn định (1’)
2-Bài mới (30’)
 * Ôn bài: 
? Kể tên một số cơ quan tiêu hoá?
? Chỉ đường đi của thức ăn?
? Ta nên làm gì để cơ săn chắc hơn?
* Thực hành: 
Bài tập 1: Điền từ vào cho phù hợp:
Bài tập 2 : Chọn từ điền vào chỗ chấm:
- Hướng dẫn bài tập.
4-Củng cố -dặn dò(5’)
- Chấm bài.
- Nhận xét tiết học. 
Trả lời.
Quan sát, chỉ, nêu tên các cơ Quan tiêu hoá
Làm vào vở BT. nước bọt, mật dịch tuỵ
 ----------------------------------------------
 Chiều 
*Tiết 1. Tiếng việt (ôn) 
LUYỆN TẬP LÀM VĂN
A. MỤC TIÊU: Dựa vào tranh và câu hỏi, kể lại đợc nội dung từng bức tranh, liên kết các câu thành một câu chuyện. Biết kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình thật hấp dẫn. 
B. CHUẨN BỊ: Tranh SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: (2’) Phần giới thiệu 
2. Hoạt động 2: (30’) Hd làm bài tập.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
*Bức tranh 1: Bạn trai đang vẽ ở đâu?
* Bức tranh 2: Bạn trai nói gì với bạn gái?
* Bức tranh 3: Bạn gái nhận xét như thế nào?
* Bức tranh 4: Hai bạn đang làm gì? Vì sao không nên vẽ bậy?
-GV gọi từng HS lên trình bày, nhận xét, chỉnh sửa.
3. Hoạt động 3: (3’) Củng cố –dặn dò
Nhận xét bài viết, tuyên dương những HS viết tốt.
Dặn bài tập về nhà.	
- Vài em nhắc lại tựa đề.
- HS quan sát các bức tranh và trả lời câu hỏi.
- Bạn đang vẽ một con ngựa lên bức tường ở trường học.
- Mình vẽ có đẹp không?
-Vẽ lên tơờng làm xấu trường, lớp.
-Quét vôi lại bức tường cho sạch.
-Vì vẽ bậy làm bẩn tường, xấu môi trường xung quanh.
- 4 HS trình bày nối tiếp từng bức tranh.
- 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nghe GV đọc và viết bài vào vở.
- Đổi chéo vở soát lỗi lẫn nhau.
- Thu 5 đến 7 bài.
----------------------------------------------
 *Tiết 2. Mĩ thuât (ôn)
GIÁO VIÊN BỘ MÔN
----------------------------------------------
*Tiết 3. SHTT
TỔNG KẾT TUẦN 5
I- Mục tiêu 
Tổng kết kiểm điểm cuối tuần 5.
Phương hướng nhiệm vụ tuần 6.
HS nhận ra ưu khuyết điểm của tuần qua để phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm.
Giúp HS thuộc 5 điều Bác Hồ dạy và biết được ý nghĩa của từng điều.
Biết tên sao, bài hát của sao và giữ gìn vệ sinh cá nhân.
II- Nội dung:
Đánh giá, nhận xét ưu khuyết điểm tuần 5:
* Lớp trưởng lên điều khiển lớp: Mời tổ trưởng các tổ lần lượt lên nhận xét, đánh giá hoạt động của tổ mình.
Ưu: 
+ Đa số các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp:
+ Ăn mặc sạch sẽ.
+ Ra vào lớp có xếp hàng.
+ Học tập có tiến bộ.
+ Chữ viết có phần tiến bộ hơn.
Khuyết:
+ Một vài HS còn nghịch, nói chuyện (Hiếu, Kiên, Hiền,).
+ Lên lớp còn chưa chuẩn bị vở đạo đức, TN và XH và đọc bài chậm (Thư,Thư,Ký, Ngọc,).
+Thể dục giữa giờ chưa nhanh nhẹn.
Hoạt động trong lớp
Yêu cầu HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy.
Nêu tên sao, thuộc bài hát của sao
Cá nhân - Đồng thanh. 
Kiểm tra vệ sinh cá nhân.
Cá nhân.
Hoạt động ngoài trời
Cho đi theo vòng tròn hát bài “Lớp chúng mình”, “Cùng nhau cầm tay”.
Cho HS chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột, Đèn xanh, đèn đỏ”.
GV nhận xét chung: HS đi học đúng giờ. Ngoan, một số còn thiếu dụng cụ học tập.
Phương hướng tuần 6:
GV thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhỡ HS từng ngày qua các giờ nghỉ giải lao. Thực hiện tốt ATGT giờ tan trường.
Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập và bài vở trước khi đến lớp.
Tập thể dục giữa giờ.
III- Nhận xét chung, Dặn dò
---------------oOo---------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 Tuan 5.doc