Giáo án các môn khối 5 - Kì II - Tuần thứ 11

Giáo án các môn khối 5 - Kì II - Tuần thứ 11

TẬP ĐỌC

ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I. MỤC TIÊU :

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi ( trả lời được câu hỏi trong SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK trang 104.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

A. Giới thiệu chủ điểm: Có chí thì nên SGK trang 103.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1 phút) Thông qua tranh minh hoạ.

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. (32 phút)

 

doc 23 trang Người đăng hang30 Lượt xem 573Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Kì II - Tuần thứ 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11 	Thứ hai , ngày 26 tháng 10 năm 2009 
Tập đọc
Ông Trạng thả diều
I. Mục tiêu :
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. 
- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi ( trả lời được câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học.
Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK trang 104.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A. Giới thiệu chủ điểm: Có chí thì nên SGK trang 103.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: (1 phút) Thông qua tranh minh hoạ.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. (32 phút)
a) Luyện đọc: (12 phút)
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài ? -
- HD HS chia đoạn(4 đoạn ( mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn ))
- 4 HS đọc nối tiếp, GV kết hợp sửa lỗi phát âm.
- HDHS giải nghĩa từ : (trạng ; kinh ngạc).
- Gọi 1 HS đọc toàn bài? 
- GV đọc.
b) Tìm hiểu bài: (10 phút)
- 1 HS đọc thành tiếng đoạn 1, 2. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi : 
+ Tìm những chi tiết nói nên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? (Học đến đâu, hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: có thể thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều).
+ Hướng dẫn HS rút ra ý chính đoạn 1, 2 : Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền
- 1 HS đọc thành tiếng Đ3. HS trao đổi nhóm bàn và trả lời câu hỏi :
+ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? (Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến,...thả đom đóm vào trong.Mỗi lần có kì thi ,...chấm hộ).
+ Hướng dẫn HS rút ra ý chính đoạn 3 : (Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền).
- Yêu cầu HS đọc lướt đoạn 4, trả lời câu hỏi :
+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là " ông Trạng thả diều ? ( Vì cậu đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều).
-1 HS đọc đọc câu hỏi 4- SGK trang 105. Lớp theo dõi. 
- HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi : (câu chuyện muốn khuyên ta là " có chí thì nên ". Câu tục ngữ " có chí thì nên " nói đúng nhất ý câu chuyện).
+ Hướng dẫn HS rút ra ý chính đoạn 4 : (Nguyễn Hiền đỗ Trạng Nguyên).
+ Hướng dẫn HS rút ra nội dung của bài : (như mục tiêu)
+ Hướng dẫn HS rút ra ý nghĩa của bài : (như phần trả lời câu hỏi ở CH 4- SGK)
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: (10 phút)
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp.
- Hướng dẫn HS tìm giọng đọc toàn bài? (Giọng kể chậm rãi cảm hứng ca ngợi, nhấn giọng: ham thả diều, kinh ngạc, lạ thường, hai mươi, lưng trâu, ngón tay ,mảnh gạch, vỏ trứng, bay cao, vi vút, vượt xa. mười ba tuổi, trẻ nhất. Đoạn kết giọng sảng khoái).
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: “Thầy phải kinh ngạc...đom đóm vào trong”.
HS đánh dấu đoạn
- GV đọc mẫu.
- Hướng dẫn HS tìm giọng đọc: Nhấn giọng những từ ngữ trên( có trong đoạn ), ngắt hơi tự nhiên ở câu văn dài:...Hiểu ngay đến đó / và có ......đèn sách như ai nhưng / sách của chú ...còn đèn / là vỏ trứng...
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc nhóm, cá nhân.
- GV cùng HS nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò.
+Truyện đọc giúp em hiểu ra điều gì ?
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài HTL " Nếu chúng mình có phép lạ" cho tiết chính tả.
Toán :
Nhân với 10, 100, 1000,... Chia cho 10, 100, 1000,...
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000;...và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10; 100; 1000;...
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu .
1. Hoạt động 1 : Củng cố về tính chất nhân với 1, với 0 trong phép nhân (3’)
- Gọi 2 HS lên chữa bài 4 (SGK-Tr 58 ), lớp đổi chéo vở kiểm tra.
a x1 = 1 x a = a; a x 0 = 0 x a = 0
- GV nhận xét, ghi điểm . 
- Giới thiệu bài mới : Nêu mục tiêu tiết học.
2. Hoạt động 2 : Nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10. (8 phút)
* GV giới thiệu phép nhân :35 x10 = ? 
- Hướng dẫn HS : 35 x10 = 10 x 35 = 1 chục x 35
 	= 35 chục = 350 ( gấp 1 chục lên 35 lần) 
Vậy 35 x 10 = 350.
- Hướng dẫn HS nhận xét thừa số 35 với tích 350. 
- Hướng dẫn HS rút ra kết luận : Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0 ( để có 350 ).
- Hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ : Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
* GV nêu vấn đề : Từ đó 350 : 10 = ? 
- HS trao đổi về mối quan hệ của 35 x 10 = 350 và 350 : 10 = ? để nhận ra 350 : 10 = 35.
- Hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ : Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó. 
- Hướng dẫn HS vận dụng nêu kết quả của : 	23 x10 = ? 120 : 10 = ?
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh nhân một số với 100; 1000; ... hoặc chia một số tròn trăm, tròn nghìn ,... cho 100; 1000; ... (5 phút)
( Cách tiến hành tương tự như hoạt động 1 )
- Hướng dẫn hS rút ra kết luận (Mục 3. Nhận xét chung - SGK – Tr 59)
4. Hoạt động 4 : Luyện tập, thực hành . (16 phút) 
* Bài 1 ( VBT- Tr 61- Cột 1, 2) 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi.
- Gọi 2 HS nhắc lại nhận xét chung ( bài học). 
- Lần lựơt HS nêu miệng , lớp nhận xét, bổ sung, chốt câu trả lời đúng.
* Bài 2 (VBT- Tr 61- Câu a), b) )
- Gọi 1 HS khá nêu cách làm. Yêu cầu lớp làm vào vở.
- 2 HS lên bảng chữa bài tập.
- Hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung, chốt bài làm đúng:
63 x 100 : 10 = 6300 : 10 	960 x 1000 : 100 = 960000 : 100
 = 630	 = 9600
 * Bài 3 (VBT- Tr 61- Câu a), b) )
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đọc bài làm. 
- Hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung, chốt bài làm đúng.
5, Củng cố, dặn dò.
- Gọi 2 HS nêu lại nhận xét chung ( bài học )
- GV nhận xét tiết học. Hướng dẫn BTVề NHà : bài 1, 2 SGK trang 59, 60.
..
Lịch sử : 
Nhà Lý dời đô ra thăng long
I. Mục tiêu: Giúp HS có thể nêu được :
- Lý do Lý Công Uẩn quyết định rời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất đai rộng lớn, bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. 
- Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: người sáng lập ra vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam ( TBDH )
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
* Hoạt động khởi động : (4 phút)
- Gọi 3 HS lên trả lời 3 câu hỏi: 
+ Nêu tình hình nước ta trước khi quân Tống sang xâm lược ?
+ Trình bày diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược ?
+ Trình bày kết quả cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược ?
- GV nhận xét ghi điểm .
- Giới thiệu bài : Dựa vào phần chữ nhỏ và H1 để giới thiệu bài.
1. Hoạt động 1: Nhà Lý - sự tiếp nối của nhà Lê. (10 phút)
- Gọi 1 HS đọc bài, lớp theo dõi .
- Tổ chức hS thảo luận nhóm 4 và trả lời các câu hỏi:
+ Sau khi Lê Đại Hành mất tình hình đất nước như thế nào ?
(Lê Long Đĩnh lên làm vua. nhà vua tính tình bạo ngược nên lòng dân rất oán hận).
+Vì sao khi Lê Long Đĩnh mất, các quan trong triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm vua ?, (Vì ông là một vị quan trong triều và là người thông minh, văn võ đều tài...)
+ Vương triều nhà Lý bắt đầu từ năm nào? (năm 1009).
- Hướng dẫn rút ra kết luận: Năm 1009 nhà Lê suy tàn, nhà Lý tiếp nối nhà Lê.
2. Hoạt động 2 : Nhà Lý dời đô ra Đại La. đặt tên kinh thành là Thăng Long. (10’)
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam - HS quan sát.
- Gọi 3 HS lê chỉ vị trí của Hoa Lư - Ninh Bình, Thăng Long - Hà Nội.
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi :
+ Năm 1010 Lý công Uẩn quyết định rời đô từ đâu về đâu ? 
(...từ Hoa Lư ra thành Đại La và đổi tên là thành Thăng Long).
+ So sánh 2 vùng đất Hoa Lư và Đại La về vị trí và địa thế ?
 (Vị trí : - Hoa Lư không phải trung tâm
 	 - Đại La trung tâm đất nước.
 	Địa thế : - Hoa Lư - Rừng núi hiểm trở, chật hẹp.
 	 - Đại La - đất rộng bằng phẳng, màu mỡ).
+ Lý Thái Tổ suy nghĩ ntn mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La ?
(Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no).
* Kết luận: Mùa thu năm 1010 , Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La. đổi tên thành Thăng Long . Sau đó, Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt.
3. Hoạt động 3 : Kinh thành Thăng Long dưới thời lý. (5 phút)
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi :
+ Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng như thế nào?
* Kết luận: Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố, nên phường.
- Hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ : (SGK trang 31)
* Hoạt động nối tiếp : (3 phút)
- Chốt kiến thức bài học : Gọi 2 HS nêu lại ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về học thuộc bài, làm VBT và chuẩn bị bài sau: Chùa thời Lý.
.
Kể chuyện:
Bàn chân kì diệu
I - Mục đích, yêu cầu:
- Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu (do GV kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ ( TBDH )
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Giới thiệu truyện: (2 phút)
- GV giới thiệu thông qua tranh minh hoạ.
- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài kể chuyện.
2. GV kể chuyện: (6 phút) ( 2 lần )
- Lần 1 : Giọng thong thả, chậm rãi, nhấn giọng: thập thò, mềm nhũn, buông thõng, bất động, nhoè ướt, quay quắt, co quắp...
+ Kết hợp giải nghĩa từ: thập thò, mềm nhũn, buông thõng, bất động, nhoè ướt, quay quắt, co quắp...
- Lần 2 : Kết hợp chỉ trên tranh.
3. Hướng dẫn HS kể, trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện. (24 phút) 
a) Kể chuyện theo nhóm 6: (9 phút)
- Mỗi HS lần lượt kể nội dung một tranh cho các bạn nghe.
- Nhóm nhận xét, bổ sung, góp ý về nội dung và cách kể.
- GV đến giúp đỡ các nhóm.
- Gọi 1 nhóm thể hiện câu chuyện theo cách trên.
- Hướng dẫn lớp nhận xét, bổ sung.
b) Trao đổi vể ý nghĩa của truyện: (5 phút)
- Hướng dẫn HS trao đổi trong nhóm về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Hướng dẫn lớp nhận xét, bổ sung, chốt câu trả lời đúng: (như mục tiêu)
c) Thi kể: (10 phút)
- Cá nhân kể toàn bộ câu chuyện
- Kể , cùng nhau trao đổi điều các em học được từ anh Nguyễn Ngọc Ký. Lớp nhận xét, trao đổi 
- GV và HS bình chọn nhóm kể hay, hấp dẫn,người nhận xét đúng nhất. 
4. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau : Tìm đọc kĩ một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về một người có nghị lực.
.
Thứ ba, ngày 27 tháng 10 năm 2009 
 Khoa học : 
ba thể của nước
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết :
- Nêu được nước tồn tại ở 3 thể : rắn, lỏng và khí.
- Làm thí nghiệm về sự chuyển hoá của nước từ thể lỏng thành thể khí và ngược lại.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV : Hình SGK-Tr. ... hiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi, dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, Trung du Bắc Bộ.
II - Đồ dùng dạy học.
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Về NHà ( TBDH ) 
- Phiếu học tập ( Lược đồ trống Về NHà phô tô nhỏ ) 
- Lược đồ trống Về NHà ( TBDH )
III - Các hoạt động dạy học chủ yếu.
* Hoạt động khởi động : (4 phút)
- Gọi 3 HS trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 – SGK trang 96.
- GV nhận xét ghi điểm.
- Giới thiệu bài mới : Ôn tập.
1. Hoạt động 1 : Vị trí miền núi và trung du (6 phút)
- Gọi 1 HS trả lời câu hỏi : Chúng ta đã học về những vùng nào ? (Dãy HLS ( với đỉnh Phan- xi păng ); Trung du bắc bộ ; Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt).
- GV treo bản đồ, yêu cầu 2 HS lên chỉ từng vùng đã học. Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV phát phiếu ( lược đồ trống ) yêu cầu HS tự điền.
- 2 HS lên dán bảng.
- Lớp nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức đúng.
- Chốt kiến thức về các vùng miền đã học.
2. Hoạt động 2 : Đặc điểm thiên nhiên và hoạt động sản xuất. (14 phút)
- Gọi 1 HS đọc câu hỏi 2 và gợi ý SGK- Tr 97.Lớp đọc thầm.
- Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo nhiệm vụ sau:
+ Nhóm 1, 2 : Địa hình và khí hậu ở HLS và Tây Nguyên.
+ Nhóm 3, 4 : Con người và các hoạt động sinh hoạt, sản xuất ở HLS và Tây Nguyên.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Hướng dẫn lớp nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức đúng.
- Kết luận về đặc điểm địa hình và khí hậu ở Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên ; đặc điểm về con người và các hoạt động sinh hoạt, sản xuất ở HLS và Tây Nguyên.
3. Hoạt động 3 : Vùng trung du bắc bộ. (8 phút)
- Tổ chức thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi :
+ Trung du bắc bộ có đặc điểm địa hình như thế nào ?
( Là vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp).
+ Thực trạng rừng hiện này ở Trung du Bắc Bộ ?
(Rừng bị khai thác cạn kiệt, diện tích đất trống đồi trọc tăng lên.
+ Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung du Bắc Bộ ?
(Trồng rừng che phủ đồi, ngăn chặn tình trạng đất bị xấu đi).
+ Những biện pháp để bảo vệ rừng ? 
(Trồng rừng nhiều hơn nữa, khai thác rừng hợp lí, trồng cây gây rừng,)
* Kết luận : Rừng cung cấp cho con người nhiều sản vật quý nên cần được bảo vệ, không khai thác bừa bãi, tích cực trồng rừng.
* Hoạt động nối tiếp : (3 phút)
- Gọi 3 HS nêu nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học. Học thuộc nội dung ôn tập, làm BT trong VBT.
.
Thứ sáu, ngày 30 tháng 10 năm 2009 
Đạo đức :
Ôn tập và thực hành kỹ năng giữa kì I
I - Mục tiêu.
- Ôn tập, củng cố lại kiến thức của 5 bài đạo đức đã học.
- có kỹ năng xử lý các tình huống, các bài tập.
- Thực hiện những điều đã học trong cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV : Phiếu học tập, nội dung các bài tập. 
- HS : Bìa xanh, đỏ, trắng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A. Kiểm tra bài cũ : (3 phút)
- Gọi 1 HS kể về 1 tấm gương biết tiết kiệm thời giờ.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá, cho điểm.
B. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài : (1 phút) Ôn tập và thực hành kỹ năng giữa kì I.
2. Hướng dẫn luyện tập, thực hành: (28 phút)
* Bài tập 1: GV giới thiệu đề bài và phát phiếu học tập cho các nhóm 4.
Em sẽ làm gì trong các tình huống sau? Vì sao ?
a) Em nhìn thấy bạn Nam chép bài của bạn Hằng trong giờ kiểm tra môn Tiếng Việt ?
b) Em biết Bích chép bài của bạn trong giờ kiểm tra , nên được điểm cao và được cô giáo khen.
c) Bạn giận em vì đã không cho bạn chép bài trong giờ kiểm tra.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm cả 3 tình huống .
- Đại diện từng nhóm nêu ý kiến, các nhóm khác trao đổi, nhận xét bổ sung.
- GV chốt lại và tuyên dương những ý kiến hay, 
- Chốt kiến thức.
* Bài tập 2: GV giới thiệu đề bài và phát phiếu học tập cho các nhóm 4.
Tán thành hay không tán thành các ý kiến dưới đây:
a) Nhà giàu thì khong cần vượt khó trong học tập.
b) Vượt khó trong học tập là một cách giúp đỡ bố mẹ.
c) Khi gặp khó khăn trong học tập phải biết cố gắng vượt qua để hoàn thành tốt nhiệm vụ của người học sinh.
- GV nêu từng ý. HS thể hiện ý kiến của mình bằng bìa màu.
- Lớp trao đổi và đưa ra ý kiến thống nhất.
- GV chốt ý. 
* Bài tập 3: GV giới thiệu đề bài và phát phiếu học tập cho từng HS.
Điền các từ ngữ : phù hợp , lắng nnghe, ý kiến, có lợi, bày tỏ vào chỗ trống trong các câu sau sao cho phù hợp.
 	Trẻ em có quyền có  riêng và có quyền ý kiến về các vấn đề có liên quan đến trẻ em. Người lớn cần ý kiến của trẻ em.Mong muốn của trẻ em phải  cho sự phát triển lành mạnh của các em và  với hoàn cảnh của gia đình, quê hương, đất nước.
- GV viết đề lên bảng, phát phiếu cho HS làm bài.
- 2 HS lên bảng điền.
- Hướng dẫn lớp nhận xét, trao đổi bổ sung.
- GV nhận xét, chốt bài đúng : ý kiến - bày tỏ - lắng nghe - có lợi - phù hợp . - - - - Chốt kiến thức.
* Bài tập 4: 
Viết câu em cho là đúng.
Tiết kiệm tiền của là: 
a) Ăn tiêu dè sẻn, nhịn ăn, nhịn mặc.
b) Sử dụng tiền của một cách hợp lý.
c) Chỉ sử dụng tiền của cho riêng mình.
- GV dán đề lên bảng HS viết câu trả lời đúng vào bảng con.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp giơ bảng.
- GV nhận xét chung
- Nêu ghi nhớ của bài 4. 
- Yêu cầu HS lập thời gian biểu của mình và trao đổi với các bạn trong nhóm bàn.
- Trình bày cả lớp và nêu ghi nhớ bài 5.
- GV nhận xét,chốt bài. 
5 Dặn dò:
Thực hiện những điều đã học trong cuộc sống hàng ngày.
Luyện từ và câu :
 Tính từ
I. Mục tiêu :
- Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,  ( nội dung ghi nhớ). 
- Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc b, bài tập 1. mục III ), đặt được câu có dùng tính từ ( BT 2)
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu khổ to viết nội dung BT 2 phần Nhận xét.
- Bảng phụ viết nội dung BT 1 phần Luyện tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A. Kiểm tra bài cũ : (3 phút)
- 2 HS lên bảng làm lại bài tập 2.3 (SGK Tr.106 ).
- GV cùng lớp nhận xét, cho điểm. 
B. Bài mới : (29 phút)
1. Giới thiệu bài: (1 phút) Nêu mục tiêu bài học.
2. Phần nhận xét:
* Bài tập 1.2 :
- 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung truyện Cậu học sinh ở ác-boa,lớp đọc thầm 
- HS thảo luận nhóm 4 tìm các từ trong truyện miêu tả các đặc điểm của người, vật
- Gọi đại diện nhòm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung, chốt câu trả lời đúng. 
- GV ghi đáp án lên bảng: 
a) Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i: chăm chỉ, giỏi.
b) Màu sắc của sự vật : 
+ Những chiếc cầu: trắng phau.
+ Mái tóc của thầy Rơ-nê: xám.
c) Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật:
+ Thị trấn: nhỏ ; Vườn nho: con con ; Những ngôi nhà: nhỏ bé, cổ kính ; Dòng sông: hiền hoà ; Da của thầy Rơ-nê: nhăn nheo.
- HS viết vào vở BT.
- Kết luận : Những từ miêu tả đặc điểm tính chất như trên được gọi là tính từ.
* Bài tập 3 : 
- 2 HS đọc đọc yêu cầu.
- GV gắn phiếu ghi ND BT2 lên bảng. Mới 3 HS lên khoanh tròn vào từ được từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa.
- Nhận xét, bổ sung, chốt bài làm đúng:
Trong cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹn từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại .
3. Phần ghi nhớ : 
- Hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ .
- 2 HS đọc lại ghi nhớ.
- Hướng dẫn nêu ví dụ giải thích nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập 
* Bài tập 1 : (VBT tr. 76) 
- 2 HS đọc đọc yêu cầu.
- GV gắn bảng phụ ghi ND BT1 lên bảng. 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài, 2 HS lên bảng gạch chân các tính từ.
- Hướng dẫn lớp nhận xét, bổ sung, chốt bài làm đúng :
a) gầy gò, cao, sáng, thưa. cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng.
b) quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, ít, dài, thanh mảnh.
- Chốt kiến thức về tính từ.
* Bài tập 2 : (VBT tr. 76) 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 2 HS đọc bài làm câu a) , 2 HS đọc bài làm câu b) .
- Hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung, chốt bài làm đúng, tìm chọn câu văn hay.
- Chốt kiến thức : Cũng như danh từ và động từ, tính từ thường xuyên được chúng ta sử dụng hàng ngày để giao tiếp, học tập, viết thư, v.v.. 
5. Củng cố, dặn dò.
- Chốt kiến thức : Cũng như danh từ và động từ, tính từ thường xuyên được chúng ta sử dụng hàng ngày để giao tiếp, học tập, viết thư, v.v.. Nếu không có tính từ, chúng ta sẽ không mô tả được đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,  được.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ của bài.
.
Toán:
Mét vuông.
I. Mục tiêu :
- Giúp HS ;
- Biết được một vuụng là đơn vị đo diện tớch.
- Đọc, viết được “một vuụng”, “m2 ” và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông.
- Biết 1 m2 = 100 dm2 và ngược lại. 
II. Đồ dùng dạy học.
- Hình vuông cạnh 1 m đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô có diện tích 1 dm2 ( TBDH 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Hoạt động 1 : (3 phút) Củng cố về đề-xi-mét vuông.
- GV gọi 1 HS lên bảng, lớp làm bảng con.đọc bài tập 2 ( 63 ) 
- GV nhận xét ghi điểm .
- Giới thiệu bài mới : Mét vuông.
2. Hoạt động 2 : (10 phút) Giới thiệu mét vuông. 
- GV dán hình vuông đã chuẩn bị. Tất cả HS quan sát
- Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi :
+ Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu mét ?
- GV giới thiệu : Mét vuông viết tắt là m2
- Yêu cầu HS quan sát hình vuông, đếm số ô vuông 1 dm2 có trong hình vuông và phát hiện mối quan hệ : 1m2 = ... dm2. 
1m2 = 100 dm2 và ngược lại.
3. Hoạt động 3 : (19 phút) Luyện tập, thực hành.
* Bài 1 (VBT trang 65) 
- GV đọc HS viết bảng con, 1HS lên bảng viết.
- GV cùng HS nhận xét chốt bài đúng. 
- Chốt kiến thức về đọc, viết số đo diện tích.
* Bài 2 (VBT trang 65) 
- GV ghi đề bài lên bảng. Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS cách chuyển đổi đơn vị đo từ m2 sang dm2 và ngược lại.
- Gọi 1 HS nhắc lại cách chuyển đổi đơn vị đo từ dm2 sang cm2 và ngược lại.
- Hướng dẫn HS chuyển đổi từ m2 sang cm2 và ngược lại.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào VBT.
- Hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung, chốt bài làm đúng.
- Chốt kiến thức về chuyển đổi đợn vị đo diện tích.
* Bài 3 (VBT trang 65) 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn HS tóm tắt, phân tích bài toán. 
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở . Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV chấm bài.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài. 
3. Hoạt động nối tiếp: (3 phút)
- Chốt kiến thức bài học.
- Nhận xét tiết học. 
- BTVN : Bài 1, 2, 3, 4 SGK trang 65.
.
Sinh hoạt lớp : tuần 11
I. Nhận xét, đánh giá hoạt động trong tuần 10, 11.
1. Lớp trưởng điều hành các tổ trưởng tự nhận xét đánh giá về tổ mình.
2. Lớp trưởng nhận xét đánh giá chung.
3. ý kiến.
4. Bình xét thi đua trong tuần.
II. Lớp trưởng triển khai kế hoạch hoạt động trong tuần 12, 13.
III. ý kiến của GVCN.

Tài liệu đính kèm:

  • docKHBHCKTKN Lop 4Tuan 11.doc