Giáo án các môn khối 5 năm 2009 - 2010 - Tuần 23

Giáo án các môn khối 5 năm 2009 - 2010 - Tuần 23

I. Mục tiêu : Sau bài học, học sinh biết:

 -Tổ quốc em là Việt Nam; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.Có hiểu biết ban đầu về văn hoá, kinh tế, về truyền thống và con người Việt Nam

 - Rèn học sinh tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước.

 - Giáo dục HS quan tâm đến sự phát triển của đất nứơc, tự hào về truyền thống về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam.

 II. Chuẩn bị : GV+HS: Tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác.

III. Hoạt động dạy và học : ( thời gian 37- 40 phút)

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 584Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 năm 2009 - 2010 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23	 Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2010
ĐẠO ĐỨC ( tiết 23)
EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 1)
I. Mục tiêu : Sau bài học, học sinh biết:
 -Tổ quốc em là Việt Nam; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.Có hiểu biết ban đầu về văn hoá, kinh tế, về truyền thống và con người Việt Nam	
 - Rèn học sinh tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước.
 - Giáo dục HS quan tâm đến sự phát triển của đất nứơc, tự hào về truyền thống về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam.
 II. Chuẩn bị : GV+HS: Tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác. 
III. Hoạt động dạy và học : ( thời gian 37- 40 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: UBND xã, phường em ( t2).
 H. Khi có việc đến UBND em cần phải thực hiện những gì ? 
 - GV nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài – Ghi đề.
b.Hoạt động:
HĐ1 : Hướng dẫn học sinh hiểu biết ban đầu về văn hoá, kinh tế, về truyền thống và con người Việt Nam
-Tổ chức cho học sinh đọc thông tin trang 34 SGK .
- Giao nhiệm vụ cho nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận về hai câu hỏi SGK/35 
-Y/c đại diện nhóm báo cáo trước lớp, lớp nhận xét, bổ sung, 
Kết luận: Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. Việt Nam đang phát triển và thay đổi từng ngày.
HĐ 2: Hiểu biết và tự hào về đất nướcViệt Nam 
GV nêu câu hỏi , yêu cầu HS trả lời :
H: Em biết thêm những gì về đất nước Việt Nam?
H: Em nghĩ gì về đất nước, con người Việt Nam?
H: Nước ta còn có khó khăn gì?
H: Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước?
 Kết luận : Tổ quốc chúng ta là Việt Nam, chúng ta rất yêu quí và tự hào về tổ quốc mình, tự hào mình là người Việt Nam. Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, vì vậy, chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ quốc.
H: Qua các ý trên, em có suy nghĩ gì về đất nước và con người Việt Nam?
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ trang 35 SGK. 
HĐ 3: Thực hành ( làm bài tập2)
 -Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu 
- HS làm việc cá nhân, trình bày trước lớp những hiểu biết của mình về lá Quốc kì Việt Nam, về Bác Hồ, về Văn Miếu
 H. Hãy tìm các bài hát, bài thơ nói về đất nước Việt Nam?
Giáo viên chốt ý đúng.
3. Củng cố - Dặn dò : 
- Nêu ghi nhớ của bài?
- Chuẩn bị bài: Em yêu Tổ quốc Việt Nam ( t2).
- HS nêu, lớp nhận xét.
- lắng nghe.
- HS thực hiện.
- Thảo luận nhóm bàn.
- Trình bày ý kiến thảo luận, mời nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Vài học sinh nhắc lại.
- HS suy nghĩ trả lời, lớp bổ sung ý kiến.
- nghe, nhớ.
- HS nêu,lớp nhận xét, bổ sung.
- Vài học sinh đọc lại ghi nhớ.
- Vài học sinh lần lượt đọc 
- HS tự làm, trình bày trước lớp những hiểu biết của mình.
- HS nêu.
- HS nghe.
- Vài em nêu lại ghi nhớ.
- nghe, nhớ.
TẬP ĐỌC( tiết 45)
 PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I.Mục tiêu:
 - Đọc đúng, rõ ràng, phát âm chính xác một số từ ngữ khó: mếu máo, lấy trộm, chạy đàn, sư vãi. Đọc trôi chảy bài văn, với giọng kể lúc hồi hộp, lúc hào hứng thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án. 
 - Hiểu và giải nghĩa được các từ ngữ : quán án, vãn cảnh, sư vãi, chạy đàn.Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
 - Giáo dục HS tính thật thà, ngay thẳng.
II. Chuẩn bị : GV : SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.
III. Hoạt động dạy và học : ( thời gian 45- 50 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : Cao Bằng. 
Yêu cầu cá nhân đọc và trả lời câu hỏi:
H. Chi tiết nào nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng ? 
H. Nêu đại ý của bài? 
Giáo viên nhận xét, ghi điểm 
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài - ghi đề 
b. Hoạt động: 
 HĐ1: Luyện đọc 
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- GV y/c HS chia đoạn.
- GV chốt: 3 đoạn.
- Yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp theo đoạn.
+ Lần1:Theo dõi, sửa phát âm sai cho HS. Kết hợp rèn đọc từ khó :
+Lần 2: Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong phần giải nghĩa từ: quán án, văn cảnh, sư vãi, chạy đàn	
+ Lần 3 : đọc đúng lời nhân vật, tâm trạng nhân vật.
- GV đọc mẫu cả bài.
HĐ2 : Tìm hiểu bài. 
 H. Bài văn có những nhân vật nào?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. 
H. Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
-Yêu cầu HS đọc thành tiếng đoạn 2 và trả lời câu hỏi. 
 H: Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?
H: Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp? 
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi. 
H: Hãy kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa ?
H: Vì sao quan án lại dùng cách trên? Chọn ý trả lời đúng? 
H: Quan án phá được các vụ án nhờ đâu? 
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: Ý nghĩa của bài
- Yêu cầu vài nhóm trình bày.
 GV chốt :ghi bảng.
 HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm 
- Yêu cầu HS nêu cách đọc toàn bài 
- GV chốt cách đọc ( Theo mục I)
- Tổ chức HS đọc diễn cảm theo đoạn
- Gọi 4 HS đọc phân vai trước lớp theo tốp .
- Yêu cầu bình chọn bạn đọc hay.GV nhận xét và tuyên dương 
- Ghi điểm cho HS.
3. Củng cố - Dặn dò : 
- Yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của bài 
- GV giáo dục HS. 
- Dặn về nhà đọc bài, chuẩn bị : Chú đi tuần
- HS thực hiện,lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 1 em đọc, đọc thầm theo SGK.
- HS nêu, lớp bốung.
- HS theo dõi.
- 3 HS nối tiếp đọc bài, lớp theo dõi đọc thầm theo.
- 3 HS nối tiếp đọc bài và giải nghĩa từ, lớp theo dõi đọc thầm theo.
- 3 em đọc và thực hiện ngắt nghỉ
- Lắng nghe.
- HS nêu, lớp nhận xét.
- HS đọc, lớp đọc thầm, cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi
- HS thực hiện theo yêu cầu. 
 Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS thực hiện theo yêu cầu, lớp nhận xét, bổ sung.
- Nhóm bàn thảo luận và trình bày 
- Lắng nghe và nhắc lại.
- HS nêu
- 4 em đọc nối tiếp theo đoạn.
- 4 em thi đọc diễn cảm theo vai, lớp theo dõi bình chọn 
- HS nêu.
- nghe, nhớ.
TOÁN( tiết 111)
XĂNG TI MÉT KHỐI. ĐỀ XI MÉT KHỐI
I. Mục tiêu : 
 - Có biểu tượng về xăng ti mét khối, đề xi mét khối; đọc và viết các số đo.
 - Rèn kĩ năng nhận biết mối quan hệ giữa xăng ti mét khối, đề xi mét khối. Biết giải một số bài tập có liên quan đến xăng ti mét khối, đề xi mét khối.
 - Trình bày rõ ràng, sạch đẹp.
II. Chuẩn bị : SGK, nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy - học :( thời gian 45- 50 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Bài cũ : Thể tích của một hình.
- Cho HS lên làm lại bài tập 1, 2 tiết trước. 
- GV nhận xét, chữa bài.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi đề
b.Hoạt động:
Hoạt động1 : Hình thành biểu tượng xăng ti mét khối và đề xi mét khối
-Tổ chức cho HS quan sát mẫu thật, nhận xét. Từ đó giới thiệu xăng ti mét khối, đề xi mét khối. 
- GV đưa hình vẽ để học sinh quan sát, nhận xét và tự rút ra được mối quan hệ giữa đề xi mét khối và xăng ti mét khối.
- GV kết luận :
 a. Xăng ti mét khối là thể tích của một hình lập phương có cạnh dài 1cm. Xăng ti mét khối viết tắt là cm3.
b. Đề xi mét khối là thể tích của một hình lập phương có cạnh dài 1dm. Đề xi mét khối viết tắt là dm3.
c. Hình lập phương cạnh 1dm gồm 10 x 10 x 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm. Ta có: 1dm3 = 1000cm3
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: 
- Gọi 1 HS đọc đề, lớp theo dõi.
- Y/c HS tự làm bài.
- GV nhận xét bài và chốt đáp án đúng.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài tập.
- GV lưu ý học sinh đổi.
- y/c HS làm bài.
- GV thu chấm, nhận xét, chốt:
a, 1dm3 = 1000 cm3 ; 375dm3 = 375000 cm3
5, 8dm3 = 5800 cm3 ; dm3 = 800 cm3
b, 2000cm3 = 2dm3 ; 154000cm3 = 154dm3
490 000cm3 = 490 dm3 ; 5100cm3 = 5, 1dm3
- GV sửa bài.
3.Củng cố - Dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học.
 - Về học lại bài, chuẩn bị bài Mét khối.
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát, nhận xét.
- HS trình bày cá nhân, lớp nhận xét, bổ sung.
- Vài em nhắc lại.
- HS thực hiện.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Cả lớp nhận xét, sửa bài.
- HS theo dõi, sửa sai.
- HS đọc, lớp đọc thầm.
- nghe, nhớ.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập. Cả lớp nhận xét, sửa bài.
- Theo dõi và sửa bài.
- nghe, nhớ.
 Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2010
KHOA HỌC( tiết 45) 
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN
I. Mục tiêu : 
 - Kể một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng điện. Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Kể tên một số loại nguồn điện. 
 - HS kể đúng, chính xác.
 - Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị : Thông tin và hình trang 92, 93 SGK. 
III. Các hoạt động dạy - học :( thời gian 38- 45 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Sử dụng năng lượng gió và nước chảy.
H. Con người sử dụng năng lượng gió vào những việc gì ? 
H.Nêu một số tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên ? 
- GV nhận xét, ghi điểm.
 2. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài, ghi đề.
b.Hoạt động:
Hoạt động1 : Thảo luận về dòng điện mang năng lượng điện
- Y/c HS làm việc theo nhóm đôi, đọc thông tin, quan sát kênh hình để trả lời các câu hỏi sau :
H. Kể tên một số đồ dùng máy móc sử dụng điện? Loại nào dùng năng lượng điện để thắp sáng? Loại nào dùng năng lượng điện để đốt nóng? Loại nào dùng năng lượng điện để chạy máy? 
H. Điện mà các đồ dùng đó sử dụng được lấy từ đâu?
-Gọi từng nhóm báo cáo kết qủa trước lớp.
Kết luận: Điện do nhà máy điện, pin  cung cấp.
Hoạt động2 : Tìm hiểu về ứng dụng của dòng điện
- Y/c HS làm việc theo nhóm 4, để các tranh hoặc vật thật đã sưu tầm được, thảo luận, trả lời câu hỏi: 
 H. Hãy kể một số ứng dụng của dòng điện? Tìm một số ví dụ chứng tỏ điều đó ?
 - Kể tên chúng ?
 - Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng ?
 - Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc đó?
- Gọi từng nhóm báo cáo kết qủa trước lớp.
Ví dụ: Đèn pin : dùng để thắp sáng, năng lượng của nó lấy từ pin
- GV nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt.
Hoạt động3: Tìm hiểu về vai trò của điện trong cuộc sống
 Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
 - Chia lớp thành hai đội, mỗi đội 5 thành viên đứng xếp thành hai hàng . 
 - Giáo viên treo 2 bảng có ghi các nội dung trò chơi như sau:
 H: Hãy tìm loại hoạt động và các phương tiện sử dụng điện và các phương tiện không sử dụng điện tương ứng cùng thực hiện hoạt động đó.
Ví dụ
Hoạt động
Các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện
Các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện
Thắp sáng
Đèn, dầu, nến, đóm
Bóng đèn điện, đèn pin
Truyền tin
Ngựa, bồ câu truyền tin
Điện thoại
Sản xuất
Giã gạo, đập lúa, giã cà phê
Máy xát gạo, máy tuốt lúa, máy xay cà phê
 - Giáo viên qui định trong thời gian 4 phút, lần lượt  ... ọc mà bạn ấy còn rất chăm làm.
Yêu cầu HS thảo luận nhanh nhóm rút ra ghi nhớ, sau đó trình bày, GV chốt.
* Ghi nhớ : SGK /54
 Hoạt động2 : Luyện tập
Bài 1: treo bảng phụ có sẵn nội dung bài 1
- Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài, sau đó làm vào vở, sau đó sửa bài. 
-GV nhận xét chung theo đáp án. 
Bài 2: Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống.
 Giáo viên dán 3 phiếu ghi bài 2 lên bảng.
 Gọi HS đọc đề BT2, xác định yêu cầu đề, làm bài, lớp nhận xét, sửa bài, giáo viên chấm bài, nhận xét chung.
a Tiếng cười không chỉ đem lại niềm vui cho mọi người mà nó còn là liều thuốc trường sinh. 
 b. Không những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt nam.
 Chẳng những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt nam.
c. Ngày nay trên đất nước ta, không chỉ công an làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự, an ninh mà mỗi một người dân đều có trách nhiệm bảo vệ công cuộc xây dựng hoà bình
3.Củng cố- Dặn dò 
- Gọi HS nêu lại ghi nhớ.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
 -Về chuẩn bị bài: Mở rộng an ninh trật tự tiếp theo.	
. 
- lắng nghe.
- 1 em đọc, lớp theo dõi, lắng nghe.
- HS lần lượt trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
- nghe, nhớ.
- HS thảo luận nhóm đôi, nêu, lớp bổ sung.
- nghe, nhớ.
- HS thực hiện.
- HS nêu ghi nhớ SGK/54. 
- 1 HS đọc yêu cầu BT1.
- 1 em lên làm vào bảng phụ,cả lớp làm bài vào vở,sau đó sửa bài.
-1 HS đọc yêu cầu BT2.
- 3 em lên làm vào phiếu.
- Cả lớp làm bài vào vở, sau đó sửa bài .
- HS nhắc lại.
- nghe, nhớ.
TOÁN( tiết 115) THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết tự tìm được công thức tính và cách tính thể tích của hình lập phương.
	- Học sinh biết vận dụng một công thức để giải một số bài tập có liên quan.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị: SGK, nội dung bài
III. Các hoạt động::( thời gian 45- 50 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
H. Nêu quy tắc, công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật ?
2. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài ghi đề.
b.Hoạt động:
Hoạt động 1: HD cách tính thể tích hình lập phương
- GV nêu bài toán : Hãy tính thể tích hình lập phương cạnh 3cm.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và làm bài. (Gợi ý cho HS dựa vào cách tính thể tích hình hộp chữ nhật).
- Cho HS trình bày cách tính.
- GV nhận xét cách làm của HS sau đó hướng dẫn HS phân tích bài toán cụ thể trên để đi đến công thức tính thể tích của hình lập phương :
H. 3cm là gì của hình lập phương ?
H. Trong bài toán trên để tính thể tích của hình lập phương chúng ta làm thế nào ?
- GV chốt quy tắc tính thể tích của hình lập phương.
H. Dựa vào quy tắc, em hãy nêu công thức tính thể tích hình lập phương có cạnh là a ?
- Yêu cầu HS mở SGK/122, đọc quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương. 
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1 : Yêu cầu học sinh đọc đề, tìm hiểu đề làm bài vào phiếu học tập.
 -Lưu ý :+ Cột 3 : biết diện tích 1 mặt ® a = 4 cm
+Cột 4: biết diện tích toàn phần ® diện tích một mặt.
- GV đánh giá bài làm của HS
Bài 2 : Yêu cầu học sinh đọc đề.
-Tìm hiểu đề làm bài vào vở.
GV nhắc nhở hs : chú ý đổi m3 =  dm3
Đáp số: 6328, 125 kg
Bài 3 : Y/c học sinh đọc đề, tìm hiểu đề làm bài vào vở.
- Thu chấm, nhận xét.
-GV chốt lại cách tìm trung bình cộng.
Đáp số: 504 cm3; 512 cm3
3.Củng cố - dặn dò: Nêu quy tắc, công thức tính thể tích hình lập phương ? 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung.
- 2 em, lớp nhận xét.
- Theo dõi.
- HS nghe và nhắc lại yêu cầu của bài 
- HS thảo luận nhóm đôi cùng tìm cách tính thể tích.
- HS trình bày, lớp theo dõi bổ sung
- HS lắng nghe
- thực hiện theo yêu cầu.
- Học sinh nêu công thức :
V = a x a x a
- HS đọc và thuộc quy tắc ngay tại lớp.
-HS thực hiện theo yêu cầu, làm bài vào vở nháp.
-Một học sinh lên bảng làm vào bảng phụ.
-Lớp nhận xét, sửa sai.
-HS làm bài vào vở.Một HS lên bảng.
-Lớp nhận xét sửa sai.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Học sinh làm bài vào vở, một học sinh lên bảng.Lớp nhận xét sửa sai.
- HS nhắc lại.
- nghe, nhớ.
ĐỊA LÍ (tiết 23)
MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU.
I. Mục tiêu:
 -Nắm 1 số đặc điểm về dân cư, kinh tế của Nga, Pháp. Sử dụng lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, đặc điểm lãnh thổ của Nga, Pháp.
 - HS nêu và chỉ đúng một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Nga, Pháp.
 - Say mê tìm hiểu bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học: GV: Bản đồ châu Âu. Nội dung bài.SGK.
III. Các hoạt động dạy - học :( thời gian 45- 50 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
H. Châu Âu nằm trong vùng khí hậu nào ?
H. Châu Âu chủ yếu có địa hình gì ? Nền kinh tế châu Âu như thế nào ?
- Nhận xét, ghi điểm cho HS.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài- Ghi đề .
b.Hoạt động:
HĐ1: Làm việc theo nhóm:
1.Liên bang Nga: - GV giới thiệu lãnh thổ Liên Bang Nga trên bản đồ các nước châu Âu.
- GV yêu cầu HS sử dụng tư liệu trong bài để điền vào bảng như mẫu sau đây :
Các yếu tố
Địa điểm – sản xuất chính của các ngành sản xuất.
-Vị trí địa lí
-Nằm ở Đông Âu, Bắc Á.
-Diện tích.
-Lớn nhất thế giới, 17 triệu km2
-Dân số
-144, 1 triệu người.
-Khí hậu
-Ôn đới lục địa (chủ yếu LB. Nga)
-Tài nguyên, khoáng sản.
-Rừng Tai – ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt.
-Sản phẩm công nghiệp.
-Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông.
-Sản phẩm nông nghiệp.
-Lúa mì, ngô, khoai tây, lợn, bò, gia cầm.
=>Kết luận: LB Nga nằm ở Đông Âu, Bắc Á, có diện tích lớn nhất thế giới, có nhiều tài nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều ngành kinh tế.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
2.Pháp: - HS sử dụng hình một để xác định vị trí nước Pháp: Nước Pháp ở phía nào của Châu Âu? Giáp với những nước nào, đại dương nào?
H. So sánh vị trí đại lí, khí hậu nước Pháp so với vị trí địa lí khí hậu LB Nga?
(LB Nga Đông Âu, phía Bắc giáp Bắc Băng Dương nên có khí hậu lạnh hơn, nước Pháp Tây âu, giáp Đại Tây Dương, biển ấm áp, không đóng băng)
=>Kết luận: Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp biển, khí hậu ôn hoà
Hoạt động 3: Hoạt động theo nhóm.
H. Kể một số sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của nước Pháp và LB Nga?
-Sản phẩm công nghiệp: Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông, vải, quần áo, mĩ phẩm, thực phẩm.
-Nông phẩm: Khoai tây, củ cải đường, lua mì, nho, chăn nuôi gia súc lớn.
=>Kết luận:Nước Pháp có nông nghiệp, công nghiệp phát triển, có nhiều nhà hàng nỏi tiếng, có ngành du lịch rất phát triển.
-Rút bài học :
3. Củng cố - dặn dò 
- Yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS nêu, lớp nhận xét.
- lắng nghe.
-HS chú ý theo dõi.
-HS thảo luận nhóm bàn hoàn thành phiếu.
-Đại diện nhóm dán lên bảng trình bày.
-Lớp nhận xét bổ sung.
 -Học sinh lắng nghe
-Học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Hai HS đọc bài học SGK.
- 2 em đọc lại.
- nghe, nhớ.
TẬP LÀM VĂN( tiết 46):
TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN 
I. Mục tiêu:
 - Nắm được yêu cầu của bài kể chuyện theo những đề đã cho: nắm vững bố cục bài văn, trình tự kể, cách diễn đạt.
 - Nhận thức được ưu khuyết điểm của mình và của bạn khi được GV chữa, biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi mà thầy cô yêu cầu, tự viết lại một đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, say mê đọc sách báo để trau dồi vốn từ.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ ghi các đề bài của tiết Viết bài văn kể chuyện, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý 
+ HS: nắm kĩ bố cục của văn kể chuyện.
III. Các hoạt động::( thời gian 45- 50 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Lập chương trình hoạt động (tt) 
- GV chấm một số vở của HS về nhà viết lại vào vở chương trình hành động đã lập trong tiết học trước. 
 - GV nhận xét.
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Nhận xét kết quả. 
- GV nhận xét chung về kết quả của bài viết của học sinh.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bàn.
- Viết vào phiếu học các lỗi trong bài làm theo từng loại (lỗi bố cục, ý, câu liên kết, chính tả ), sửa lỗi.
- Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi.
Hoạt động 2: Hướng dẫn sửa lỗi. 
- GV chỉ các lỗi cần sửa đã viết sẵn trên bảng phụ. Yêu cầu học sinh tự sửa trên nháp.
- GV gọi một số HS lên bảng sửa.
- GV sửa lại cho đúng (nếu sai).
- GV hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay của một số học sinh trong lớp.
- Yêu cầu HS đọc lại nhiệm vụ 2 của đề bài, mỗi em chọn viết lại một đoạn văn.
- GV chấm sửa bài của một số em.
- Đọc đoạn hay bài văn tiêu biểu cho HS nghe.
- Yêu cầu HS phân tích cái hay, cái đẹp của bài văn.
3. Củng cố - dặn dò: 
-GV nhận xét, biểu dương những HS làm bài tốt. Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : bài sau.	
- HS theo dõi
- nghe
- HS sửa bài vào nháp, một số em lên bảng sửa bài.
- Cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.
- HS trao đổi thảo luận trong nhóm để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn và tự rút kinh nghiệm cho mình.
- 1 học sinh đọc lại yêu cầu.
- Học sinh tự chọn để viết lại đoạn văn.
- HS có bài viết hay đọc cho các bạn nghe.
- HS nêu
- nghe, nhớ
	Sinh hoạt lớp tuần 23
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh nhận thấy những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu ở tuần sau. Học sinh nắm được nội dung công việc tuần tới.
- Rèn tính tự quản, nề nếp.
- Có ý thức tổ chức kỉ luật.
II. Đánh giá nhận xét tuần 23:
1. GV cho lớp trưởng điều khiển cho các tổ lên nhận xét tình hình chung của tổ trong tuần.
2. Giáo viên nhận xét tình hình tuần 23:
* Nề nếp: Thực hiện nghỉ tết đúng quy định, đảm bảo an toàn trong dịp tết. 
- Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, khẩn trương. Học sinh có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 
- Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc, biết kiểm tra, dò bài lẫn nhau.
 * Học tập : Đa số các em học và chuẩn bị bài đầy đủ trước khi tới lớp. Hăng hái thi đua học tập tốt giành nhiều Hoa điểm tốt : Huyền, Bảo, Quỳnh  
* Các hoạt động khác : 
- Tham gia các hoạt động của nhà trường đầy đủ.
2. Kế hoạch tuần 24:
- Tiếp tục duy trì tốt nề nếp. Đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Học và làm bài đầy đủ khi tới lớp, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. 
- Thi đua học tốt giành nhiều Hoa điểm tốt.
- Tiếp tục rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp. 
- Phụ đạo, kèm HS yếu.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
- Tiếp tục đóng góp các khoản tiền qui định của nhà trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 23.doc