I.Mục tiu :
- HS biết trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dịng họ.
- Rèn kĩ năng luyện tập thực hành thể hiện lịng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, pht huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ bằng những việc lm ph hợp với khả năng.
- Giáo dục HS biết ơn tổ tiên, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ.
II.Chuẩn bị : GV: Tranh, ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
HS: Ca dao, tục ngữ, thơ, truyện, nói về lịng biết ơn tổ tiên.
III. Hoạt động dạy và học: ( thời gian 37 -40 pht)
TUẦN 8. Thứ hai ngày 12 tháng10 năm 2009. ĐẠO ĐỨC-Tiết 8: NHỚ ƠN TỔ TIÊN (tiết 2) I.Mục tiêu : - HS biết trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ. - Rèn kĩ năng luyện tập thực hành thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Giáo dục HS biết ơn tổ tiên, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. II.Chuẩn bị : GV: Tranh, ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. HS: Ca dao, tục ngữ, thơ, truyện, nói về lòng biết ơn tổ tiên. III. Hoạt động dạy và học: ( thời gian 37 -40 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: “Nhớ ơn tổ tiên” (tiết 1) H: Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng của mình như thế nào? H: Nêu nội dung phần ghi nhớ 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài – Ghi đề . b. Tìm hiểu bài: Hoạt động1 : Tìm hiểu ngày giỗ tổ Hùng Vương - GV tổ chức lớp hoạt động nhóm 4. + GV phân công mỗi nhóm một khu vực để treo tranh ảnh và những bài báo (đã sưu tầm ở nhà) về ngày giỗ tổ Hùng Vương. + Y/c các nhóm lên giới thiệu. + GV gợi ý cho HS giới thiệu các ý sau : * Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức vào ngày nào ? * Đền thờ Hùng Vương ở đâu ? * Các vua Hùng đã có công lao gì với đất nước ta ? - Nhận xét, khen ngợi . H: Sau khi xem tranh . em có những cảm nghĩ gì ? H: Việc nhân dân ta tiến hành giỗ tổ Hùng Vương vào ngày 10-3 (Âm lịch) hằng năm thể hiện điều gì ? *Nhận xét, kết luận : Chúng ta phải nhớ đến ngày giỗ tổ vì các vua Hùng đã có công dựng nước . Hoạt Động 2 : GT về truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ +Gọi 1số HS lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ mình. + Em có tự hào về truyền thống đó không ? Vì sao ? + Em cần làm gì để xứng đáng với truyền thống tốt đẹp đó? - GV chúc mừng HS sống trong gia đình có truyền thống tốt đẹp *Chốt: Ta phải tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ mình và có ý thức giữ gìn, phát huy các truyền thống đó. Hoạt động 3 : Đọc ca dao tục ngữ, đọc thơ +Em hãy đọc một câu ca dao (tục ngữ) về chủ đề biết ơn tổ tiên? - GV khen HS. 4. Củng cố – Dặn dò : - Gọi 1-2 HS đọc lại ghi nhớ trong sgk - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về chuẩn bị bài sau. - 2 em, lớp nhận xét. - HS nghe. - HS thực hiện - các nhóm lên trình bày - HS nghe , nhận xét bổ xung. - HS nêu, lớp nhận xét. Đã thể hiện lòng nhớ ơn các vua Hùng đã có công .. -nghe, nhớ. - 1 số HS nêu, lớp nghe. -HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc trước lớp, cả lớp trao đổi, nhận xét . - HS trình bày, - HS nghe, nhớ. TẬP ĐỌC-Tiết 15: KÌ DIỆU RỪNG XANH +TÍCH HỢP. I.Mục tiêu: - Đọc đúng: loanh quanh, nấm dại, lúp xúp, đền đài, miếu mạo, vượn bạc má, bãi cây khộp. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc diễn cảm: Bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. - Hiểu các từ ngữ trong bài : nấm dại, đền đài, miếu mạo và các từ giải nghĩa trong SGK. Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. - Giáo dục HS yêu vẻ đẹp của rừng, từ đó có ý thức bảo vệ rừng. II.Chuẩn bị: - GV: Tranh SGK phóng to, tranh ảnh về rừng, bảng phụ chép đoạn 1. - HS: Đọc, tìm hiểu bài. III.Các hoạt động dạy - học: ( thời gian 40 -45 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: “Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà”. H: Những câu thơ nào trong bài sử dụng phép nhân hoá? H: Nêu đại ý bài? 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Ghi đề. b.Tìm hiểu bài: Hoạt động1 : Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp. - Y/c chia đoạn . - Y/cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn đến hết bài (3 lần) - Lần 1: Theo dõi và sửa sai phát âm cho HS. - Lần 2: Hướng dẫn ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. - Lần 3: HS đọc kết hợp giải nghĩa từ khó. - GV cho HS đọc theo nhóm đôi, yêu cầu báo cáo, sửa sai. - Gọi 1 HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu cả bài. Họat động 2: Tìm hiểu bài: - Y/c HS đọc thầm đoạn1 và trả lời câu hỏi. H: Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì ? H: Nhờ liên tưởng ấy mà cảnh vật thêm đẹp như thế nào? *Chốt:Vẻ đẹp của những cây nấm. -Nêu câu hỏi 2/76 SGK. *Chốt:Cảnh rừng đẹp, sống động đầy bất ngờ thú vị. H: Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi” ? H: Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn trên ? -GV nhận xét. H: Nêu nội dung bài ? Chốt-rút đại ý: Bài văn tả vẻ đẹp của rừng qua đó nói lên tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm sau mỗi đoạn. - GV hướng dẫn cách đọc đoạn 1 trên bảng phụ. - GV đọc mẫu. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 theo cặp, nhận xét, sửa sai. - Gọi đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp. -Nhận xét, ghi điểm. 4.Củng cố-Dặn dò -1 HS nêu đại ý bài. - Liên hệ- giáo dục. -Về nhà luyện đọc bài văn và chuẩn bị bài: “ Trước cổng trời”. - 2 em, lớp nhận xét. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo - HS nêu 3 đoạn,đánh dấu đoạn. - Nối tiếp nhau đọc bài, lớp theo dõi đọc thầm theo. - Đọc, sửa sai. - HS thực hiện - HS đọc - 1HS đọc, lớp theo dõi. - Lắng nghe. - HS thực hiện - HS nêu, nhận xét, bổ sung. - HS nghe. - Đọc thầm đoạn 2. - HS trả lời câu hỏi, lớp nhận xét, bổ sung. - Đọc thầm đoạn 3, -HS trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ sung. -HS suy nghĩ và nêu cảm nghĩ của mình. - HS nghe. - HS thảo luận nhóm bàn, đại diện nêu, nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe và nhắc lại. - 3HS đọc 3 đoạn. - HS đọc đoạn nào sửa đoạn đó. - Theo dõi, lắng nghe. - Lắng nghe. - Luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi, nhận xét, sửa sai - Đại diện nhóm thi đọc, nhận xét. - HS nêu. - nghe, nhớ. TOÁN- Tiết 36 SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I. Mục tiêu: -HS biết nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. - Rèn kĩ năng nhận biết nhanh, thành thạo.Làm đúng các bài tập. - Trình bày rõ ràng, sạch đẹp. II.Chuẩn bị: SGK, nội dung bài dạy III.Hoạt động dạy – học: ( thời gian 40 -45 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập - Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó: 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài - Ghi đề b.Tìm hiểu bài: Hoạt động 1 : Giới thiệu STP = nhau - Điền số thích hợp : 9dm = ..........cm 9dm = ..........m 90cm= ..........m - Hãy so sánh 0,9m và 0,90m hoặc 0,90m và 0,9m. -Kết luận: như VD a (SGK). -Y/c viết các STP = nhau trong các trường hợp sau: 0,9 = 0,90 = ......... 8,75 = 8,750 = ......, - Nếu viết thêm số 0 ở bên phải phần TPcủa 1 STP thì số đó thế nào ? *Chốt: như SGK/40 Ví dụ: 12,000 =12,00 =12,0=12 - Nếu ta xóa đi các chữ số 0 ở bên phải phầnTP của các số TP trên thì các số đó ntn? -Để có các STP = nhau ta làm ntn? - Chốt:. Thêm hoặc bớt chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần TP của STP. *Chú ý : Số tự nhiên được coi là số TP đặt biệt . Hoạt động 2: Thực hành Bài 1/40: Y/c đọc đề bài -GV yêu cầu hs làm bài cá nhân vào vở - Gọi 1 HS lên bảng làm bài - GV chốt kết quả đúng. Bài 2/40: Thực hiện tương tự bài 1 - chốt kết quả đúng. 5,612 ; 17,200 ; 480,590 24,500 ; 80,010 ; 14,678 Bài 3/40: Gọi 1 HS đọc bài toán - Cho HS tự làm bài rồi trả lời miệng. - Chốt: 0,100=(Đ)=(Đ)=(S) 3. Củng cố-Dặn dò: - 2 em đọc lại kết luận. - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài và làm bài ở VBT. Chuẩn bị bài sau: “So sánh hai số thập phân”. - 2 em, lớp nháp. - HS điền, nêu kết quả, lớp nhận xét -HS nêu, giải thích: 0,9m = 0,90m vì = 9dm -HS nghe. - HS làm, nêu kết quả, lớp nhận xét. - HS nêu, lớp bổ sung. - HS nhắc lại. -HS theo dõi. - vãn bằng nhau. - HS nêu, lớp nhận xét. - Nghe, nhắc lại . - 1HS đọc – cả lớp đọc thầm - HS làm bài -1 HS lên bảng sửa bài- Lớp nhận xét, bổ sung nếu cần. -HS sửa sai. - 1 HS đọc - cả lớp đọc thầm - HS tự làm bài rồi trả lời, giải thích. - các bạn khác nhận xét, bổ sung. - HS nêu, giải thích . - HS đọc - nghe, nhớ. KHOA HỌC-Tiết 15 PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A +TÍCH HỢP. I.Mục tiêu : -HS biết tác nhân, đường lây truyền, cách phòng bệnh viêm gan A. - HS nêu đúng tác nhân,đường lây bệnh và thực hiện tốt các cách phòng tránh bệnh viêm gan A. - Giáo dục HS “ăn chín, uống sôi” và rửa tay sạch trước khi ăn. II.Chuẩn bị : - GV: Thông tin và hình trang 32, 33 SGK, sưu tầm tranh ảnh phục vụ bài. - HS : Tìm hiểu bài. III. Các hoạt động dạy - học : ( thời gian 38- 40 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: “Phòng bệnh viêm não” H: Nguyên nhân nào gây ra bệnh viêm não? H: Nêu cách phòng bệnh viêm não? 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài- ghi đề. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Làm việc với SGK: - Y/c HS thảo luận theo nhóm đôi, giao nhiệm vụ : Đọc lời thoại, quan sát hình 1/32 SGK và trả lời câu hỏi: H: Nêu một số dấu hiệu,tác nhân gây ra bệnh viêm gan A? H: Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào? - Y/c trình bày. - GV chốt: Một số dấu hiệu của bệnh: sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn. Tác nhân:vi rút viêm gan A. Đường lây truyền: lây qua đường tiêu hoá. HĐ2: Quan sát và thảo luận - Y/c HS quan sát hình 2, 3, 4, 5 trang 33 SGK theo nhóm đôi, nêu nội dung và giải thích tác dụng việc làm của từng hình để phòng tránh bệnh viêm gan A. - GV chốt nội dung từng tranh. - GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận: H: Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A? H: Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì ? -GV chốt- Liên hệ GD. - GV gọi 1HS đọc mục bạn cần biết. 3. Củng cố -Dặn dò: H: Em có thể làm gì để phòng bệnh viêm gan A ? -Liên hệ, giáo dục. -Về học bài, chuẩn bị bài: “Phòng tránh HIV / AIDS”. - 2 em ,lớp nhận xét. - HS nghe giao việc. - HS đọc, thảo luận theo nhóm đôi -đại diện báo cáo, nhận xét, bổsung. - HS theo dõi, lắng nghe, nhắc lại. - HS quan sát theo nhóm đôi, nêu nội dung và giải thích từng hình. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi, lắng nghe, nhắc lại. - HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung. - HS nghe, nhớ. - 2 em đọc. - HS tự nêu. Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2009 THỂ DỤC-Tiết 15 ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI: “Trao tín gậy” I.Mục tiêu: - Củng cố, nâng cao kĩ thuật các động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,đi vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp.Trò chơi “Trao tín gâỵ” - HS tập hợp hàng nhanh, ... m hiểu bài : *Hoạt động 1 : Trò chơi “ai nhanh, ai đúng”. -Bước 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi. -Bước 2: Làm việc theo nhóm đôi. -Bước 3: Làm việc cả lớp. +yêu cầu HS giơ đáp án. +GV tuyên bố nhóm thắng cuộc. * Kết luận: Như 2 phần đầu mục Bạn cần biết trang 31 SGK. *Hoạt động 2 :.Quan sát và thảo luận. -Bước 1: _ GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1, 2, 3 trang 30, 31 SGK và TLCH: + Chỉ và nói về nội dung của từng hình ? + Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm não ? -Bước 2: GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: + Chúng ta có thể làm gì để phòng bệnh viêm não? +Theo em cách phòng bệnh viêm não tốt nhất là gì? + GV nhận xét, chốt ND-Liên hệ GD. * Kết luận: Như 2 phần cuối mục Bạn cần biết trang 31 SGK. 3.Củng cố : Gọi HS đọc mục Bạn cần biết. - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau: “Phòng bệnh viêm gan A”. - HS trả lời. - HS nghe . - HS theo dõi. - HS làm việc theo hướng dẫn của GV. - Các nhóm làm xong và giơ đáp án: 1 - c ; 2 – d ; 3 - b ; 4 - a . - HS nghe . -2 em đọc. - HS thực hiện cá nhân. -HS nêu, giải thích- lớp nhận xét. -Thảo luận mhóm đôi. - HS liên hệ thực tế ở địa phương để trả lời . - HS lắng nghe. - 2 HS đọc. - HS lắng nghe. - Xem bài trước. Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2009 LUYỆN TỪ VÀ CÂU-Tiết 14 LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. Mục tiêu: -Nhận biết được nét khác biệt về nghĩa của từ nhiều nghĩa. Hiểu mối quan hệ giữa chúng.Biết phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa của các từ nhiều nghĩa( là động từ ) - HS làm các bài tập đúng, chính xác. -Trình bày bài rõ ràng, sạch đẹp. II.Đồ dùng dạy học:GV : -Bảng phụ, phấn màu.Bút dạ, III.Các hoạt động dạy – học: ( thời gian 40 -45 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 2HS . + Thế nào là từ nhiều nghĩa? Nêu ví dụ. -GV nhận xét và cho điểm -HS nêu, lớp nhận xét. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: ghi đề. b.Luyện tập: Bài1:Y/c đọc đề - Cho HS trao đổi cặp. - Y/c nêu kết quả. -Nhận xét, chốt kết quả đúng: 1/d; 2/c; 3/a; 4/b. Bài 2: -GV nhắc: chọn nghĩa ở dòng a,b hoặc c sao cho đúng nét nghĩa với cả 5 từ chạy ở 5 câu của BT1. -Cho HS làm việc + trình bày kết quả -GV nhận xét,chốt lại ý đúng: dòng b( sự vận động nhanh)nêu dúng nghĩa chung của từ chạy. Bài 3:(cách tiến hành như BT2) -GV chốt lại lời giải đúng: Từ ăn trong câu c được dùng với nghĩa gốc. Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu bài tập -Chú ý: Chỉ đặt câu với các nghĩa đã cho của từ “đi” và “đứng”.Không đặt câu với các nghĩa khác. -Cho HS làm bài cá nhân. -Thu chấm,nhận xét, chốt. - Ví dụ: a/ Em bé đang tập đi. Hùng thích đi giày. b/ Chú bộ đội đứng gác. Mặt trời đứng bóng,bà con nông dân mới nghỉ cày bừa. 3.Củng cố -dặn dò: -Cho HS nhắc lại ghi nhớ về từ nhiều nghĩa. -Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên. -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - HS thực hiện, - 2 HS ghi kết quả vào bảmg phụ. - HS nêu,lớp nhận xét -1HS đọc to, lớp đọc thầm - HS chú ý nghe. -HS làm việc cá nhân -Một số HS nêu dòng mình chọn. -Lớp nhận xét. - HS nghe, sửa sai. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm - HS làm vở, 2 em làm bảng phụ. -Lớp nhận xét bài của bạn. -2 em nhắc lại. - nghe, nhớ. TOÁN-Tiết 35: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - Biết cách chuyển 1 PS TP thành hỗn số rồi thành số thập phân. Củng cố về chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp. - HS làm bài tập nhanh, chính xác. - Trình bày rõ ràng, sạch đẹp. II.Đồ dùng dạy học : SGK . III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : ( thời gian 40 - 45 phút) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : - Nêu cách đọc STP ? Đọc số sau : 625,1078. - Nêu cách viết STP ? Viết STP có năm mươi bốn đơn vị, năm phần trăm ,ba phần nghìn . - Nhận xét,sửa chữa . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : b.Hướng dẫn luyện tập : Bài 1/38 : - Y/c đọc đề. a. GV hướng dẫn bài mẫu như SGK. - Cho HS làm bài vào vở . (HS chỉ viết theo mẫu không trình bày cách làm ). - Nhận xét,sửa chữa . b.Chuyển các hỗn số của phần a thành số thập phân (theo mẫu ) . - Hướng dẫn bài mẫu 16= 16,2 . - Gọi 3 HS lên bảng làm ,cả lớp làm vào vở . - Nhận xét ,sửa chữa, chốt cách chuyển đổi.. Bài 2/39: Y/c đọc bài tập . - Cho HS làm bài vào vở rồi đổi chéo vở Ktra . - Nhận xét, chốt kết quả đúng, cách chuyển đổi. Bài 3/39 : -Hướng dẫn bài mẫu SGK - Cho HS làm vào vở, 2em làm bảng. - GV chấm 1 số bài . - Nhận xét ,sửa chữa . Bài 4/39: - Y/c đọc đề. - Cho HS làm bài cá nhân. -GV chốt kết quả đúng. 3.Củng cố,dặn dò : - Nêu cách chuyển phân số thập phân thành hỗn số - Nêu cách chuyển phân số thập phân thành STP ?. - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Số thập phân bằng nhau . - HS đọc . - HS nêu và viết số . - HS nghe . - HS đọc, lớp đọc thầm - HS theo dõi, nêu cách làm. -HS làm bài : . ; - HS theo dõi . -HS thực hiện,nhận xét bài ở bảng. - nghe, nhớ. -1 em nêu, lớp đọc thầm. - HS thực hiện - HS theo dõi . - HS đọc đề, nêu y/c. - quan sát, nêu. - HS làm bài . - HS nêu . - HS thực hiện, nêu kết quả, lớp nhận xét. - HS nêu . - HS nghe . ĐỊA LÝ-Tiết 7: ÔN TẬP I.Mục tiêu : - Hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam .Nêu đặc điểm chínhcủa các yếu tố địa lí tự nhiên: địa hình, khí hậu, sông ngòi, biển, đất, rừng. -HS xác định & mô tả đúng, chính xác vị trí địa lí nước ta trên bản đồ.Nêu tên & chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của nước ta trên bản đồ. -GD HStình yêu, lòng tự hào về đất nước Việt Nam. II.Đồ dùng dạy học : - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam . SGK. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : ( thời gian 40 -45 phút) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : “Đất và rừng” + Em hãy trình bày về các loại đất chính ở nước ta . + Nêu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới & rừng ngập mặn . - Nhận xét,ghi điểm 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : “ Ôn tập” b.Hướng dẫn ôn tập : * Hoạt động1 :Chỉ bản đồ. -Treo bản đồ địa lí TNVN -Gọi 1 số HS lên chỉ trên bản đồ: mô tả, nêu vị trí, giới hạn,tên 1 số đảo, quần đảo, tên 1 só con sông, dãy núi.của nước ta. - GV chốt nội dung bài. - Nhận xét, tuyên dương HS chỉ,nêu chính xác. *Họat động2: Ôn tập về đặc điểmđịa lí TNVN. -Cho HS thảo luận nhóm 4 để hoàn thành bảng thống kê các đặc điểm của các yếu tố địa lí VN. -GV giúp đỡ HS yếu. - Y/c trình bày kết quả. -GV chốt lại các đặc điểm chính đã nêu trong bảng. -Nhận xét,tuyên dương nhóm thảo luận có kết quả chính xác. 3. Củng cố,dặn dò: - Gọi HS lên chỉ và mô tả nước ta trên lược đồ. - Nhận xét tiết học . -Bài sau: “ Dân số nước ta” -HS trả lời -Lớp nhận xét. - HS nghe. -HS quan sát. - HS tiếp nối chỉ, nêu. -Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. - nghe, nhớ. - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm nêu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nghe. - Vài em thực hiện, lớp nhận xét. -HS nghe . -HS xem bài trước. TẬP LÀM VĂN-Tiết 14 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I.Mục tiêu : -Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước , dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước , HS biết chuyển 1 phần của dàn ý thành đoạn văn , thể hiện rõ đối tượng miêu tả , trình tự miêu tả , nét nổi bật của cảnh , cảm xúc của người tả . - Rèn kĩ năng viết đoạn văn đúng chính tả,viết câu văn rõ nghĩa, có hình ảnh. - HS có ý thức, tình cảm gần gũi với thiên nhiên, sông nước. II.Đồ dùng dạy học : GV : -SGK ,SGV -Một số bài văn , đoạn văn hay tả cảnh sông nước HS : Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước các em quan sát được. III.Hoạt động dạy và học : ( thời gian 45- 50 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : -Nêu vai trò của câu mở đoạn trong mỗi đoạn văn và trong bài văn? -2 HS đọc câu mở đoạn em đã làm . -GV nhận xét 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : ghi đề. b.Hướng dẫn HS luyện tập: -Cho HS đọc đề bài . -Đề bài yêu cầu gì ? -GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng : dàn ý , đã lập , viết , đoạn văn miêu tả cảnh sông nước . -GV lưu ý HS : Để viết đoạn văn hay , các em cần chú ý : +Chọn phần nào trong dàn ý . +Xác định đối tượng miêu tả trong đoạn văn . +Em miêu tả theo trình tự nào ? +Viết ra nháp những chi tiết nổi bật , thú vị em sẽ trình bày trong đoạn . + Xác định nội dung , câu mở đầu và câu kết đoạn -Cho HS viết đoạn văn . -Cho HS trình bày . -GV nhận xét , khen những HS viết hay . 3.Củng cố dặn dò : -GV nhận xét tiết học . -Về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn để giờ sau kiểm tra . -Xem trước yêu cầu và gợi ý của TLV tuần 8 : Quan sát và ghi lại những điều quan sát được về 1 cảnh đẹp địa phương . - HS nêu, lớp nhận xét. -2 HS lần lượt đọc câu mở đầu đoạn . -Cả lớp nghe và nhận xét -HS lắng nghe. - HS đọc đề bài ,lớp theo dõi SGK. -HS nêu . -HS theo dõi và chú ý các từ ngữ gạch chân. -HS lắng nghe và chú ý . -HS làm bài vào vở, 2 em làm bảng . -HS trình bày đoạn văn . -Lớp nhận xét . -HS lắng nghe. SINH HOẠT CUỐI TUẦN 8 I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới. - HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt chưa mạnh trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần tới; có ý thức nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. Tiến hành sinh hoạt lớp: 1 .Nhận xét tình hình lớp trong tuần8: - Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt. * Các tổ tự thảo luận đánh giá tình hình học tập, sinh hoạt các thành viên. - Tổ trưởng báo cáo, xếp loại tổ viên . - Lớp trưởng nhận xét chung. - GV tổng kết chung: a) Nề nếp: Sĩ số chưa đảm bảo, còn vắng nhiều( lí do bị cảm), vào lớp đúng giờ. b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, không có hiện tượng gây mất đoàn kết, biết giúp đỡ bạn yếu. c) Học tập: Các em có ý thức học tập tốt, 1 số em đã chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu xây dựng bài: Bảo, Huyền, Quỳnh., Bên cạnh đó còn một số học sinh chưa học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp, chữ xấu, trình bày bài cẩu thả: Lương, Kiều, Phúc, Tường. 2 .Kế hoạch tuần 9: - Học chương trình tuần 9. Đi học chuyên cần, đúng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Tuyên truyền về ngày 15/10 và ngày 20/10. - Nhắc nhở cha mẹ đóng góp các khoản tiền quy định. - Đôn đốc HS tham gia viết và nộp bài dự thi Tìm hiểu luật bảo vệ môi trường. - Nhận và phát áo ấm cho HS.
Tài liệu đính kèm: