Câu 1 : Chữ số 5 trong số thập phân 12,459 thuộc hàng nào ?
A. Hàng chục B. Hàng phần trăm
Câu 2 :
Phân số thập phân viết dưới dạng số thập phân là :
A. 0,12 B. 0,012
Câu 3 : Khoảng thời gian từ lúc 10 giờ 15 phút đến lúc 12 giờ 45 phút là :
A. 2 giờ 30 phút B. 2 giờ 15 phút
C. 1 giờ 30 phút D. 1 giờ 45 phút
ĐỀ KIỂM TRA Toán Phần 1 : Trắc nghiệm ( 5 điểm ) Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A , B, C, D ( Là đáp số , kết quả tính ) . Em hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng . Câu 1 : Chữ số 5 trong số thập phân 12,459 thuộc hàng nào ? Hàng chục B. Hàng phần trăm Câu 2 : Phân số thập phân viết dưới dạng số thập phân là : 0,12 B. 0,012 Câu 3 : Khoảng thời gian từ lúc 10 giờ 15 phút đến lúc 12 giờ 45 phút là : 2 giờ 30 phút B. 2 giờ 15 phút C. 1 giờ 30 phút D. 1 giờ 45 phút Câu 4 : 23,54 + 152,56 = ? A. 176,1 B. 17,61 C. 1,761 D. 176,11 Câu 5 : Hình dưới đây có bao nhiêu hình tam giác ? 1 B. 3 C. 2 D. 4 Phần 2 : Phần làm tính : ( 5 điểm ) Câu 1 : Đặt tính rồi tính : a. 45, 76 + 78,5 + 16,4 b. 1 42,38 - 41, 19 . . c. 45, 2 x 6, 3 d. 24,36 : 6 . . . ... Câu 2 : Tìm x : x + 25,14 = 120,25 Câu 3 : Một người đi xe máy trong 5 giờ được 105000 m . Tính vận tốc của người đi xe máy TUẦN 26 Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010 ĐẠO ĐỨC ( tiết 26) EM YÊU HOÀ BÌNH I. Mục tiêu :Học xong bài này, HS biết : - Giá trị của hoà bình ; trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình. - Nêu được những điều tốt đẹp và các biểu hiện của hòa bình.Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức. - Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình ; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh. II. Đồ dùng dạy học:SGK, nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học( thời gian 38- 40 phút) Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1.Bài cũ : H: Việt Nam là đất nước như thế nào ? Em có cảm nghĩ gì về văn hoá và con người Việt Nam ? - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : a.GTB ghi đề b.Hoạt động: Hoạt động 1 : Tìm hiểu thông tin - GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK H: Em thấy những gì trong các tranh ảnh đó ? - Gọi 1 HS đọc thông tin SGK/37 - Yêu cầu HS đọc câu hỏi và thảo luận nhóm đôi H: Em có nhận xét gì về cuộc sống của người dân, đặc biệt là trẻ em, ở các vùng có chiến tranh ? H: Chiến tranh gây ra những hậu quả gì ? H: Để thế giới không còn chiến tranh, để mọi người đều được sống trong hoà bình, chúng ta cần phải làm gì ? - GV kết luận : Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát, đau thương, chết chóc, bệnh tật, đói nghèo, thất học Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. Hoạt động 2 : Bày tỏ thái độ - GV gọi HS đọc bài tập 1 - GV yêu cầu HS giơ thẻ : Nếu tán thành giơ thẻ màu đỏ, nếu không giơ thẻ màu xanh. - GV kết luận : Các ý kiến a,d là đúng ; ý kiến b,c là sai. Hoạt động 3: Làm bài 2/SGK - GV gọi HS đọc bài 2 - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân - Gọi một số HS trình bày trước lớp - GV nhận xét, chốt ý đúng. Hoạt động 4: Làm bài 3/SGK - Gọi HS đọc bài 3 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn nêu ý kiến - Gọi đại diện nhóm trình bày. - GV kết luận : khuyến khích HS tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng * Ghi nhớ : SGK/38 3. Củng cố – Dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà sưu tầm tranh ảnh, báo .. về hoạt động bảo vệ hoà bình. - 2 em nêu, lớp nhận xét - theo dõi. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS trả lời - 1 HS đọc – lớp theo dõi - HS thực hiện, trả lời, lớp nhận xét. Bổ sung. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - HS giơ thẻ màu theo quy ước. - Một số HS giải thích lí do. - nghe, nhớ - 1 HS đọc, lớp theo dõi - HS thực hiện - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp theo dõi - HS thực hiện - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - nghe, nhớ. - HS nêu. - nghe, nhớ. TẬP ĐỌC ( tiết 51) NGHĨA THẦY TRÒ I. Mục tiêu: - Luyện đọc đúng các từ khó : tề tựu, đơn sơ, sáng sủa, sưởi nắng. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; giọng trang trọng - Hiểu nghĩa các từ : Môn sinh, áo dài thâm, sập, vái, tạ, cụ đồ, vỡ lòng.Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. - Giáo dục HS nhớ công ơn thầy cô giáo. II. Đồ dùng dạy học: SGK, nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học: ( thời gian 45 -50 phút) Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1. Bài cũ : H: Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển ? Cách giới thiệu ấy có gì hay ? H: Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào? H: Nêu đại ý. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : a.GTB ghi đề b.Hoạt động: Hoạt động 1 : Luyện đọc -GV giới thiệu về tranh SGK cho HS nghe. - Gọi 1 HS khá đọc bài - GV chia đoạn: 3 đoạn. Đ1 : Từ đầu mang ơn rất nặng. Đ2 : Tiếp theo đến ta ơn thầy. Đ3 : Phần còn lại. -Cho HS đọc đoạn nối tiếp. -Luyện đọc các từ ngữ: tề tựu, đơn sơ, sáng sủa, sưởi nắng - Y/c HS tiếp nối đọc lần 2, rút từ, giải nghĩa - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm -Cho HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu lần 1. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi. H: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? H: Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu. - chốt:Các môn sinh đến mừng thọ thầy giáo Chu - Y/c đọc đoạn 2- TLCH H: Tình cảm của thầy giáo Chu đối với người thầy đã dạy mình từ hồi vỡ lòng như thế nào? H: Em hãy tìm những chi tiết thể hiện tình cảm của thầy Chu đối với thầy giáo cũ. -Chốt: Sự cung kính của thầy giáo Chu với thầy của Cụ . -Y/c đọc đoạn 3. H: Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu ? -GV chốt- Liên hệ GD. - GV nêu câu hỏi rút đại ý - Chót nội dung ghi bảng Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm -GV đưa bảng phụ đã chép đoạn 2 cần luyện đọc lên và hướng dẫn HS đọc. -Cho HS đọc diễn cảm bài văn. -Cho HS thi đọc. -GV nhận xét và khen những HS đọc đúng, hay. 3. Củng cố – Dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà tìm các truyện kể nói về tình thầy trò, truyền thống tôn sự trọng đạo của dân tộc Việt Nam -HS quan sát tranh và nghe. - Thực hiện theo yêu cầu. -HS dùng bút đánh dấu các đoạn trong SGK. -HS nối tiếp nhau đọc đoạn. -Thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS thực hiện - Đọc nhóm đôi - HS thực hiện - HS lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. - Thực hiện trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. - HS thực hiện -Rất tôn kính cụ đồ đã dạy ông từ thuở nhỏ . -Chi tiết : Thầy mời học trò cúng tói thăm , Thầy chắp tay cung kính vái cụ đồ , Cung kính thưa với cụ . - lắng nghe. - HS thực hiện. - Uống nước nhớ nguồn ;Tôn sư trọng đạo ; Nhất tự vi sư , bán tự vi sư . - nghe, nhớ. - HS nêu, lớp bổ sung. - HS nêu đại ý. - HS nêu cách đọc, đọc thể hiện. -3 HS nối tiếp nhau đọc.Cả lớp lắng nghe. -HS luyện đọc đoạn. -Một vài HS thi đọc. -Lớp nhận xét. - nghe, nhớ. TOÁN ( tiết 126) NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ I.Mục tiêu : - Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn. - Giáo dục HS ý thức tự giác học bài. II. Đồ dùng dạy học : SGK, nội dung bài III. Các hoạt động dạy học ( thời gian 40 -45 phút) Hoạt động dạy của GV H/động học của HS 1. Bài cũ : 2 HS lên bảng làm bài Bài 1b : Tính 1,6 giờ = phút 2,5 phút = giây 2 giờ 15 phút = phút 4 phút 25 giây = giây - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : a.GTB: ghi đề b.Hoạt động: Hoạt động 1 : Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số Ví dụ 1 : GV gọi HS đọc bài toán - Yêu cầu HS nêu phép tính tương ứng - GV gọi HS nêu cách đặt tính và tính - GV ghi bảng : 1 giờ 10 phút x 3 = ? - GV đặt tính, hướng dẫn HS cách tính. Ví dụ 2 : HS đọc bài toán - 1 HS lên tóm tắt và giải 3 giờ 15 phút x 5 = ? - Yêu cầu HS nêu ý kiến : 75 phút = 1 giờ 15 phút 3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút KL: Khi nhân số đo thời gian với một số, ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đó. Nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì thực hiện chuyển đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề. Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 1 : Tính - Y/c HS làm bài. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 2 : HS đọc đề, phân tích đề - Gọi 1 HS lên tóm tắt và cả lớp giải vào vở - GV chấm 1 số bài. 3. Củng cố – Dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện, lớp nhận xét. - lắng nghe. - HS đọc, phân tích đề - Thựchiện theo yêu cầu . - HS thực hiện, lớp nhận xét - theo dõi. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - HS giải vào nháp - HS nêu - nghe, nhắc lại. - HS đọc đề. - 2 HS lên bảng làm – Lớp làm vào vở, nhận xét, sửa bài. - HS sửa sai. - HS thực hiện - HS làm vào vở - HS nhận xét bài bạn - nghe, nhớ. Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010 KHOA HỌC ( tiết 51) CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. Mục tiêu : - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. Chỉ đâu là nhị, nhuỵ. Nói tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ.Phân biệt hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ. - HS chỉ và nói đúng tên các bộ phận của hoa trên tranh vẽ hoặc vật thật. - Giáo dục HS chăm sóc hoa, thấy được ích lợi của hoa. II. Đồ dùng dạy học : - Hình trang 104, 105 SGK - Sưu tầm hoa thật, tranh ảnh về hoa. Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học ( thời gian 40 -45 phút) Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1. Bài cũ : H: Thế nào là sự biến đổi hoá học ? H: Kể tên các dụng cụ, máy móc sử dụng điện ? H: Chúng ta cần làm gì để tráng lãng phí điện ? - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : a.GTB: ghi đề. b.Hoạt động: Hoạt động 1 : Tìm hiểu về cơ quan sinh sản của hoa. - GV yêu cầu HS quan sát H1,2 SGK H: Nêu tên hoa và cơ quan sinh sản của hoa trong từng hình ? H: Cây phượng và cây dong riềng có điểm gì chung ? H: Vậy cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là gì ? - GV KL: Hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. Hoạt động 2 : Phân biệt nhị và nhuỵ. Hoa đực và hoa cái - GV yêu cầu HS để hoa lên bàn thảo luận nhóm đôi chỉ cho nhau đâu là nhị (nhị đực), đâu là nhuỵ (nhị cái) - Gọi 3 – 4 em lên trình bày chỉ trên hoa thật : hoa râm bụt, hoa bầu, bí, mướp - GV phát phiếu bài tập – chia nhóm. H: Vì sao có thể phân biệt được hoa mướp đực, hoa mướp cái ? - Gọi từng nhóm lên trình bày trên bảng nhóm KL: Bông hoa gồm các bộ phận (cuống hoa, đài hoa, cánh hoa, nhị và nhuỵ hoa). Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị, cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ. Một số cây có hoa đực riêng, hoa cái riêng như : hoa mướp, bầu, bí Nhưng đa số cây có hoa trên cùng 1 bông hoa có cả nhị và nhuỵ. Hoạt động 3 ... u nữ họ Triệu, (3) nàng, (4) nàng, ( 5) Triệu Thị Trinh, (6) Người con gái vùng núi Quan Yên, (7) bà . Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Cho HS giới thiệu người hiếu học em chọn viết là ai? -Yêu cầu HS viết đoạn văn vào vở hoặc VBT. -Cho HS trình bày bài làm. -GV nhận xét và chấm điểm những đoạn viết tốt. 3. Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét tiết – Chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện - lắng nghe -2 HS đọc, cả lớp đọc thầm - thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe. - Cả lớp suy nghĩ cùng làm bài vào VBT. -1HS lên bảng làm bài, sau đó trình bày. -Lớp nhận xét, bổ sung. - nghe, nhắc lại. -2 HS đọc,cả lớp đọc thầm. -Lắng nghe - HS thực hiện -HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn,nói rõ những từ ngữ thay thế các em đã sử dụng để liên kết câu. - Cả lớp cùng nhận xét. - HS theo dõi sửa sai. - HS đọc, lớp đọc thầm - HS nêu -HS làm bài vào vở, -1-2 em trình bày trước lớp . - Lớp nhận xét. - nghe, nhớ. TOÁN ( tiết 130) VẬN TỐC I. Mục tiêu:-Giúp HS : - Bước đầu có khái niệm về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. -Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. - Giáo dục HS tính chính xác, khoa học, cẩn thận trong khi làm bài. II. Chuẩn bị: GV + HS :SGK. III. Các hoạt động dạy và học: ( thời gian 45 -50 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Bài cũ: - 3 HS lên bảng, lớp làm nháp. 12 ngày 13 giờ + 9 ngày 14 giờ ; 2,5 phút x 6 ; 10 giờ 42 phút : 2 - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: “Vận tốc”. b.Hoạt động: Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm về vận tốc. -GV nêu bài toán : “Một ô tô mỗi giờ đi được 50 km, 1 xe máy mỗi giờ đi được 40 km và cùng đi quãng đường từ A đến B, nếu khởi hành cùng một lúc từ A thì xe nào đến B trước ?” - GV hỏi : Ô tô và xe máy xe nào đi nhanh hơn ? a.Ví dụ 1 : - GV đưa VD SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc VD - GV ghi sơ đồ tóm tắt . H. Muốn biết TB 1 giờ ô tô đi được bao nhiêu km ta làm thế nào? - Yêu cầu HS giải bài toán. -GV nêu: 1 giờ ô tô chạy được 42, 5 km ta gọi là vận tốc của ôtô. H.Muốn tính vận tốc ta làm thế nào? - GV nhấn mạnh đơn vị của vận tốc ở bài toán này là km/ giờ - GV nêu : Nếu quãng đường là S, thời gian là t, vận tốc là v thì ta có công thức tính vận tốc là : v = s : t - GV cho HS ước lượng vận tốc của người đi bộ, xe đạp, xe máy, ô tô - GV nhận xét, sửa lại cho đúng với thực tế. - Thông thường vận tốc của : + Người đi bộ khoảng : 5 km / giờ + Xe đạp khoảng : 15 km/ giờ + Xe máy khoảng : 35 km/ giờ + Ô tô khoảng : 50 km/ giờ - GV nêu ý nghĩa khái niệm vận tốc là để chỉ rõ sự nhanh hay chậm của một chuyển động b.Ví dụ 2 : ( Hướng dẫn tương tự VD1) + Muốn tính vận tốc chạy của người đó, ta cần làm như thế nào? 1 em nêu cách thực hiện. GV chốt lời giải đúng. H. Đơn vị tính vận tốc trong bài toán này là gì? - GV nhấn mạnh : Đơn vị của vận tốc trong bài toán này là m/giây Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - Gọi Hs đọc bài toán. - Yêu cầu H phân tích đề và làm bài. -Yêu cầu HS giải bài. Hỗ trợ: GV giúp HS yếu cách giải và viết cho đúng đơn vị đo làkm/giờ. -GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2: - Gọi đọc đề -Y/cầu HS vận dụng công thức v= s: t để làm bài. -GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3: -Gọi HS đọc bài toán. - Muốn tính vận tốc với đơn vị là m/giây thì ta cần làm gì? - Muốn tính vận tốc chạy của người đó ta làm thế nào? - Yêu cầu HS giải bài toán. Hỗ trợ: GV giúp HS cách đổi : 1 phút 20 giây = 80 giây - GV nhận xét, chấm bài của 1 số HS và chốt lời giải đúng, chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò: H.Muốn tính vận tốc ta làm thế nào? H.Nêu công thức tính vận tốc ? - Nhận xét tiết học- Chuẩn bị bài “Luyện tập” - HS thực hiện, nhận xét. - lắng nghe. - HS trả lời theo ý hiểu . -2 HS đọc đề, lớp đọc thầm. - 2 HS tìm hiểu đề. -Ta làm tính chia lấy 170 : 4. -1 HS lên bảng giải, lớp làm vở nháp. - TB 1 giờ ô tô đi được là: 170 : 4 = 42, 5 (km/ giờ) - HS nghe. -Lấy quãng đường chia cho thời gian. - nghe, nhớ. -HS nhắc lại công thức tính vận tốc -HS nêu cách ước lượng. - Lắng nghe. - HS trả lời. -1 HS lên giải, lớp làm vở nháp. -HS trả lời. - HS nêu, lớp nhận xét. -2 HS đọc và tóm tắt. -1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. -Lớp nhận xét, chữa bài. - HS nghe, sửa sai. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. -HS thực hiện theo yêu cầu của GV. -Lớp nhận xét, chữa bài. -2 HS đọc và tóm tắt -Đổi đơn vị của số đo thời gian sang giây: 1 phút 20 giây = 80 giây -1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét, chữa bài. - Vài HS nhắc lại - nghe, nhớ. ĐỊA LÍ ( tiết 26) CHÂU PHI ( tiếp theo) I.Mục tiêu : - Biết đa số dân cư châu Phi là người da đen.Nêu được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Phi, một số nét tiêu biểu về Ai Cập. Xác định trên bản đồ vị trí địa lí của Ai Cập. - Nêu đúng và chính xácmột số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của Châu Phi. - GDHS luôn tìm hiểu thêm về châu phi qua các phương tiện thông tin. II. Chuẩn bị :Bản đồ kinh tế châu Phi. - Một số tranh ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của ngươi dân châu Phi . III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: ( thời gian 40 -45 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : H. Tìm và nêu vị trí địa lí của châu Phi trên quả địa cầu ? H.Nêu bài học ? 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài. b.Hoạt động: Hoạt động 1: Dân cư châu Phi -Yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu ở bài 17 và cho biết : H. Nêu dân số của châu Phi ? H. So sánh dân số châu Phi với các châu lục khác ? H.Dân cư tập trung nhiều nhất ở vùng nào ? GV nhận xét chốt ý : Năm 2004 dân số châu Phi là 884 triệu ngườ chưa bằng 1/5 dân số châu Á ,hơn 1/3 dân số là người da đen .Người dân châu Phi sống chủ yếu ở vùng ven biển và các thung lũng sông, còn các vùng hoang mạc hầu như không có người ở. Hoạt động 2: Kinh tế châu Phi . - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm bàn, cùng trao đổi và hoàn thành bài tập sau: Đúng ghi Đ, sai ghi S cuối những câu trả lời sau . a)Châu Phi là châu lục có nền kinh tế phát triển b)Hầu hết các nước châu Phi chỉ tập trung khai thác khoáng sản và trồng cây công nghiệp nhiệt đới . c) Đời sống người dân châu Phi còn rất nhiều khó khăn . -GV yêu cầu HS giải thích vì sao ý a là sai, lấy ví dụ làm rõ ý b, c. - GV nhận xét chốt ý : a) S; b) Đ ; c) Đ Hầu hết các nước ở châu Phi có nền kinh tế chậm phát triển, đời sống nhân dân vô cùng khó khăn, thiếu thốn,bệnh dịch nguy hiểm còn xảy ra ở nhiều nơi.( do kinh tế chậm phát triển, ít chú ý việc trồng cây lương thực) . Hoạt động 3: Ai Cập : - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn trả lời câu hỏi : H. Em hiểu biết gì về đất nước Ai Cập? -GV theo dõi, nhận xét, tuyên dương nhóm hoạt động tốt . 3. Củng cố- Dăn dò : - Cho HS đọc bài học SGK/ 120. - Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS nêu, lớp nhận xét. - lắng nghe. - HS làm việc cá nhân. - Một số HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung thêm. - nghe, nhớ. - HS làm việc theo nhóm, trao đổi và ghi câu trả lời vào phiếu. -1 nhóm làm bảng phụ - lớp nhận xét, sửa bài. - Một số trình bày ý kiến . - Lớp nhận xét, bổ sung . - HS thảo luận nhóm bàn, hoàn thành câu trả lời . - Đại diện một số nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung thêm. - nghe, nhớ _________________________ TẬP LÀM VĂN ( tiết 52) TRẢ BẦI VĂN TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: - Nắm được yêu cầu của bài văn tả đồ vật theo những đề đã cho. - Biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi trong bài viết của mình. - Giáo dục HS biết bảo quản tốt các đồ vật của mình, học tập cách làm bài tốt của bạn. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ ghi các đề bài của tiết viết bài văn tả đồ vật.Một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý phiếu học tập của HS để thống kê các lỗi trong baì làm của mình. + HS: Xem lại cấu tạo bài văn tả đồ vật. III. Các hoạt động dạy và học: ( thời gian 40 -45 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Tập chuyển câu chuyện thành kịch. - Yêu cầu HS phân vai đọc lại đoạn kịch đã viết. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Trả bài văn tả đồ vật. b.Hoạt động: Hoạt động 1: GV nhận xét chung. GV treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài của tiết viết bài văn tả đồ vật. GV gạch chân từ trọng tâm trong đề. * Nhận xét chung về bài làm của HS : + Những ưu điểm chính:Nhìn chung đa số các em xác định đúng yêu cầu của đề bài, bố cục rõ ràng, bài làm có đủ 3 phần mở bài thân bài, kết bài. Diễn đạt khá mạch lạc, một số bài đã có sự sáng tạo biết dùng những từ ngữ so sánh, có hình ảnh để bài văn của mình sinh động, có nội dung. (Huyền, Quỳnh ) + Những thiếu sót hạn chế. -Một số em chữ viết cẩu thả,chữ viết còn xấu, câu văn chưa có dấu chấm dấu phẩy rõ ràng. Một số em còn dùng từ chưa đúng, diễn đạt còn vụng chưa rõ ý, câu văn còn lủng củng . Hoạt động 2: Hướng dẫn HS sửa bài. GV hướng dẫn sửa lỗi chung. GV chỉ các lỗi cần sửa trên bảng phụ. * Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay. GV đọc cho HS nghe những đoạn văn, bài văn hay. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập. - Yêu cầu HS đọc đề bài. GV nhận xét, chấm điểm bài làm của một số HS . 3. Củng cố : Đọc đoạn, bài văn hay. Nhận xét. 4. Dặn dò: về nhà viết lại đoạn văn cho hay hơn vào vở. - lắng nghe. 2 HS đọc đề. HS lắng nghe. -Một số HS lần lượt lên bảng sửa lỗi, cả lớp sửa vào nháp. HS cả lớp cùng trao đổi về bài sửa trên bảng. HS chép bài sửa vào vở. - HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. HS làm việc cá nhân sau đó đọc đoạn văn tả viết lại (so sánh với đoạn văn cũ). HS phân tích cái hay, cái đẹp. Nhận xét. - nghe, nhớ. _________________________________________________________ Sinh hoạt lớp: tuần 26 I. Mục tiêu : - Giúp HS nhận thấy những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu ở tuần sau. HS nắm được nội dung công việc tuần tới. - HS sinh hoạt nghiêm túc, tự giác. - Có ý thức tổ chức kỉ luật. II-Đánh giá nhận xét tuần 26: 1. GV nhận xét tình hình tuần 26: * Nề nếp: HS đi học chuyên cần, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, khẩn trương. HS có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. * Học tập : Đa số các em học và chuẩn bị bài đầy đủ trước khi tới lớp. Một số em chuẩn bị tốt như Huyền, Bảo, Quỳnh, . Bên cạnh đó vẫn còn một số em lười học bài, hay quên sách vở như : Kiều, Lương, 3. 2-Kế hoạch tuần 27: - Tiếp tục duy trì tốt nề nếp. Đi học chuyên cần, đúng giờ.Học và làm bài đầy đủ khi tới lớp, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. Tích cực ôn tập chuẩn bị thi giữa kì II. Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.Tiếp tục đóng góp các khoản tiền qui định của nhà trường.
Tài liệu đính kèm: