I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000.
Và chia số tròn chục, tròn trăn, tròn nghìn, .cho 10, 100, 1000.
2. Kỹ năng: áp dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000 . chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn . cho 10, 100, 1000. để tính nhanh.
3. Thái độ: Yêu thích môn toán.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
2. Phương pháp:
- Quan sát, đàm thoại, thực hành
III. Các hoạt động dạy học.
TUẦN 11 Ngày soạn: 27 / 10 / 2012 Ngày giảng: Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: CHÀO CỜ ( Lớp trực tuần nhận xét ) _______________________________ Tiết 2: TOÁN Tiết 51: NHÂN VỚI 10, 100, 1000,... CHIA CHO 10, 100, 1000,... Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học: Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS: - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. - Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000.... - Biết cách thực hiện phép chia số tròn chục, tròn trăn, tròn nghìn, .cho 10, 100, 1000.... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000.... Và chia số tròn chục, tròn trăn, tròn nghìn, .cho 10, 100, 1000.... 2. Kỹ năng: áp dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000 ... chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho 10, 100, 1000... để tính nhanh. 3. Thái độ: Yêu thích môn toán. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng dạy học: 2. Phương pháp: - Quan sát, đàm thoại, thực hành III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: KT bài cũ. (3 phút) - Tích theo cách thuận tiện: a) 4 x 5 x 25 b) 5 x 74 x 2 - Nhận xét, cho điểm. - 2 em lên bảng mỗi em làm 1 phép tính a) 4 x 5 x 25 = (4 x 25) x 5 = 100 x 5 = 500 b) 5 x 74 x 2 = (5 x 2) x 74 = 10 x 74 = 740 - Lớp nhận xét 2. HĐ1: Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10 (10 phút) a. Nhân một số với 10 - VD: 35 x 10 - Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân giá trị của biểu thức 35 x 10 = ? 35 x 10 = 10 x 35 - 10 còn gọi là mấy chục - Là 1 chục - Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35 - 1 chục x 35 bằng bao nhiêu? - Bằng 35 chục - 35 chục là bao nhiêu? - 35 chục là 350. - Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350 - Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10. - Kết quả của phép nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm 1 chữ số 0 vào bên phải. - Vậy khi nhân 1 số với 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép tính ntn? - Chỉ cần viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải của số đó. - Cho HS thực hiện 12 x 10 78 x 10 457 x 10 7891 x 10 12 x 10 = 12 78 x 10 = 780 457 x 10 = 4570 7891 x 10 = 78910 b. Chia số tròn chục cho 10. VD: 350 : 10 - Ta có 35 x 10 = 350. Vậy lấy tích chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì? - Lấy tích chia cho 1 thừa số thì được kết quả là thừa số còn lại. - Vậy 350 : 10 = bao nhiêu? - 350 : 10 = 35 - Nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35. - Thương chính là SBC xoá đi 1 chữ số 0 - Vậy khi chia 1 số tròn chục cho 10 ta làm ntn? - GV chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó. Þ Cho HS thực hiện - HS nêu miệng 70 : 10 140 : 10 2170 : 10 7800 : 10 70 : 10 = 7 140 : 10 = 14 2170 : 10 = 217 7800 : 10 = 780 3. HĐ 2: Hướng dẫn nhân số tự nhiên với 100, 1000 ... chia 1 số tròn trăm, tròn nghìn,... cho 100, 1000... (10 phút) - GV hướng dẫn tương tự như nhân 1 số tự nhiên với 10, chia số tròn trăm, tròn nghìn.... cho 100, 1000 ... * Kết luận: - Nêu cách nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000... - Ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số đó 1, 2, 3 ... chữ số 0. - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, .... ta làm thế nào? - Chỉ việc bỏ bớt đi 1, 2, 3 ... chữ số 0 ở bên phải số đó. 4. HĐ 3: Luyện tập (14 phút) a. Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu - GV cho HS nêu miệng - Lớp đọc thầm - HS trình bày tiếp sức 18 x 10 = 180 - Nêu cách nhân 1 số TN với 10, 100, 1000,... 18 x 100 = 1800 18 x 100 = 18000 82 x 100 = 8200 75 x 1000 = 75000 400 x 100 = 40 000 - Cách chia 1 số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000 ... 9000 : 10 = 900 9000 : 100 = 90 2000 : 1000 = 2 2002000 : 1000 = 2002 6800 : 100 = 68 420 : 10 = 42. b. Bài 2: - Bài tập yêu cầu gì? - GV hướng dẫn theo mẫu SGK - Viết số thích hợp vào ô trống. - HS lên bảng- lớp làm SGK Nêu miệng 10 kg = ? yến Þ 70 kg = ? yến. - 70 kg = 7 yến 800 kg = 8 tạ 300 tạ = 30 tấn. - Khi viết các số đo khối lượng thích hợp vào chỗ chấm ta đã làm ntn? - Nêu. 120 tạ = 12 tấn 5000 kg = 5 tấn 4000 g = 4 kg - GV cho chữa bài - GV đánh giá chung - Lớp nhận xét - bổ sung Þ Nêu cách chia 1 số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho 10, 100, 1000 ... - 3 ® 4 HS nêu 5. HĐ 4: Củng cố - dặn dò (3 phút) - Em biết thêm điều gì mới? - NX giờ học. - Về nhà ôn bài - Chuẩn bị bài giờ sau. Nêu Nghe và thực hiện. Tiết 3: TẬP ĐỌC Tiết 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I. Mục đích – yêu cầu. - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi bước đầu Biết đọc diễn cảm bài văn - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.( trả lời được câu hỏi SGK) II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - Cho HS quan sát tranh. - GV giới thiệu chủ điểm + tên bài học. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá đọc. - 1 HS đọc - Nghe - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - GV nghe sửa giọng, kết hợp phát âm tiếng khó. - HS đọc tiếp nối 4 em lần 1 - GV hướng dẫn hiểu nghĩa từ chú giải. - HS đọc tiếp nối lần 2 - 4 học sinh - 1 HS đọc - GV kết hợp hướng dẫn HS cách đọc. - GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài - HS luyện đọc nhóm đôi. - Đại diện nhóm đọc. - Lớp đọc thầm. - Tìm những chi tiết nói lên tính chất thông minh của Nguyễn Hiền? - Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: Có thể thuộc 20 trang sách trong một ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều. Þ Ý 1 * Nguyễn Hiền là một chú bé thông minh. - Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? - Nhà nghèo, Hiển phải bỏ học nhưng ban ngày phải đi chăn trâu. Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ, tối đến mượn vở của bạn, sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. - Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông trạng thả diều" - Vì ông đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13 khi vẫn còn là một cậu bé ham thích chơi diều. - Nêu ý 2 * Nguyễn Hiền là người có ý chí vượt khó. - Em hiểu ý nghĩa bài tập đọc này là gì ? - Ý nghĩa: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. * Hướng dẫn đọc diễn cảm - 4 HS đọc tiếp nối - Cho HS tìm giọng đọc cho từng đoạn - HS Luyện đọc theo cặp - GV hướng dẫn đọc diễn cảm 1 đoạn. - HS nghe GV đọc mẫu. VD: Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hôm chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thời gian chơi diều... - GV cho HS xung phong đọc diễn cảm. - 3 ® 4 HS thực hiện - GV đánh giá chung Lớp nhận xét, bình chọn 3. Củng cố - dặn dò: - Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì? - NX giờ học. - HS nêu. Tiết 4: KHOA HỌC Tiết 21: BA THỂ CỦA NƯỚC Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học: Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS: - Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng - Đưa ra những ví dụ chứng tỏ nước trong tự nhiên tồn tại ở 3 thể: Rắn, lỏng, khí. Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở 3 thể. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Đưa ra những ví dụ chứng tỏ nước trong tự nhiên tồn tại ở 3 thể: Rắn, lỏng, khí. Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở 3 thể. 2. Kỹ năng: - Thực hành chuyển thể nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại. - Nêu cách chuyển nước ở thể lỏng thành thể rắn và ngược lại. - Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước. 3. Thái độ: - Nhận biết một số đặc điểm chính về tài nguyên nước. Qua đó có ý thức bảo vệ, giữ gìn tài nguyên nước. II. Chuẩn bị. 1. Đồ dùng dạy học: + GV: - Hình trang 44, 45 sách giáo khoa. + HS: - Chuẩn bị đồ dùng theo nhóm. 2. Phương pháp: - Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm, thực hành. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: KT bài cũ (3 phút) - Nước có những tính chất gì? - 1 em trả lời. - Nhận xét cho điểm - Lớp nhận xét 2. HĐ1: Hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại. (10') * Mục tiêu: - Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng và thể khí. - Thực hành chuyển thể nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại. * Cách tiến hành: - Nêu một số thí dụ nước ở thể lỏng. - Nước mưa, nước sông, nước suối, nước biển, nước giếng.... - GV dùng khăn ướt lau bảng - Cho HS lên sờ tay vào chỗ vừa lau. - HS quan sát - 1 HS thực hiện và nhận xét - Mặt bảng có ướt mãi như vậy không? Mặt bảng khô thì nước trên mặt bảng đã biến đi đâu? - Không ướt mãi, 1 lúc nó sẽ khô. - GV cho HS quan sát nước nóng đang bốc hơi và cho HS nhận xét. - Hơi nước bốc lên, lớp nọ nối tiếp lớp kia như đám sương mù. + Úp một cái đĩa lên cốc nước vài phút sau nhấc ra ® cho HS nhận xét - HS thực hành. - Có những giọt nước đọng ở trên đĩa. * Kết luận: Qua thí nghiệm em thấy nước có tính chất gì? - Nước có thể lỏng thường xuyên bay hơi trở thành thể khí. - Hơi nước là nước ở thể khí không nhìn thấy bằng mắt thường. - Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước ở thể lỏng. 3. HĐ2: Nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại. (10 phút) * Mục tiêu: - Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại. - Nêu ví dụ về nước ở thể rắn. * Cách tiến hành: + Hiện tượng nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là gì? - Gọi là sự đông đặc. - Khi để nước đá ngoài tủ lạnh có hiện tượng gì xảy ra? * Kết luận: GV chốt ý - Nước đá chảy ra thành nước. Hiện tượng đó gọi là sự nóng chảy. 4. HĐ 3: Vẽ sơ đồ chuyển thể của nước (10 phút) * Mục tiêu: - Nói về 3 thể của nước. - Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước. * Cách tiến hành: - Nước tồn tại ở những thể nào? - Thể lỏng, thể khí và thể rắn - ở mỗi thể nó có tính chất gì? - 3 ® 4 HS nêu - Cho HS vẽ sơ đồ - 1 HS thực hiện trên bảng * Kết luận: GV chốt ý 5. HĐ 4: Củng cố, dặn dò (3 phút) - Nước tồn tại ở những thể nào? - Nhận xét giờ học.Về nhà làm lại TN + Chuẩn bị bài sau. - HS nêu. ___________________________________ Tiết 5 : THỂ DỤC (Giáo viên bộ môn dạy) __________________________________________________________ Ngày soạn: 27 / 10 / 2012 Ngày giảng: Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: TOÁN Tiết 52: TÍ ... - GV cho HS quan sát hình vuông có diện tích 1m2 + Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu? - Hình vuông lớn có cạnh dài 1m (10 dm) + Hình vuông nhỏ có cạnh dài bao nhiêu? - Hình vuông nhỏ có cạnh dài 1cm + Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh của hình vuông nhỏ? - Gấp 10 lần + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu? - Có S = 1 dm2 + Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ? - Bằng 100 hình vuông nhỏ + Vậy diện tích hình vuông lớn bằng bao nhiêu? - Bằng 100 dm2 * Vậy hình vuông lớn có cạnh dài 1 m có diện tích là bao nhiêu? - Diện tích bằng tổng diện tích của 100 hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 dm. - Ngoài đơn vị đo diện tích là: cm2, dm2 người ta còn dùng đơn vị đo diện tích là m2. - m2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m. - Mét vuông viết tắt là: m2 - 1 m2 = bao nhiêu dm2 - 1 m2 = 100 dm2 - 1 dm2 = ? cm2 - 1 dm2 = 100 cm2 - Vậy 1 m2 = ? cm2 - 1 m2 = 10000 cm2 - Cho HS nêu lại mối quan hệ giữa 3 đơn vị đo diện tích. 3. HĐ2: Luyện tập. (15 phút) * Bài 1: Bài tập yêu cầu gì? - GV đánh giá - nhận xét - Đọc và viết các số. - HS nêu miệng tiếp nối * Bài 2: - Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 1 m2 = 100 dm2 400 dm2 = 4 m2 100 dm2 = 1m2 15 m2 = 150000 cm2 - Nêu mối quan hệ giữa 3 đơn vị đo diện tích. 1 m2 = 10000 cm2 2110 m2 = 211000 dm2 10000 cm2 = 1 m2 10dm2 2cm2 = 1002cm2 * Bài 3: - Cho HS đọc bài tập - Phân tích đề - Cho HS làm bài tập vào vở Bài giải: Muốn tính được diện tích căn phòng cần tính gì? Diện tích của 1 viên gạch là: 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích của căn phòng đó là: 900 x 30 = 180 000 (cm2) - GV và HS nhận xét bài. Đổi 180 000 cm2 = 18 m2 Đáp số: 18 m2 4. HĐ3: Củng cố - dặn dò (2 phút) - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích: m2, dm2, cm2 - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về học bài, làm các bài tập trong VBT - Vài em nêu, lớp nhận xét - Nghe và thực hiện. Tiết 2: TẬP LÀM VĂN Tiết 22: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I. Mục tiêu. - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND ghi nhớ). - Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1, BT2 mục III); bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp (BT3 mục III) II. Chuẩn bị + GV: - BP viết sẵn nội dung cần ghi nhớ. + HS : - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: KT bài cũ. - Kiểm tra 2 HS thực hành trao đổi với người thân về người có nghị lực, ý chí. - Thực hiện trao đổi 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Phần nhận xét: * Bài tập 1 + 2: - HS đọc yêu cầu - Đoạn mở bài trong truyện + Trời mùa thu mát mẻ, trên bờ sông 1 con rùa đang cố sức tập chạy. * Bài 3: - Cho HS so sánh cách mở bài của bài trước và bài sau. + Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt dầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể. - GV chốt lại 2 cách mở bài 3. Ghi nhớ: + Cho HS đọc - 3 ® 4 HS thực hiện 4. Luyện tập: *Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc nối tiếp mở bài của chuyện Rùa và Thỏ. + Cách nào mở bài trực tiếp? + Cách a: Kể ngày vào sự việc mở đầu câu chuyện. + Cách nào mở bài gián tiếp? - Cách b, c, d: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. + Cho 2 HS kể phần mở đầu của câu chuyện Rùa và Thỏ. - Mỗi HS kể theo 1 cách. * Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu + Truyện: Hai bài tay mở bài theo cách nào? - Lớp đọc thầm - MB theo cách trực tiếp, kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. * Bài 3: - Cho HS làm bài - GV đánh giá - nhận xét - HS thực hiện vào vở ® làm bảng - Nêu miệng 4. Củng cố - dặn dò: - Thế nào là mở bài trực tiếp? Mở bài gián tiếp? - Nhận xét giờ học. - Về nhà hoàn chỉnh mở bài gián tiếp truyện: Hai bàn tay. - Vài HS nêu. - Nghe và thực hiện. Tiết 3 : LỊCH SỬ Tiết 11: NHÀ LÍ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG. Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học: Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS: - Nêu được tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược. - Nêu được lí do khiến Lí Công Uẩn quyết định rời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Nêu được lí do khiến Lí Công Uẩn quyết định rời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La: Vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, ND không khổ vì ngập lụt - Vài nét về công lao của Lý Công Uốn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. 2. Kỹ năng: Chỉ bản đồ, kể chuyện II. Chuẩn bị. 1. Đồ dùng dạy học: + GV: - Các hình minh hoạ SGK. - Tranh ảnh về kinh thành Thăng Long. - Bản đồ hành chính Việt Nam. + HS: - Tìm hiểu các tên gọi khác của kinh thành Thăng Long. 2. Phương pháp dạy học: - Quan sát, đàm thoại, kể chuyện, chỉ bản đồ III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: KT bài cũ. (3 phút) - Nêu nguyên nhân, diễn biến, kết quả cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất. - Nhận xét. - 1em nêu. - Lớp nhận xét 2. HĐ1: Nhà Lý tiếp nối nhà Trần (10 phút) * Mục tiêu: - HS nêu được: Lí do nhà Lí tiếp nối nhà Lê và vai trò của Lí Công Uẩn. * Cách tiến hành: + 1 HS đọc từ năm ® Nhà Lí bắt đầu từ đây. + Cho HS đọc bài- Lớp đọc thầm + Sau khi Lê Đại Hành mất tình hình nước ta ntn? - Vì sao khi Lê Long Đĩnh mất các quan trong triều tôn Lí Công Uẩn lên làm vua? - Vương triều nhà Lí bắt đầu từ năm nào? * Kết luận: GV chốt ý - Sau khi Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên làm vua. Nhà vua tính tình rất bạo ngược nên lòng người rất (bán ngược) oán hận. - Vì Lí Công Uẩn là 1 vị quan trong triều nhà Lê. Ông vốn là người thông minh, văn võ đều tài, đức độ cảm hoá được lòng người. Khi Lê Long Đĩnh mất, các quan trong triều tôn Lí Công Uốn lên làm vua - Nhà Lí bắt đầu từ năm 1009 3. HĐ 2: Nhà Lí rời đô ra Đại La đặt tên kinh thành là Thăng Long.( 10') * Mục tiêu: HS nêu được: Lí do Lí Công Uẩn quyết định rời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La. * Cách tiến hành: - Treo bản đồ hành chính Việt Nam - Cho HS tìm vị trí của vùng Hoa Lư - Ninh Bình; vị trí của Thăng Long - Hà Nội trên bản đồ. - Quan sát bản đồ - 2 em thực hiện - Lớp quan sát – nhận xét - Năm 1010 vua Lí Công Uẩn quyết định rời đô từ đâu về đâu? - So với Hoa Lư thì vùng đất Đại La có gì thuận lợi cho việc phát triển đất nước? - Vua Lí Thái Tổ suy nghĩ thế nào khi dời đô ra Đại La và đổi tên là Thăng Long. * Kết luận: GV chốt ý - Lí Công Uẩn quyết định rời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La và đổi tên là thành Thăng Long. + Về vị trí địa lí: Vùng Hoa Lư không phải là vùng trung tâm của đất nước. + Về địa hình: Vùng Hoa Lư là vùng núi non chật hẹp, hiểm trở, đi lại khó khăn Còn vùng Đại La lại ở giữa vùng đồng bằng rộng lớn, bằng phẳng, cao ráo, đất đai màu mỡ. - Vua Lí Thái Tổ tin rằng, muốn con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no thì phải dời đô từ miền núi chật hẹp Hoa Lư về vùng Đại La một vùng đồng bằng rộng lớn màu mỡ. 4. HĐ3: Kinh thành Thăng Long dưới thời Lí (10 phút) * Mục tiêu: HS kể được sự phồn thịnh của kinh thành Thăng Long thời Lí và kể được các tên gọi khác của kinh thành Thăng Long. * Cách tiến hành: - Cho HS quan sát tranh ảnh - Nhà Lí xây dựng kinh thành Thăng Long ntn? - Kết luận: GV chốt ý - Bài học: SGK - Quan sát 1 số tranh ảnh chụp 1 số hiện vật của kinh thành Thăng Long. - Nhà Lí xây dựng nhiều lâu đài, cung điện, đền, chùa - Nhân dân tụ họp làm ăn ngày càng đông tạo nên nhiều phố, nhiều phường, nhộn nhịp tươi vui. - 3 – 4 học sinh nhắc lại 5. HĐ 4: Củng cố – dặn dò (3 phút) - Cho HS kể các tên khác của kinh thành Thăng Long Qua 9 thời kì: (Tống Bình ® Đại La ®Thăng Long ® Đông Đô ® Đông Quan ® Đông Kinh ® Hà Nội (tỉnh) ® TP Hà Nội ® Thủ đô Hà Nội) - NX giờ học. - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau. - Một số HS kể Tiết 4: KĨ THUẬT Tiết 11: KHÂU VIỀN, ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (tiết 2) I. Mục tiêu. - Học sinh biét cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột thưa hoặc đột mau. - Gấp được mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình kỹ thuật. - Yêu thích sản phẩm của mình làm được. II. Đồ dùng dạy – học. + GV: - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước lớn và một số sản phẩm đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hay may bằng máy (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải...) - Vật liệu và dụng cụ cần thiết. + HS: - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. KT bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của HS - KT lại đồ dùng của mình 2. Bài mới: 3. HĐ3: Thực hành khâu viền đường gấp mép vải. - Nêu các thao tác gấp mép vải? - Nêu các bước khâu viền đường gấp mép vải? - Nhắc nhở HS thêm một số điểm cần lưu ý. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Vạch dấu - Gấp theo đường vạch dấu. + Gấp mép vải. + Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. - Để vật liệu lên mặt bàn. - Kiểm tra vật liệu của học sinh và cho học sinh thực hành - Quan sát hướng dẫn. 4. HĐ4: Trưng bày và đánh giá sản phẩm. - NX đánh giá SP của HS. - Thực hành trên vải. - NX đáng giá SP, chọn bài làm tốt nhất. 5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ của học sinh. - Nhận xét giờ học. - Về nhà chuẩn vị vật liệu cho giờ sau Tiết 5: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Tiết 11: SINH HOẠT LỚP 11 I. Yêu cầu. - HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 11. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc. III. Lớp trưởng lên điều khiển, các tổ nhận xét: - Tổ 1: Tuyên dương bạn: Phượng, Lan Anh, Khánh, Huy - Tổ 2: Tuyên dương bạn: Nam, Hoàng Lan, Liễu. - Tổ 3: Tuyên dương bạn: Linh, Hậu, Trọng, Hoàng. - Lớp trưởng nhận xét nhất trí với ý kiến các tổ. IV. GV Nhận xét chung: - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn - Có ý thức học tập tiến bộ hơn ở một số em, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Biết giúp đỡ nhau trong học tập - Vệ sinh lớp học, VS quang cảnh sạch sẽ. - Tham gia đầy đủ, tích cực các HĐ của khu. * Tồn tại: - Một số em về nhà không học bài làm bài tập: Còn lười học và mất trật tự trong lớp. V. Phương hướng tuần 12. - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 11. - Tích cực thi đua học tập, giúp đỡ các bạn học yếu vươn lên. - Tích cực rèn luyện chữ viết dầu giờ và ở nhà, giữ vở sạch. - Hưởng ứng phong trào thi đua lập thành tích chào mừng ngày thành lập QĐND Việt Nam 22/12. ______________________________________________
Tài liệu đính kèm: