Giáo án các môn khối 4 - Trường Tiểu học “B” Long Giang - Tuần 6

Giáo án các môn khối 4 - Trường Tiểu học “B” Long Giang - Tuần 6

I.MỤC TIÊU:

- Biết được một số biểu hiện của người sống có ý chí.

- Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua khó khăn trong cuộc sống.

- Cảm phục & noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội.

-Xác định được thuận lợi trong cuọc sống của bản thân & thiết lập kế hoạch vượt khó khăn.

II.CHUẨN BỊ:

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 45 trang Người đăng huong21 Lượt xem 903Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Trường Tiểu học “B” Long Giang - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ
ngày
Mụn
Tiết
Bài dạy
ĐDDH
HAI
19/9
2011
CC
1
Sinh hoạt đầu tuần.
Đ Đ
2
Có chí thì nên
Giấy trăng, bỳt màu,...
T
3
Luyện tập
Bảng phụ
TĐ
4
 Sự sụp đổ của chế độ a-pác- thai
Bảng phụ, tranh m.họa, ..
KH
5
Dùng thuốc an toàn
Hỡnh ở SGK, ...
BA
20/9
2011
TD
1
Tập hợp hàng dọc, ..- trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”
Cũi, 4 cờ đuụi nheo
T
2
Héc -ta
Bảng phụ, bảng nhúm, ...
CT
3
Nhớ- viết: Ê-mi-li, con
Bảng phụ, bảng nhúm, ...
LTVC
4
MRVT: Hữu nghị- Hợp tác
 nt
MT
5
Vẽ trang trí. Vẽ hoạ tiết trang trí đối xứng
Tranh, màu vẽ, họa tiết
TƯ
21/9
2011
KC
1
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Bảng phụ, tranh minh họa 
Toỏn
2
Luyện tập
Bảng phụ, bảng nhúm,...
TĐ
3
Tác phẩm của Si-le & tên phát xít
Hỡnh ở SGK, ...
TLV
4
Luyện tập làm đơn
Bảng phụ,bảng nhúm,
KT
5
Chuẩn bị nấu ăn
 Một số dụng cụ nấu ăn
NĂM
22/9
2011
TD
1
Tập hợp hàng dọc, ..Trò chơi “ Nhảy đúng nhảy
Cũi,...
Toỏn
2
Luyện tập chung
Bảng phụ,bảng nhúm,
LT&C
3
Dùng từ đồng âm để chơi chữ
Bảng phụ,bảng nhúm,
KH
4
Phòng bệnh sốt rét
Hỡnh ở SGK, ...
ÂN
5
Học hát: Bài Con chim hay hót
Nhạc cụ quen dựng.
SÁU
23/9
2011
T
1
Luyện tập chung
Bảng phụ, phiếu bài tập...
TLV
2
Luyện tập tả cảnh
Bảng phụ,bảng nhúm,
ĐL
3
Đất & rừng
Bản đồ, lược đồ....
LSử
4
Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
Hỡnh ảnh, tư liệu, ...
SH
5
Sinh hoạt cuối tuần.
Thửự 2 ngaứy 19 thaựng 09 naờm 2011 
Tiết 1: 
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
Tiết 2: 
đạo đức
 có chí thì nên
i.mục tiêu:
- Biết được một số biểu hiện của người sống có ý chí.
- Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục & noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội.
-Xác định được thuận lợi trong cuọc sống của bản thân & thiết lập kế hoạch vượt khó khăn.
ii.chuẩn bị:
iii.các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.kiểm tra bàI cũ:
-Gọi HS nhắc lại ghi nhớ
2. BàI mới: a.Giới thiệu bài
b. HĐ 1 : Gương sáng noi theo
Làm bài tập 3/SGK
H : Hãy kể tấm gương vượt khó trong cuộc sống, học tập trên báo chí, truyền hình ?
H : Khi gắp khó khăn trong học tập các bạn đã làm gì ?
H : Thế nào là vượt khó trong cuộc sống và học tập ?
H : Vượt khó trong cuộc sống và học giúp ta điêù gì ?
- GV kết luận : Các bạn đã biết khắc phục những khó của mình và không ngừng vươn lên. Đó là những tấm gương sáng chúng ta cần noi theo.
c. Hoạt động 2: Tự liên hệ (BT4/SGK)
Cho hs HĐ nhóm : Đưa ra những thuận lợi và khó khăn của mình.
- Cho HS đại diện nhóm trình bày.
-GV nhận xét, kết luận: Lớp ta có một vài bạn có nhiều khó khăn như: bạn... bản thân các bạn đó cần nỗ lực cố gắng để tự mình vượt khó. Nhưng sự cảm thông, chia sẻ, động viên, giúp đỡ của bạn vè, tập thể cũng hết sức cần thiết để giúp bạn vượt qua khó khă, vươn lên.
- Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng và đều cần phải có ý chí để vượt lên.
- Sự cảm thông, động viên, giúp đỡ của bạn bè, tập thể là hết sức cần thiết để giúp chúng ta vượt qua khó khăn, vươn lên trong cuộc sống,.
d. HĐ 3 : Trò chơi Đúng, sai
- GV đưa ra một số trường hợp :
a. Mẹ em bị ốm, em phải ở nhà chăm sóc mẹ.
b. Trời rét và buồn ngủ nhưng em vẫn cố làm BT xong mới ngủ.
c. Cô giáo cho BT nhưng khó quá, em nhờ chị làm hộ.
d. Hoàn cảnh gia đình nhà bạn Lan rất khó khăn. Em và các bạn lên kế hoạch giúp bạn.
- GV nhận xét, kết luận, liên hệ, GD
3. củng cố- dặn dò: GV liên hệ, GD.Nhận xét tiết học
-2 HS nhắc lại ghi nhớ bài Có chí thì nên
- Khó khăn của bản thân như: sức khoẻ yếu, bị khuyết tật...
- Khó khăn về gia đình như: nhà nghèo, sống thiếu sự chăm sóc của bố hoặc mẹ....
- Khó khăn khác như: đường đi học xa, hiểm trở, thiên tai, lũ lụt...
-HS thảo luận nhóm về những tấm gương đã sưu tầm được. 
 -Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm
- HS thảo luận nhóm.
+HS tự phân tích những khó khăn của bản thân.
+ HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm.
+ Mỗi nhóm chọn 1-2 bạn có nihều khó khăn hơn trình bày trước lớp.
+ Cả lớp thảp luận tìm cách giúp đỡ những bãn có nhiều khó khăn ở trong lớp.
-HS đại diện nhóm trình bày
- HS đưa tay biểu quyết đúng -sai
- HS giải thích.
Tiết 3: 
toán
 luyện tập
i.mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.
- Bài tâp cần làm: bài 1a, 1b (2 số đo đầu); bài 2; bài 3 (cột 1); và bài 4.
ii.chuẩn bị:
Bảng phụ
iii.các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.kiểm tra bàI cũ:
-GV kiểm tra 2 HS về quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông.
-GV nx, ghi điểm
2. BàI mới: a.Giới thiệu bài
b.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:- Gọi hs đọc yêu cầu.
- GV viết phép tính mẫu và giảng
- Cho hs lần lượt lên bảng làm, lớp làm vào vở. 
-GV nhận xét ,ghi điểm.
Bài 2:- Gọi hs đọc yêu cầu.
-GV gợi ý cho HS trước hết phải đổi 3cm25mm2 = 305mm2.
Đáp án nào là đúng ?
H : Vì sao em chọn đáp án đó ?
- GV nhận xét , ghi điểm.
Bài 3: Hướng dẫn HS, trước hết phải đổi đơn vị rồi so sánh
-GV cùng HS nx, tuyên dương
Bài 4: GV yêu cầu HS đọc bài toán
-GV gợi ý, HD
-GV nx, liên hệ, ghi điểm
3. củng cố- dặn dò: GV củng cố, liên hệ.Nhận xét tiết học
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
Viết số thích hợp vo chỗ trống:
	4dam2 5m2 = ..... m2
	32hm2 6dam2 = ...... dam2
	7m2 54dm2 = .......dm2
-HS nx bổ sung
Bài 1: a. Viết số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là m
6m2 35dm2 = 6m2 + m2 = 6 m2 
8m2 27dam2 = 8m2 + m2 = 8 m2 
b)Viết số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là dm
-hs lần lượt lên bảng làm, lớp làm vào vở. 
-hs đọc yêu cầu
Đáp án B là đúng
Vì : 
- Hai đội : Mỗi đội 2 hs nối tiếp nhau lên làm.
- HS đọc đề bài trước lớp.
- HS thảo luận theo nhóm đôi để tìm ra cách giải. Nêu được công thức tính DT , HCN và HV 
S = a x 4 S = ( a + b) x 2 
-HS lên bảng làm bài vào vở+ 2 cặp làm vào bảng phụ
Bài giải
Diện tích của một viên gạch lát nền là:
40 x 40 = 1600 (cm2)
Diện tích căn phòng là: 
 1600 x 150 = 240 000 (cm2)
 240 000 c = 24 Đáp số: 24m2.
-HS nx, bổ sung
Tiết 4
tập đọc
 sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai
i.mục tiêu:
 - Đọc đúng từ phiên âm nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
 - Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. ( trả lời được các câu hỏi SGK ).
ii.chuẩn bị:
- Tranh ảnh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết HD đọc
iii.các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.kiểm tra bàI cũ:
Gọi 2 hs tiếp nối nhau đọc thuộc lòng khổ thơ 3 -4 “Ê-mi-li, con” và trả lời câu hỏi trong bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. BàI mới: a.Giới thiệu bài
- Qua bài thơ ca ngợi về trái đất, các em đã biết trên thế giới có nhiều dân tộc với nhiều màu da khác nhau (vàng, trắng, đen), người có màu da nào cũng đáng quý. Nhưng ở một số nước, vẫn tồn tại nạn phân biệt chủng tộc, thái độ miệt thị đối với người da đen và da màu. Xoá bỏ nạn phân biệt chủng tộc để xây dựng một XH bình đẳng, bác ái chính là góp phần tạo nên một thế giới không còn thù hận, chiến tranh. 
- Bài Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai cho các em biết những thông tin về cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ chống chế độ phân biệt chủng tộc của những người da màu ở Nam Phi.
b. Luyện đọc
Gọi 1hs đọc toàn bài.
- GV viết bảng, HD hs luyện đọc các tên nước ngoài : a- pác-thai , Nen-xơn Man-đê-la.
- HD : chia đoạn (3 đoạn : Mỗi lần xuống dòng là 1đoạn )+ cách đọc.
- Gọi 3 hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
- GV chú ý sửa lỗi phát âm , ngắt giọng.
- Gọi 3 hs tiếp nối nhau đọc3 đoạn.
- GV kết hợp chú giải từ khó.
- Cho hs luyện đọc theo cặp. 
- Gọi 1hs đọc toàn bài.
- GVnx, đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài 
- Cho hs thảo luận nhóm theo các câu hỏi sgk
H : Dưới chế độ a- pác-thai , người da đen bị đối xử ntn ?
H : Người dân Nam Phi đã làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ?
H : Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a- pác-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ ?
H : Hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu
tiên của nước Nam Phi mới ?
-GV nx, liên hệ, GD
-GV nx, chốt, ghi bảng
c. Đọc diễn cảm	
- Gọi 3 hs tiếp nối nhau đọc toàn bài.
- GV treo bảng phụ viết sẵn 3 đoạn .
- HD hs đọc diễn cảm
- GV tổ chức cho hs thi đọc.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. củng cố- dặn dò: GV liên hệ, GD.Nhận xét tiết học
- HS đọc thuộc lòng khổ thơ 3 -4 hoặc cả bài thơ Ê-mi-li, con... trả lời các câu hỏi trong SGK.
-HS nx, bổ sung
- 1 HS đọc toàn bài 
-hs luyện đọc các tên nước ngoài : a- pác-thai , Nen-xơn Man-đê-la
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). 
-HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn
-HS đọc chú giả cuối bài
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc lại cả bài.
-hs thảo luận nhóm theo các câu hỏi sgk
- Phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống, chữa bệnh, làm việc ở những khi riêng, không được hưởng một chút tự do, dân chủ nào.
- Đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi.
- Vì những người yêu chuộng hoà bình và công lí không thể chấp nhận một chính sách phân biệt chủng tộc dã man, tàn bạo như chế độ a-pác-thai.
- Vì chế độ a-pác-thai là chế độ phân biệt chủng tộc xấu xa nhất hành tinh, cần phải xoá bỏ để tất cả mọi người thuộc mọi màu da đều được hưởng quyền bình đẳng.
- HS trình bày
-HS nêu ND bài
-HS nhắc lại ND bài
*Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.
-3 hs tiếp nối nhau đọc toàn bài.
-HS luyện đọc đoạn 3
- hs thi đọc
Tiết 5
khoa học
dùng thuốc an toàn
i.mục tiêu:
 Nhận thức được sự cần thiết dùng thuốc an toàn:
-Xác định được khi nào nào nên dùng thuốc.
-Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
ii.chuẩn bị:
- Hình trang 24, 25/ SGK.
iii.các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 1.kiểm tra bàI cũ:
GV nêu câu hỏi và gọi HS trả lời. 
Nêu những tác hại của việc sử dụng ma tuý ?
Nêu tác hại của thuốc lá. 
- Nêu tác hại của rượu, bia. 
-GV nx, ghi điểm
2. BàI mới: a.Giới thiệu bài
b. Hoạt động 1:
- GV cho HS chơi trò chơi “Bác sĩ” (phân vai từ tiết trước)
- GV hỏi: 
+ Em đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào ?
+ Em hãy kể một vài thuốc bổ mà em biết?
- GV giảng : Khi bị bệnh, chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc không đú ... ông nước.
- Cho HS quan sát tranh, ảnh đã chuẩn bị để gợi ý HS nhận xét về đặc điểm của từng cảnh sông nước.
- Hướng dẫn HS dựa vào kết quả đã quan sát để lập dàn ý.
- Gọi một số HS đọc bài làm. 
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, sửa chữa.
- GV chấm điểm một số bài làm tốt của HS.
3. củng cố- dặn dò: GV liên hệ, GD.Nhận xét tiết học. 
-2HS đọc “Đơn xin gia nhập đội tình nguyện...”
Bài tập 1:
a) Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc của mây trời (câu mở đoạn).
- Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau: khi bầu trời xanh thẳm, khi bầu trời rải mây trắng nhạt, khi bầu trời âm u, ầm ầm dông gió.
- Tác giả đã liên tưởng: Biển như con người, cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.
b) Con kênh được quan sát vào mọi thời điểm trong ngày (lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều). 
- Tác giả quan sát bằng thị giác, xúc giác.
- Tác dụng của những liên tưởng: giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng hơn với người đọc. (HS đọc các câu thể hiện sự liên tưởng: ánh nắng rừng rực...; con kênh...; biến thành một con suối lửa lúc trời chiều.)
- HS lập dàn ý bài văn miêu tả một cảnh sông nước (một vùng biển hoặc một dòng sông, một con suối hay một hồ nước).
- 3 -> 4 HS trình bày dàn ý. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
 Tiết 3
địa lý
 đất & rừng
i.mục tiêu:
- Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít.
- Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít:
 + Đất phù sa: được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ; phân bố ở đồng bằng.
 + Đất phe-ra-lít: có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn, phân bố ở vùng đồi núi.
- Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn:
 + Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm, nhiều tầng.
 + Rừng ngập mặn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất.
- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trên bản đồ ( lược đồ ): đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi, núi; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng; rừng ngập mặn chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển.
- Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sốngvà sản xuất của nhân dân ta; điều hoà khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ.
HS khá, giỏi :Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ & khai thác đất, rừng một cách hợp lý.
ii.chuẩn bị:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ phân bố rừng VN.
iii.các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.kiểm tra bàI cũ:
-GV gọi lần lượt 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. 
H: Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta ?
H: Biển có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất của con người ?
H: Kể tên một số bãi tắm và khu du lịch biển nổi tiếng của nước ta ?
-GV nhận xét và ghi điểm.
2. BàI mới: a.Giới thiệu bài 
b. Các loại đất chính ở nước ta:
- Yêu cầu HS đọc SGK để hoàn thành bài tập sau:
+ Kể tên và chỉ vùng phân bố 2 loại đất chính ở nước ta trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
+ Điền nội dung vào bảng sau:
Tên loại đất
Vùng phân bố
Một số đặc điểm
Phe-ra-lít
.................
.................
.................
.................
Phù sa
.................
.................
.................
.................
 - Gọi đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác và GV nhận xét, bổ sung.
- GV nêu: đất là nguồn tài nguyên quý giá nhưng chỉ có hạn. Vì vậy việc sử dụng đất cần đi đôi bảo vệ và cải tạo.
- Yêu cầu HS nêu một số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất ở địa phương.
- Nhận xét và kết luận. 
c. Các loại rừng ở nước ta:
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 ,3 và đọc nội dung SGK để trả lời câu hỏi:
+ Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược đồ.
+ Điền nội dung phù hợp vào bảng sau:
Rừng
Vùng phân bố
Một số đặc điểm
Rừng rậm nhiệt đới
.................
.................
.................
.................
Rừng ngập mặn
.................
.................
.................
.................
 -Gọi đại diện nhóm trả lời và xác định trên lược đồ. Nhóm khác nhận xét. GV sửa chữa và kết luận.
- GV cho HS nêu vai trò của rừng đối với đời sống của con người.
H: Để bảo vệ rừng, Nhà nước và người dân phải làm gì ?
H: Tại sao chúng ta phải sử dụng và khai thác rừng hợp lý ?
-Yêu cầu HS khá, giỏi trả lời
- GV nhận xét và bổ sung thêm về thực trạng của rừng ở nước ta hiện nay.
GV phân tích thêm cho HS biết rằng: rừng nước ta đã bị tàn phá nhiều. Tình trạng mất rừng (khai thác rừng bừa bãi, đốt rừng làm rẫy, cháy rừng...) đã và đang là mối đe doạ lớn đối với cả nước, không chỉ về mặt kinh tế mà còn ảnh hưởng không nhỏ tới môi trường sống của con người. Do đó, việc trồng và bảo vệ rừng đang là nhiệm vụ cấp bách. 
3. củng cố- dặn dò: GV liên hệ, 
 GD, HD vận dụng.Nhận xét tiết học. 
-2 HS lần lượt trả lời
-HS nx, bổ sung
+ HS xác định trên bản đồ.
+ HS làm bài tập vào phiếu học tập.
- Đất phe-ra-lít: Phân bố vùng đồi núi. Đặc điểm: màu đỏ hoặc vàng. Nghèo mùn; nếu hình thành trên đá ba-zan thì tơi sốp và phì nhiêu.
- Đất Phù sa: Phân bố vùng đồng bằng. Đặc điểm: do sông ngòi bồi đắp; màu mỡ.

- Bón phân hữu cơ, phân vi sinh, làm ruộng bậc thang, thau chua, rửa mặn...
- HS quan sát và trả lời:
+Xác định trên lược đồ.
+ Nội dung điền bảng:
a) Rừng rậm nhiệt đới: phân bố vùng đồi núi. Đặc điểm: nhiều loại cây, rừng nhiều tầng, có tầng cao, có tầng thấp.
b) Rừng ngập mặn: Phân bố vùng đất ven biển có thuỷ triều lên hàng ngày. Đặc điểm: Chủ yếu là cây đước, sú, vẹt; cây mọc vượt lên mặt nước.
- Vai trò của rừng: Cung cấp nhiều sản vật, điều hoà khi hậu giữ cho đất không bị xói mòn ...
- Nhà nước: ban hành luật bảo vệ rừng, có chính sách phát triển kinh tế cho nhân dân vùng núi, tuyên truyền và hỗ trợ nhân dân trồng rừng.
Nhân dân: tự giác bảo vệ rừng, không phá rừng làm nương rẫy, khai thác rừng hợp lý.
- Vì tài nguyên rừng là có hạn, không được sử dụng, khai thác bừa bãi sẽ làm cạn kiệt nguồn tài ngưyên rừng. Việc khai thác rừng bừa bãi ảnh hưởng xấu đến môi trường
-HS đọc ND ghi nhớ S trong SGK
Tiết 4
lịch sử
 quyết chí ra đI tìm đường cứu nước
i.mục tiêu:
Biết ngày 05-6- 1911 tại bến Nhà Rồng ( Thành phố Hồ Chí Minh), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành ( tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước.
HS khá, giỏi: Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con đường mới để cứu nước :không tán thành con đường yêu nước của các nhà yêu nước trước đó.
ii.chuẩn bị
iii.các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.kiểm tra bàI cũ:
-GV gọi 2 hs trả lời câu hỏi : 
 +Hãy nêu tiểu sử của Phan Bội Châu?
 + Tại sao phong trào Đông Du lại bị thất bại? 
- GV nhận xét ghi điểm 
2. BàI mới: a.Giới thiệu bài
b.Hoạt động 1: . Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. 
+ Em biết gì về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành? 
+ Nguyễn Tất Thành là người như thế nào? 
+ Vì sao Nguyễn Tất Thành không tán thành với đường lối các nhà yêu nước tiên bối ? 
+ Trước tình hình đó Nguyễn Tất Thành đã làm gì? 
- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày 
- GV nhận xét và chốt lại, giới thiệu về phong cảnh quê và con người của Bác 
c.Hoạt động 2: Quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành . 
+ Nguyễn Tất Thành đi ra nước ngoài để làm gì ?
+ Nguyễn Tất Thành đã lường trước những khó khăn khi lên tàu và sang nước ngoài như thế nào ? 
+ Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước ở đâu ? lúc nào ?
- GV nhận xét và chốt lại bài 
- Ngày 5/6/1911, với lòng yêu nước, thương dân của Nguyễn Tất Thành, Người đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. 
-Theo em,nếu không có việc Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước thì đất nước ta sẽ như thế nào
-GV tổ chức cho HS thảo luận để đóng vai Tất Thành và anh Tư Lê nhằm khắc sâu kiến thức về ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Bác Hồ lúc đó
-GV cùng HS nx, tuyên dương
3. củng cố- dặn dò: GV liên hệ, GD.Nhận xét tiết học. 
-2 HS TLCH
- HS đọc phần 1 trong SGK 
-HS thảo luận theo cặp
+ Là con của một gia đình nhà nho yêu nước 
+ Là một chàng trai yêu nước 
+ Vì Ngưới thấy các con đường đó không đúng đắn 
-HS khá, giỏi trả lớp
+ Nguyễn Tất Thành không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước tiền bối .
+ Quyết ra đi tìm đường cứu nước 
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả 
- HS cả lớp nhận xét 
- HS đọc phần 2 trong SGK và tìm hiểu bài 
-HS làm việc cá nhân
+ Để tìm đường cứu nước 
+ Làm tất cả việc gì để sống 
+Tại Bến Cảng Nhà Rồng vào ngày 5/6/19911 
- HS cả lớp nhận xét 
*Đất nước không có độc lập, nhân dân ta sống trong cảnh áp bức, bóc lột của thực dân Pháp
-HS thảo luận để đóng vai Tất Thành và anh Tư Lê
Tiết 5 
I.Mục tiờu: 
- Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 6.
-Triển khai công việc trong tuần 6.
-Biểu dương những em có nhiều cố gắng,nhắc nhở những còn nhiều tồn tại
II. Đỏnh giỏ tỡnh hỡnh tuần qua:
 * Nề nếp: 
- Đi học đầy đủ, đỳng giờ.
- Duy trỡ SS lớp tốt. Nghỉ học cú viết giấy xin phộp
- Nề nếp lớp ổn định. Trang phục lờn lớp đỳng tỏc phong
 * Học tập: 
- Dạy-học đỳng CT và TKB, cú học bài và làm bài trước khi đến lớp.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hỏt truyền thống đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiờm tỳc.
- Tham gia đầy đủ cỏc buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong cỏc buổi học.
- Vệ sinh thõn thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 * Hoạt động khỏc:
- Sinh hoạt Đội đỳng quy định.Trực đội nghiêm túc. Lao động theo kế hoạch
III. Kế hoạch tuần 6:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trỡ SS, nề nếp ra vào lớp đỳng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phộp.
- Khắc phục tỡnh trạng núi chuyện riờng trong giờ học.
- Chuẩn bị bài chu đỏo trước khi đến lớp.
 * Học tập:
- Tiếp tục dạy và học theo đỳng CT – TKB tuần 6.
- Tớch cực tự ụn tập kiến thức đó học.
- Tổ trực duy trỡ theo dừi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Khắc phục tỡnh trạng quờn sỏch vở và đồ dựng học tập ở HS.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Nam cỏt túc ngắn, nữ buộc túc gọn gàng
- Giữ vệ sinh cỏ nhõn, vệ sinh ăn uống.
 * Hoạt động khỏc:
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ và tham gia đầy đủ cỏc hoạt động ngoài giờ lờn lớp.
-Thực hiện tốt an toàn giao thông 
- Nhắc nhở gia đỡnh đến đúng cỏc khoản đầu năm.
IV. Tổ chức trũ chơi: Tổ chức cho HS mỳa hỏt theo tổ, nhúm

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 5 tuan 6 CKTKNS cac mon(1).doc