I. Mục tiêu:
- Giúp HS nắm được: UBND phường, xã là chính quyền cơ sở. Chính quyền cơ sở có nhiệm vụ đảm bảo trật tự, an toàn trong xã hội; biết địa điểm UBND nơi em ở.
- Thực hiện các quy định của chính quyền cơ sở, tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do chính quyền cơ sở tổ chức.
- Tôn trọng UBND xã (phường).
II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh ảnh về UBND của chính UBND nơi trường học đóng tại địa phương đó. Mặt cười- mặt mếu.
- Học sinh : Chuẩn bị một số bài hát, bài thơ nói về tình yêu quê huơng.
III. Các hoạt động dạy – học: ( thời gian 37- 40 phút)
TUẦN 32 Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010 ĐẠO ĐỨC( tiết 32) DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG Giới Thiệu Uy Ban Nhân Dân Xã (Phường) em I. Mục tiêu: - Giúp HS nắm được: UBND phường, xã là chính quyền cơ sở. Chính quyền cơ sở có nhiệm vụ đảm bảo trật tự, an toàn trong xã hội; biết địa điểm UBND nơi em ở. - Thực hiện các quy định của chính quyền cơ sở, tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do chính quyền cơ sở tổ chức. - Tôn trọng UBND xã (phường). II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh ảnh về UBND của chính UBND nơi trường học đóng tại địa phương đó. Mặt cười- mặt mếu. - Học sinh : Chuẩn bị một số bài hát, bài thơ nói về tình yêu quê huơng. III. Các hoạt động dạy – học: ( thời gian 37- 40 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi đề. b.Hoạt động: HĐ 1: Nêu những hiểu biết của em về xã phường: GV nêu câu hỏi –Y/c HS thảo luận nhóm: H:Em ở xã nào? huyện nào? H: Uỷ ban xã nằm ở đâu? UB huyện nằm ở đâu? H:Theo em, UBND phường, xã có vai trò như thế nào? vì sao? (GV gợi ý nếu HS không trả lời được; công việc của UBND phường, xã mang lại lợi ích gì cho cuộc sống người dân?) - Cả lớp trình bày, trao đổi, bổ sung. GV nhận xét chốt : - Ngoài việc cấp giấy khai sinh, UBND phường, xã còn làm nhiều việc: Xác nhận chỗ ở, quản lí việc xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em.. UBND phường, xã có vai trò vô cùng quan trọng vì UBND là cơ quan chính quyền, đại diện cho nhà nước và pháp luật bảo vệ các quyền lợi của người dân địa phương. HĐ 2: Trình bày tranh ảnh và hiểu biết của về xã phường: - Yêu cầu HS giới thiệu tranh ảnh UBND 1 phường, xã mình và giới thiệu với cả lớp. - GV treo tranh chỉ cho HS thấy rõ nơi làm việc của uỷ ban nhân dân xã phường. - Cho HS kể các phòng làm việc của UBND thị trấn gồm? (phòng của chủ tịch, Phó chủ tịch, công an thị trấn - GV=> UBND thị trấn là một cơ quan chính quyền , người đứng đầu là Chủ tịch và nhiều ban hành như phóp chủ tịch , chủ tịch hội đồng nhân dân Ủy ban nhân dân xã (phường) luôn chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân, đặc biệt là trẻ em. Do đó, mọi người đều phải tôn trọng và giúp đỡ Ủy ban làm việc, đứng đầu là chủ tịch xã, phó chủ tịch. - Cho HS thi kể những hiểu biết của mình về các chức vụ trong UBND thị trấn và của huyện cùng những người nắm giữ các chức vụ đó. - GV nhận xét chốt ý đúng. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài tiếp theo. - HS thực hiện. - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày; các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi bổ sung. - Quan sát - Lắng nghe. -HS kể. - HS thi kể trước lớp. - nghe, nhớ. TẬP ĐỌC ( tiết 63) ÚT VỊNH I.Mục tiêu: - Đọc đúng các từ khó, trôi chảy lưu loát và diễn cảm bài văn. - Hiểu đúng các từ ngữ trong bài: sự cố, thanh ray, thuyết phục, chuyền thẻ. Ca ngợi Ut Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ. - GD HS ý thức bảo vệ công trình công cộng ở địa phương. II. Chuẩn bị: SGK,nội dung bài.. III. Các hoạt động dạy và học: ( thời gian 40 -45 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: Yêu cầu 2 học sinh đọc bài thơ : “Bầm ơi” và TLCH / SGK Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 2. Bài mới: a.GTB; ghi đề. b.Hoạt động; v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. Gọi 1 HS khá đọc bài. - Y/c chia đoạn - GV cho HS tiếp nối đọc đoạn, sửa sai từ khó:chềnh ềnh, thanh ray, chuyền thẻ - Giải thích từ khó trong bài. Giáo viên ghi bảng và giúp HS hiểu các các từ ngữ : sự cố, thanh ray, thuyết phục, chuyển thẻ. Giáo viên cho học sinh giải nghĩa từ. - Giáo viên đọc diễn cảm bài. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài thơ dựa theo những câu hỏi trong SGK. Yêu cầu đọc thầm SGK trả lời câu hỏi. * Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì ? * Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ? * Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì ? * Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu 2 em nhỏ đang chơi trên đường tàu ? + Em học tập được ở Út Vịnh điều gì ? - GV Dự kiến : có tinh thần trách nhiệm, tôn trọng quy định về ATGT, dũng cảm, - Câu chuyện nêu lên ý nghĩa gì? - GV chốt và ghi bảng nội dung chính. v Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. Giáo viên yêu cầu học sinh: đọc thầm lại bài Giáo viên chốt: Giọng Út Vịnh : đọc đúng câu khiến Hoa, Lan, tàu hoả đến ! Giáo viên hướng dẫn học sinh nhấn giọng từ chuyển thẻ, lao ra như tên bắn, la lớn : Hoa, Lan, tàu hoả, giật mình, ngã lăn, ngây người, khóc thét, ầm ầm lao tới, nhào tới, cứu sống, gang tấc. Yêu cầu các nhóm thi đọc diễn cảm. 3.Củng cố -- dặn dò: -Yêu cầu 1, 2 học sinh nêu lại ý nghĩa của bài thơ. Nhận xét tiết học. Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị: Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. - HS thực hiện. 1 học sinh đọc.Cả lớp đọc thầm. - HS nêu 4 đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp HS đọc nối tiếp lần 2 giải thích một số từ khó. - HS nghe. - HS đọc nối tiếp lần 3 hướng dẫn ngắt nghỉ. - HS theo dõi. - Lắng nghe. -1 HS đọc bài, lớp đọc thầm theo. - 1 HS trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét bổ sung. - HS nêu lại - Nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Nhắc lại. Học sinh đọc, thảo luận, tìm giọng đọc. - HS nghe. Học sinh luyện đọc diễn cảm trong nhóm. Các nhóm thi đọc. Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm đọc hay. - 2 em nêu. - nghe, nhớ. ________________________________________ TOÁN ( tiết 156) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố kỹ năng thực hành phép chia; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và STP ; tìm tỉ số % của hai số. - Rèn luyện kỹ năng tính đúng và nhanh. - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. II. Chuẩn bị: SGK, nội dung bài.. III. Các hoạt động dạy và học: ( thời gian 40 -45 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: Sửa bài tập vở bài tập toán nhà. Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi đề. b.Hoạt động: Bài 1: - Giáo viên yêu cầu nhắc lại qui tắc chia phân số cho số tự nhiên; số tự nhiên chia số tự nhiên; số thập phân chia số tự nhiên; số thập phân chia số thập phân - Yêu cầu học sinh làm vào nháp. - GV chốt kết quả đúng. Bài 2: Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm Yêu cầu học sinh sửa miệng. a. 3,5 : 0,1 = 35 8,4 : 0,01 = 840 9,4 : 0,1 = 94 b. 12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80 - Yêu cầu HS nêu cách làm : Chia số tự nhiên cho 0,5 ta lấy số đó nhân với 2, chia một số tự nhiên cho 0,25 ta lấy số đó nhân với 4. Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh làm theo mẫu - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Giáo viên nhận xét chốt cách làm Đáp án: 1,4 ; 0,5 ; 1,75 Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề và nêu yêu cầu. - Nêu cách làm. - Yêu cầu học sinh làm vào sách , học sinh làm nhanh nhất sửa bảng lớp Đáp án : D: 40 % => GV yêu cầu HS nêu lại các kiến thức vừa ôn. - Thi đua ai nhanh hơn? Ai chính xác hơn? ( trắc nghiệm) làm theo nhóm bàn. Đề bài: Tìm tỷ số % của 15 và 40 A: 37,5 % B:3,75 % C: 40% * 0,3 và 0,5 A: 6 % B:60 % C :600 % *1000 và 800 A :12,5% B: 130% C: 125% 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết. Xem lại các kiến thức vừa ôn. Chuẩn bị: Luyện tập HS thực hiện - HS lắng nghe. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu. Học nhắc lại. Học sinh làm bài và nhận xét. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu, Học sinh thảo luận, nêu hướng làm Học sinh sửa bài. Học sinh nhận xét - HS nêu HS đọc đề và xác định yêu cầu. Học sinh nhắc lại. Học sinh làm bài vào vở. Nhận xét, sửa bài Học sinh đọc đề. Học sinh nêu. Học sinh giải vào sách và sửa bài. Chọn đáp án D Học sinh nêu. HS dùng bộ thẻ a, b, c, d lựa chọn đáp án đúng nhất Đáp án:B, B, C - nghe, nhớ. Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010 KHOA HỌC ( tiết 63) TÀI NGUYÊN VÀ THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu: - Hình thành khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên. Kể được tên một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta. -HS kể và nêu đúng tác dụng của tài nguyên thiên nhiên đối với con người. - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. II. Chuẩn bị: GV: - Hình vẽ trong SGK. III. Các hoạt động dạy và học ( thời gian 38 -40 phút) a. Giới thiệu bài – Ghi đề. b.Hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: Môi trường. H:Môi trường là gì?nêu ví dụ? Giáo viên nhận xét. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. -Yêu cầu HS đọc tài liệu trả lời câu hỏi sau: Tài nguyên thiên nhiên là gì? (Là những của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên.) Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn cùng quan sát các hình trang 130, 131 /SGK để phát hiện các tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong những hình trong SGK/ 130,131. - 2 em nêu, lớp nhận xét Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả lời. mỗi hình và xác định công dụng của tài nguyên đó. Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. Hình Tên tài nguyên thiên nhiên Công dụng 1 - Gió - Nước - Sử dụng năng lượng gió để chạy cối xay, máy phát điện, chạy thuyền buồm, - Cung cấp cho hoạt động sống của người, thực vật, động vật. Năng lượng nước chảy được sử dụng trong các nhà máy thuỷ điện, đưa nước lên ruộng cao, - Dầu mỏ - Xem mục dầu mỏ ở hình 3. 2 - Mặt Trời - Thực vật, động vật - Cung cấp ánh sáng và nhiệt cho sự sống trên Trái Đất. Cung cấp năng lượng sạch cho các máy sử dụng năng lượng mặt trời. - Tạo ra chuỗi thức ăn trong tự nhiên (sự cân bằng sinh thái), duy trì sự sống trên Trái Đất. 3 - Dầu mỏ - Được dùng để chế tạo ra xăng, dầu hoả, dầu nhờn, nhực đường, nước hoa, thuốc nhuộm, các chất làm ra tơ sợi tổng hợp, 4 - Vàng - Dùng để làm nguồn dự trữ cho ngân sách của nhà nước, cá nhân,; làm đồ trang sức, để mạ trang trí. 5 - Đất - Môi trường sống của thực vật, động vật và con người. 6 - Nước - Môi trường sống của thực vật, động vật. - Năng lượng dòng nước chảy được dùng để chạy máy phát điện, nhà máy thuỷ điện, 7 - Sắt thép - Sản xuất ra nhiều đồ dùng máy móc, tàu, xe, cầu, đường sắt. 8 - Dâu tằm - Sàn xuất ra tơ tằm dùng cho ngành dệt may. 9 - Than đá - Cung cấp nhiên liệu cho đời sống và sản xuất diện trong các nhà máy nhiệt điện, chế tạo ra than cốc, khí than, nhựa đường, nước hoa, thuốc nhuộm, tơ sợi tổng hợp. v Hoạt động 2: Trò chơi “Thi kể chuyện tên các tài nguyên thiên nhiên”. - GV nói tên trò chơi và hướng dẫn HS cách chơi. - Chia số học sinh tham gia chơi thành 2 đội có số người bằng nhau. - Đ ... - GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những thứ môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người. - GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi cuối bài ở trang 133 / SGK. - Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại? * Đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ của bài học. 3. Củng cố- dặn dò: - Xem lại bài. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường sống”. - Học sinh trả lời. - nghe, nhớ. - HS viết tên những thứ môi trường cho con người và những thứ môi trường nhận từ con người. - Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị hết, môi trường sẽ bị ô nhiễm,. - 2 em đọc, lớp đọc thầm. - nghe, nhớ. Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( tiết 64) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu hai chấm) I. Mục tiêu: - Học sinh nhớ lại tác dụng của dấu hai chấm. - Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm đúng, chính xác. - Có ý thức tìm tòi, sử dụng dấu hai chấm khi viết văn. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, 4 phiếu to III. Các hoạt động dạy và học:( .thời gian 40 -45 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: Nêu tác dụng của dấu phẩy? Cho ví dụ? 2. Bài mới: a.GTB: ghi đề b.Hoạt động: Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên giúp học sinh hiểu cách làm bài. - Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức về dấu hai chấm. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng Dấu hai chấm đặt cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp. Dấu hai chấm đặt cuối câu báohiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. Bài tập 2. GV dán 3, 4 tờ phiếu đã viết thơ, văn lên bảng.Yêu cầu HS làm việc cá nhân ® đọc từng đoạn thơ, văn ® xác định những chỗ nào dẫn lời nói trực tiếp hoặc dẫn lời giải thích để đặt dấu hai chấm. ® Giáo viên nhận xét + chốt lời giải đúng. * a, b Dấu hai chấm đặt cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. * c, Dấu hai chấm đặt cuối câu báohiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. Bài 3: -Y/c HS làm việc cá nhân sửa lại câu văn của ông khách. GV đưa bảng phụ, mời học sinh sửa bài miệng. => Giáo viên nhận xét, chốt. Lưu Ý: Dùng dấu câu cho đúng không dẫn tới người khác hiểu lầm. 3. Củng cố - dặn dò: - H:Nêu tác dụng của dấu hai chấm? Thi đua tìm ví dụ? Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Nhận xét tiết học. Về nhà học bài.Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: “Trẻ em”. 1 học sinh đọc đề bài.Cả lớp đọc thầm. - HS nghe. - Học sinh nhắc lại. - HS nghe, nhớ. - HS đọc đề - HS phát biểu cách làm - Cả lớp theo dõi và nhận xét HS làm vào phiếu lớp (4 nhóm). 3, 4 học sinh thi đua làm. ® Lớp nhận xét. ® lớp sửa bài. 1 học sinh đọc yêu cầu.Cả lớp đọc thầm. -1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu. Học sinh làm việc cá nhân sửa lại câu văn của ông khách. ® 1 vài em phát biểu. Lớp sửa bài. - HS nêu. - nghe, nhớ. TOÁN( tiết 160) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp học sinh: Ôn tập, củng cố tính chu vi, diện tích một số hình. - Rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình. - Trình bày rõ ràng, sạch đẹp. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. III. Các hoạt động dạy và học ( thời gian 40 -45 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Ôn tập về chu vi, diện tích một số hình. H: Nêu cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật? H: Nêu cách tính chu vi, diện tích hình vuông, hình thang? 2. Bài mới: Luyện tập. v Hoạt động 1: Ôn công thức quy tắc tính P, S - Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi và diện tích của một số hình chữ nhật,hình vuông, hình thang. - Yêu cầu ghi công thức tính các hình trên. - GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung. * Công thức tính P, S hình chữ nhật P = (a + b) ´ 2 S = a ´ b. * Công thức tính P, S hình vuông. S = a ´ a P = a ´ 4 * Công thức tính P, S hình thang S hình thang + TBC 2 đáy = (a + b) : 2 + Tính h = S Hthang : ( a+b ) * Công thức tính P, S hình bình hành và hình thoi. Shình bình hành = a x h Shình thoi = m x n : 2 (đường chéo lớn, đường chéo nhỏ) vHoạt động 2:. Luyện tập Bài 1 : GV yêu cầu HS đọc bài 1 và làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét, sửa bài H. Muốn tìm P, S hình chữ nhật cần biết gì? H. Nêu quy tắc tính P, S hình chữ nhật? - GV chốt kết quả đúng. * Đáp số: 9900 m2 Bài 2: - GV yêu cầu HS ôn lại quy tắc công thức hình vuông. - Đề bài hỏi gì? - Nêu quy tắc tính P và S hình vuông? - Thu chấm, nhận xét * Đáp số: 144 cm2 Bài 4 : - GV nhận xét chốt bài giải đúng. 3. Củng cố - dặn dò: Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập. Xem trước bài ở nhà. Làm bài3, 4/ 167. - HS nêu, lớp nhận xét. - HS nêu cá nhân cả lớp bổ sung. - HS viết công thức các hình vừa nêu. 3 HS nối tiếp lên viết công thức. - Cả lớp cùng nhận xét bổ sung. - HS đọc và tìm hiểu đề bài toán. Chiều dài, chiều rộng. Học sinh nêu. Học sinh giải vở.1 em làm bảng phụ Học sinh sửa bảng lớp. - HS đọc đề, lớp đọc thầm. P, S hình vuông Học sinh nêu. Học sinh giải vở. Học sinh sửa bảng lớp. - HS đọc đề bài - Tóm tắt - Nêu cách giải. -HS giải vào vở, 1 em lên bảng. - Cả lớp nhận xét. - nghe, nhớ. ĐỊA LÍ( tiết 32) ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu: - HS nắm được vị trí giới hạn , địa hình và đặc điểm dân cư của huyện Krông A Na. Kể được đặc điểm kinh tế của địa phương. - Chỉ được vị trí giới hạn của huyện Krông A Na trên bản đồ hành chính. Biết được một số ngành nông nghiệp và công nghiệp của địa phương. - Thấy được mối quan hệ giữa địa hình với các ngành sản xuất chính. II. Chuẩn bị: GV: Bản đồ hành chính của huyện Krông A Na HS: Tranh ảnh về một số tranh ảnh về kinh tế địa phương. III. Các hoạt động dạy và học: ( thời gian 38 -40 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài. b.Hoạt động: Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn . - Quan sát bản đồ hành chính huyện Krông A Na yêu cầu thảo luận nhóm 4 cho biết: H:Cho biết huyện Krông A Na tiếp giáp với các huyện, tỉnh nào? - Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ. - GV chốt kết quả Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên của huyện Krông A Na -Cho HS nêu những hiểu biết: H:Về địa hình của huyện Krông A Na? (địa hình ,điều kiện tự nhiên khí hậu) H: Gồm các dân tộc nào? Chủ yếu dân tộc nào? H: Các ngành nghề nông nghiệp, công nghiệp, Lâm nghiệp chính? Kết luận : * Địa hình là cao nguyên trung du, đồi núi lồi lõm bị cắt nhiều thung lũng, Chủ yếu đất đỏ Bazan, Có hai mùa mưa nắng rõ rệt. Nhiệt độ TB 28,50c * Gồm các dân tộc: Kinh và Êđê * Các ngành nông nghiệp chính là cà phê, lúa 3. Củng cố – Dặn dò : -Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - HS quan sát làm việc theo nhóm 4. + HS trao đổi nhóm 4 trả lời câu hỏi. + HS quan sát lược đồ xác định vị trí các giới hạn của Huyện. - HS trả lời theo yêu cầu . - Lần lượt HS nêu một số nội dung. - Lớp nhận xét bổ sung thêm. - nghe, nhớ. - nghe, nhớ. TẬP LÀM VĂN ( tiết 64) TẢ CẢNH (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - Dựa trên dàn ý đã lập (từ tiết học trước), viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc, trình bày sạch sẽ. - Rèn kĩ năng hoàn chỉnh bài văn rõ bố cục, mạch lạc, có cảm xúc. - Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: GV: - Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước). HS: Dàn bài chi tiết. III. Các hoạt động dạy và học (thời gian 40 -45 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. 2 Bài mới: - Giới thiệu, ghi đề. v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài. -Yêu cầu 1 HS đọc lại đề, nêu yêu cầu của đề. - Đề bài yêu cầu làm gì? w Nhắc lại cấu tạo của bài văn tả con vật? - Nhắc nhở học sinh làm bài : GV gạch dưới từ quan trọng. - Nhắc nhở học sinh làm cần đầy đủ các yêu cầu sau: + Dàn bài gồm ba phần cân đối hợp lí. (GV cho HS xem vở của HS các năm trước để các em học tập). + Chú ý dùng từ sát hợp, câu văn gọn gàng, đọc và soát lỗi sau khi viết xong. v Hoạt động 2: Học sinh làm bài. - Yêu cầu học sinh đọc lại bài chuẩn bị, bổ sung, hoàn chỉnh -Quan sát học sinh làm bài, nhắc nhở học sinh thiếu tập trung. -Thu bài. 3. Củng cố – dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà đọc trước bài Ôn tập về văn tả người, quan sát, chuẩn bị ý theo đề văn mình lựa chọn để có thể lập được một dàn ý với những ý riêng, phong phú. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Ôn tập về tả người. (Lập dàn ý, làm văn miệng). - 1 học sinh đọc lại 4 đề văn. - HS mở dàn ý đã lập từ tiết trước và đọc lại. - nghe, nhớ - Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập. - HS đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài. - nghe, nhớ. _________________________________________________________ Sinh hoạt tuần 32 I. Mục tiêu: + Đánh giá, nhận xét các hoạt động trong tuần 32 và lên kế hoạch tuần 33. + HS có ý thức tự giác trong học tập và tham gia như các hoạt động ngoại khoá theo kế hoạch hoạt động ngoài giờ cũng như các hoạt động của nhà trường. II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên; lớp tưởng tổng kết điểm thi đua các tổ. III. Tiến hành sinh hoạt lớp: 1 .Nhận xét tình hình lớp trong tuần 32: - Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt. * Các tổ tự thảo luận đánh giá tình hình học tập, sinh hoạt các thành viên. - Tổ trưởng báo cáo, xếp loại tổ viên. - Lớp trưởng nhận xét chung. - GV nghe giải đáp, tháo gỡ. - GV tổng kết chung: a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, ra vào lớp đúng giờ, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ. b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn yếu, tính tự giác được nâng cao hơn. c) Học tập: Các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu xây dựng bài: Huyền, Bảo, Quỳnh.Bên cạnh đó còn một số học sinh tiếp thu bài chậm, chưa chăm chỉ, chữ xấu, trình bày bài cẩu thả: Lương, Kiều, Phúc, Miều. - Tham gia kiểm tra khảo sát kết quả môn Toán tương đối tốt nhưng môn TV còn quá thấp. 2 .Kế hoạch tuần 33: - Học chương trình tuần 33. - Đi học chuyên cần, đúng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, các tổ trưởng – lớp trưởng cần cố gắng và phát huy tính tự quản. Chăm sóc công trình măng non theo sự phân công. - Nhắc nhở cha mẹ đóng góp các khoản tiền quy định. - Tham gia học bồi dưỡng, phụ đạo đầy đủ. - Hưởng ứng tích cực thi đua đợt 4 học tốt giành nhiều điểm tốt. - Tiếp tục rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
Tài liệu đính kèm: