Giáo án các môn khối 5 năm 2010 - Tuần 30

Giáo án các môn khối 5 năm 2010 - Tuần 30

I.Mục tiêu :

 - HS biết Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững .

 - Kể và nêu được những việc cần làm để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và địa phương

 - Biết giữ gìn, bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên băngd những việc làm phù hợp với khả năng.

II.Tài liệu , phương tiện : -SGK, nội dung bài. Tranh , ảnh về tài nguyên thiên nhiên .

III.Các hoạt động dạy học ( thời gian 40 -45 phút)

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 827Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 năm 2010 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	TUẦN 30 
 Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
 ĐẠO ĐỨC ( tiết 30)
 BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN ( Tiết 1 )
I.Mục tiêu :
 - HS biết Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững .
 - Kể và nêu được những việc cần làm để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và địa phương
 - Biết giữ gìn, bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên băngd những việc làm phù hợp với khả năng.
II.Tài liệu , phương tiện : -SGK, nội dung bài. Tranh , ảnh về tài nguyên thiên nhiên .
III.Các hoạt động dạy học ( thời gian 40 -45 phút)
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1.Kiểm tra bài cũ :
Nêu những hiểu biết của em về Liên Hợp quốc ?
Những hoạt động của Liên Hợp quốc là gì ? 
-GV nhận xét đánh giá 
2 :Bài mới
a Giới thiệu bài : 
b.Hoạt động:
HĐ1: Tìm hiểu thông tin ( trang 44, SGK)
-GV yêu cầu HS xem ảnh và đọc các thông tin trong bài 
-Cho các nhóm thảo luận theo câu hỏi SGK .
-Cho đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận .
-GV kết luận và mời 2 HS đọc phần Ghi nhớ SGK .
HĐ2: Làm bài tập 1 , SGK.
- GV nêu yêu cầu của bài tập .
- Cho HS làm việc cá nhân .
- GV mời một số HS lên trình bày , cả lớp bổ sung .
=> GV kết luận : Trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê , còn lại đều là tài nguyên thiên nhiên . Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện bảo đảm cho cuộc sống của mọi người , không chỉ thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau ; để trẻ em được sống trong môi trường trong lành , an toàn như Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em đã qui định .
HĐ3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2 , SGK ).
- GV chia nhóm và giao nhiệm cho nhóm thảo luận .
- Cho đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả đánh giá và thái độ của nhóm mình về một ý kiến . 
-Cho các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến .
=>Gv kết luận : 
+ Ý kiến b,c là đúng ;ý kiến a là sai .
+ Tài nguyên thiên nhiên là có hạn, con người cần sử dụng tiết kiệm.
HĐ nối tiếp : Về nhà tìm hiểu về một tài nguyên thiên nhiên của nước ta hoặc của địa phương .
-HS trả lời 
-Lớp nhận xét 
-HS nghe 
- HS xem ảnh và đọc thông tin
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm lên trình bày
- HS đọc phần Ghi nhớ SGK .
-HS theo dõi.
-HS làm việc cá nhân.
-HS lên trình bày,lớp bổ sung 
-HS lắng nghe.
- HS đọc SGK.
-Từng nhóm thảo luận .
-Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả đánh giá và thái độ của nhóm mình về một ý kiến 
-Các nhóm thảo luận , bổ sung
- HS lắng nghe.
TẬP ĐỌC (tiết 59)
THUẦN PHỤC SƯ TỬ 
I.Mục tiêu :
 -Đọc lưu loát , diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp nội dung mỗi đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ và nội dung ý nghĩa của bài: Kiên nhẫn , dịu dàng , thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ , giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình .
 -HS quý trọng phụ nữ .
II.Đồ dùng dạy học : SGK, nội dung bài
III.Các hoạt động dạy học: ( thời gian 45- 50 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra :-Kiểm tra 2HS .
-Gv nhận xét +ghi điểm .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
b.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
*Luyện đọc :
-GV gọi HS đọc.
-Chia đoạn : 5 đoạn .
- Yêu cầu đọc đoạn, luyện đọc các tiếng khó :Ha - li - ma , Đức A la .thuần phục , giáo sĩ , bí quyết , sợ toát mồ hôi , 
- Đọc lần 2, giải nghĩa từ :cau có , gắt gỏng .
- Đọc nhóm đôi
-Gv đọc mẫu toàn bài .
* Tìm hiểu bài :
 * Đoạn 1 :
-Ha - li - ma đến gặp giáo sĩ để làm gì ?
-Chốt :Ha - li - ma nhờ giúp đỡ để chồng nàng hết cau có .
* Đoạn 2 : 
-Vị giáo sĩ ra điều kiện như thế nào ?
-Chốt: Bí quyết của giáo sĩ .
* Đoạn 3:
-Ha -li - ma làm cách nào để làm thân với sư tử .
Giải nghĩa từ :bờm , làm quen .
-Chốt: Ha -li -ma làm quen với sư tử .
* Đoạn 4 :
 - Ha-li -ma đã lấy 3 sợi lông ở bờm con sư tử như thế nào ?
-Chốt: Ha -li - ma nhổ lông bờm của sư tử .
* Đoạn 5 :
- Theo vị giáo sĩ , điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ ?
-Chốt : Sự dịu dàng và trí thông minh của Ha - li - ma .
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng .
*Đọc diễn cảm :
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm .
- Cho HS đọc nối tiếp và nêu cách đọc
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn :Nhưng mong muốn hạnh phúc .sau gáy.
-Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm .
3.Củng cố , dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và kể nhiều lần cho Hs nghe . 
-Chuẩn bị tiết sau Tà áo dài Việt Nam .
-HS đọc bài Con gái , trả lời câu hỏi .
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe .
-1HS đọc toàn bài .
- dùng bút chì đánh dấu đoạn
-HS đọc thành tiếng nối tiếp, luyện đọc từ khó đọc
- Luyện đọc lượt 2 
-Đọc chú giải + Giải nghĩa từ :
- HS thực hiện
-HS lắng nghe .
-1HS đọc đoạn + câu hỏi 
- HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung
-1HS đọc lướt + câu hỏi.
-Nếu ha -li ma lấy được 3 sợi lông ở của một con sư tử sống thì sẽ nói bí quyết cho nàng .
-1HS đọc lướt + câu hỏi .
-Ôm cừu non vào rừng , cho sư tử ăn , lâu dần sư tử quen và cho nàng lại gần .
-1HS đọc đoạn + câu hỏi
- HS nêu, lớp nhận xét .
-1HS đọc lướt + câu hỏi.
-Trí thông minh , lòng kiên nhẫn và sự dịu dàng .
-HS nêu :Sức mạnh của người phụ nữ .
-HS lắng nghe .
-HS đọc từng đoạn nối tiếp .
- HS nghe.
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp .
-HS luyện đọc cá nhân , cặp , nhóm .
-HS thi đọc diễn cảm .trước lớp .
- Nhận xét.
-HS lắng nghe .
TOÁN ( tiết 146) 
 ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
I.Mục tiêu :
 -Giúp HS củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng, viết số đo diện tích dưới dạng STP.
 -Rèn luyyện tính cẩn thận trong khi làm bài .Bài cần làm:bài 1, bài 2 cột1, bài 3 cột1.
 -Có ý thức thích học toán
II. Đồ dùng dạy học : SGK, nội dung bài
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : ( thời gian 45- 50 phút)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS làm lại bài tập 3.
 - Nhận xét,sửa chữa .
2.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài : Ôn tập về đo diện tích
 b.Hoạt động : 
HĐ1: Ôn tập bảng đơn vị đo diện tích
 Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Gọi 1 HS đọc tên các đơn vị đo theo thứ tự từ bé đến lớn.
-Gọi 1 HS lên bảng điền vào bảng phụ.
+ Gọi HS nhận xét bài của bạn; chữa bài vào vở.
-+ GV nhận xét và sửa chữa 
- HS đọc nối tiếp bảng đơn vị đo diện tích (1 HS 1 cột).
HĐ2: Thực hành- Luyện tập
Bài 2: ( cột 1)
- HS đọc đề bài, rồi tự làm vào vở.
- Gọi 2 HS lần lượt chữa bài.
- HS còn lại nhận xét và đổi vở chữa bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
a) 1 m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2 = 1 000 000 mm2
 1ha = 10 000 m2 ;
 1 km2 = 100 ha = 1 000 000 m2 
 b) 1 m2 = 0,01 dam2;
 1 m2 = 0,0001 hm2 = 0,0001 ha;
 1 m2 = 0, 000001 km2;
 1 ha = 0,01km2 ; 4 ha = 0,04 m2 .HS
Bài 3: ( cột1)
- Gọi 1 HS đọc y/c , HS tự thảo luận cách làm.
- HS tự làm vào vở.
- Gọi 2 HS lần lượt chữa bài ( đọc kết quả).
- Gọi HS khác nhận xét và chữa bài. 
- GV nhận xét, đánh giá. 
a) 65 000 m2 = 65 ha;
 846 000 m2 = 84,6 ha ;
 5000 m2 = 0,5 ha.
b) 5 km2 = 600 ha;
 9,2 km2 = 920 ha;
 0,3 km2 = 30 ha.
3.Củng cố :
- Gọi HS nêu bảng đơn vị đo diện tích 
- Nêu mối qua hệ giữa các đơn vị đo vừa học.
4. Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà làm bài tập .
 - Chuẩn bị bài sau : Ôn tập về đo thể tích
- 2 HS làm bài.
- HS nghe .
- HS nghe .
- HS đọc đề bài.
- HS đọc: mm2 ; cm2 ; dm2 ; m2 ; dam2 ; hm2; km2. Ở dưới lớp đọc nhẩm theo.
- HS điền vào bảng.
- HS thực hiện.
- HS đọc.
- HS đọc đề. HS làm bài.
- HS thực hiện, lớp nhận xét
- HS theo dõi, sửa sai.
- 1 HS đọc đề và thảo luận.
- HS làm bài vào vở.
- HS thực hiện.
- HS chữa bài.
- HS nêu.
- nghe, nhớ.
 Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010
KHOA HỌC (tiết 59) 
 SỰ SINH SẢN CỦA THÚ 
I.Mục tiêu : 
 - HS biết thú là động vật đẻ con. So sánh , tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim .
 -Kể đúng, chính xác tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con , một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con. 
 -Thích tìm hiểu tự nhiên xung quanh ta .
II.Đồ dùng dạy học : SGK . Phiếu học tập .
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : ( thời gian 40 -45 phút)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : “Sự sinh sản và nuôi con của chim”
- Em có nhận xét gì về những con chim non, gà con mới nở. Chúng đã tự kiếm mồi được chưa? Tại sao? 
- Nêu một số động vật đẻ trứng và ấp trứng ?
- Nhận xét, KTBC
2. Bài mới : 
a.Giới thiệu bài : 
b.Hoạt động : 
 a) HĐ 1 : - Quan sát .
 Bước 1: Làm việc theo nhóm .
Chỉ vào bào thai trong hình & cho biết bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu .-
 Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì ? 
- So sánh sự sinh sản của thú & của chim , bạn có nhận xét gì ?
Bước 2: Làm việc cả lớp .
 GV theo dõi . 
=>Kết luận:
 -Thú là loài động vật đẻ con và nuôi con bằng sữa .
 - Sự sinh sản của thú khác với sự sinh sản của chim là :
 + Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành con .
 + Ở thú , hợp tử được phát triển trong bụng mẹ , thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống như thú mẹ 
 -Cả chim và thú đều có bản năng nuôi con cho tới khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn .
 b) HĐ 2 :.Làm việc với phiếu học tập .
Bước 1: Làm việc theo nhóm .
 - GV phát phiếu học tập cho các nhóm (kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con ; mỗi lứa nhiều con )
 - GV theo dõi xem nhóm nào điền được nhiều tên động vật & điền đúng là thắng cuộc .
 Bước 2: Làm việc cả lớp .
 - GV tuyên dương những nhóm thắng cuộc 
3. Củng cố : Gọi HS đọc mục Bạn cần biết tr.121 SGK 
4. Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
- Bài sau: “ Sự nuôi con và dạy con của một số loài thú “
- HS trả lời .
- HS nghe .
- HS nghe .
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình tr.120 SGK & trả lời 
+ HS chỉ vào bào thai & cho biết bào thai của thú được nuôi trong nhau của mẹ .
+ Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng sữa .
+ Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành con . Ở thú hợp tử được phát triển trong bụng mẹ , thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống như thú mẹ .
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . Các nhóm khác bổ sung .
- theo dõi, nhắc lại.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trong bài & dựa vào hiểu biết của mình để hoàn thành nhiệm vụ đề ra trong phiếu học tập .
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình .
- 2 HS đọc .
- HS nghe .
- HS xem bài trước .
CHÍNH TẢ (tiết 30 )
 Nghe - viết : CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI
I. Mục tiêu:
 -Nghe – viết chính tả bài Cô gái của tương lai. Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các huân chương , danh h ... ếu ớt nên hổ -mẹ phải ấp ủ , bảo vệ chúng suốt những tuần đầu .
- Khi hổ con được 2 tháng tuổi , hổ mẹ dạy chúng săn mồi .
- Từ một năm rưỡi đến hai năm tuổi , hổ con có thể sống độc lập .
- Hươu là loài thú ăn cỏ , lá cây .
- Hươu thường đẻ mỗi lứa 1 con .Hươu con vừa sinh ra đã biết đi & bú mẹ .
- Chạy là cách tự vệ tốt nhất của loài hươu để trốn kẻ thù . 
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình . Các nhóm khác bổ sung .
- HS theo dõi .
- HS chơi theo hướng dẫn của GV .Các nhóm khác nhận xét , đánh giá .
- HS nghe .
- HS nghe
- Vài em đọc
- HS xem bài trước .
 Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU(tiết 60)
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU 
(Dấu phẩy )
I.Mục tiêu :
 -HS củng cố kiến thức về dấu phẩy , nắm chắc tác dụng của dấu , nêu đươc các ví dụ .
 -Làm đúng bài luyện tập , điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẫu chuyện đã cho .
 -Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt .
II.Đồ dùng dạy học : SGK, nội dung bài.
III.Các hoạt động dạy học: ( thời gian 45 -50 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra: 2HS .
-Gv nhận xét +ghi điểm .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài : ghi đề
b. Hướng dẫn HS làm bài tập :
*Bài 1 :
-GV Hướng dẫn HS làm BT1 .
-Dán lên bảng tờ phiếu kẻ bảng tổng kết , giải thích yêu cầu của bài tập .
-Phát phiếu cho HS làm .
-GV nhận xét chốt ý đúng .
* Bài 2 :- Y/c đọc đề
-GV nhấn mạnh yêu cầu BT : Điền dấu chấm , dấu phẩy vào ô trống . Viết lại những từ viết hoa .
- Y/c HS làm bài vàovở, 2 em làm phiếu 
-Gv nhận xét , chốt ý đúng .
3. Củng cố , dặn dò :
-Y/c nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện cách dùng dấu chấm , dấu phẩy .
-Chuẩn bị tiết sau :Mở rộng vốn từ Nam , Nữ .
-2 HS làm bài 1 , 3 tiết trước .
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe .
-HSđọc nội dung bài tập 1.
-HS đọc từng câu văn , suy nghĩ , làm bài vào vở BT .HS được phát làm vào phiếu .
-Lên bảng lớp dán phiếu đã làm , trình bày kết quả . Nhận xét .
-HS đọc nội dung bài tập2, đọc cả mẩu chuyện 
- HS nghe.
-HS làm bài, những HS làm trên phiếu nối tiếp nhau trình bày kết quả .
-Lớp nhận xét .
-HS nêu .
-HS lắng nghe .
- nghe, nhớ.
TOÁN (tiết 150) 
 PHÉP CỘNG 
I.Mục tiêu :
 -Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng tính nhanh trong giải bài toán.
 - HS làm bài đúng, chính xác.bài cần làm: bài 1, bài 2(cột1), bài 3, bài 4.
 -Thực hành cẩn thận , thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học: SGK, nội dung bài
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : ( thời gian 45- 50 phút)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS làm lại bài tập2, 3. 
 - Nhận xét,sửa chữa .
2. Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài : ghi đề
 b. Hoạt động : 
HĐ1: Ôn tập phép cộng và các tính chất của phép cộng.
GV viết phép tính a + b = c.
Y/c HS nêu các thành phần của phép tính
H: a + b còn được gọi là gì?
GV viết bảng như SGk.
Hãy nêu tính chất giao hoán của phép cộng.
GV viết bảng: Tính chất giao hoán:
 a + b = b + a
- H: Hãy nêu tính chất kết hợp của phép cộng.
GV viết bảng: Tính chất kết hợp:
 ( a + b) + c = a + (b + c)
- H: Một số bất kì cộng với 0 ta được gì?
GV viết bảng phép cộng với số 0
 a + 0 = 0 + a
HĐ 2: Thực hành- Luyện tập
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
HS làm bài vào vở.
Chữa bài:
+ Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài làm.
+ HS khác nhận xét, đổi vở chữa bài.
+ GV xác nhận kết quả.
 Bài 2: (cột1)
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS tự làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài . 
- Chữa bài:
+ Gọi HS nhận xét bài của bạn; chữa bài vào vở.
+ GV nhận xét và sửa chữa 
Bài 3:
- HS đọc đề bài.
HS làm bài vào vở.
Chữa bài:
+ Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Y/c HS giải thích kết quả tính.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 4: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS tóm tắt.
- HS thảo luận tìm cách giải, tự làm vào vở.
- Gọi 1HS lên bảng làm bài. 
- GV thu chấm, nhận xét, đánh giá. 
3.Củng cố :
- Gọi HS nêu các tính chất của phép cộng.
- Nêu cách cộng hai phân số cùng mẫu và khác mẫu.
4. Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà làm bài tập .
 - Chuẩn bị bài sau : Phép trừ
- 2 HS làm bài.
- HS nghe .
- HS nghe .
- a, b là số hạng
 c là tổng của a và b
- a + b cũng gọi là tổng.
- Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.
- HS nêu. 
- HS nêu.
- HS đọc đề.
- HS làm bài.
- HS thực hiện
- HS chữa bài.
- HS đọc.
- HS làm bài. 
- HS thực hiện.
- chữa bài.
- HS đọc.
- HS làm bài.
a) x = 0
b) x = 0
- HS chữa bài.
- HS đọc.
- Theo dõi.
- HS làm bài .
 Bài giải:
Trong 1 giờ cả 2 vòi cùng chảy vào bể là:
 (thể tích bể)
Mà 
Vậy trong 1 giờ cả 2 vòi chảy được 50% thể tích bể.
- HS chữa bài.
HS nêu.
- HS nghe
ĐỊA LÝ( tiết 30) 	 
 CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI 	
I.Mục tiêu :
 - HS biết tên 4 đại dương : Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất.Mô tả được một số đặc điểm của các đại dương (vị trí, diện tích).
 -Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ), hoặc trên quả Địa cầu.Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương.
 - Yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học : SGK, nội dung bài. Bản đồ Thế giới. Quả Địa cầu.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : ( thời gian 40 -45 phút)
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : “Châu Đại Dương và châu Nam Cực”.
 + Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu Nam Cực
 + Vì sao châu Nam Cực không có cư dân sinh sống thường xuyên? 
 - Nhận xét,
2.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài : “Các đại dương trên Thế giới”.
 b. Hoạt động : 
HĐ 1 : Vị trí của các đại dương. (làm việc theo nhóm)
 -Bước 1: HS quan sát hình 1, hình 2 trong SGK hoặc quả Địa cầu, rồi hoàn thành bảng vào giấy.
 -Bước 2: 
 + Đại diện từng cặp HS lên bảng trình bày kết quả làm việc trước lớp, đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới.
 + GV sửa chửa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. HĐ2:Một số đặc điểm của các đại dương.(làm việc theo cặp)
 -Bước1: HS trong nhóm dựa vào bảng số liệu, thảo luận theo gợi ý sau:
 - Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích.
 - Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
 -Bước 2: - Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp. HS khác bổ sung.
 GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
 - Bước 3: GV yêu cầu một số HS chỉ trên quả Địa cầu hoặc Bản đồ Thế giới vị trí từng đại dương và mô tả theo thứ tự : vị trí địa lí, diện tích. 
=>Kết luận: Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương, trong dố Thái Bình Dương là đại dương có diện tích lớn nhất và cũng là sại dương có độ sâu trung bình lớn nhất. 
3.Củng cố :
 + Nêu tên và tìm 4 đại dương trên quả Địa cầu ?
 + Mô tả từng đại dương theo trình tự : vị trí địa lí, diện tích, độ sâu .
4.Nhận xét - dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 -Bài sau: “Ôn tập cuối năm”.
-HS trả lời
-HS nghe.
- HS nghe .
- HS quan sát hình .
- HS thực hiện.
- HS nghe, nhắc lại.
+ Các đại dương xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích là : Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.
+ Đại dương có độ sâu trung bình lớn nhất là Thái Bình Dương.
- HS thực hiện
- HS thực hiện theo y/c
-HS nghe .
-HS nêu.
-HS nghe .
-HS xem bài trước.
TẬP LÀM VĂN ( tiết 60)
TẢ CON VẬT ( Kiểm tra viết 1 tiết ) 
I.Mục tiêu:
 -Dựa trên kiến thức đã có được về văn tả con vật và kết quả quan sát , HS viết được 1 bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng , đủ ý , thể hiện được những quan sát riêng ; dùng từ đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh , cảm xúc .
 - Rèn kĩ năng tự viết bài tả con vật giàu hình ảnh, cảm xúc.
 - Giáo dục học sinh yêu thích con vật xung quanh, say mê sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ và một số tranh , ảnh minh hoạ một số con vật theo đề văn .
III.Hoạt động dạy và học :	 ( thời gian 40 -45 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ : 
-Nêu dàn bài chung về tả con vật . 
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài : ghi đề
b. Hướng dẫn làm bài :
-Cho HS đọc đề bài và gợi ý của tiết viết bài văn tả con vật .
-GV nhắc HS : Có thể dùng lại đoạn văn tả hình dáng hoặc tả hành động của con vật mà em đã viết trong tiết ôn tập trước , viết thêm một số phần để hoàn thiện bài văn , có thể viết 1 bài văn miêu tả 1 con vật khác với con vật mà em đã tả hình dáng hoặc hành động trong tiết ôn tập trước .
c. Học sinh làm bài :
-GV nhắc cách trình bày 1 bài TLV , chú ý cách dùng dùng từ đặt câu , một số lỗi chính tả mà các em đã mắc trong lần trước .
-GV cho HS làm bài .
-GV thu bài làm HS .
3. Củng cố dặn dò : 
-GV nhận xét tiết kiểm tra .
-Về nhà xem trước nội dung tiết TLV tiếp theo :Ôn tập về văn tả cảnh , mang theo sách TV 5 / tập 1 .
- HS nêu, lớp nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS đọc đề bài và gợi ý .
-HS lắng nghe.
-HS chú ý .
-HS làm việc các nhân 
-HS nộp bài kiểm tra .
-HS lắng nghe.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 30
I. Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới.
- HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt chưa mạnh trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần tới. Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên; lớp tưởng tổng kết điểm thi đua các tổ.
III. Tiến hành sinh hoạt lớp:
1 .Nhận xét tình hình lớp trong tuần 30:
- Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt.
* Các tổ tự thảo luận đánh giá tình hình học tập, sinh hoạt các thành viên.
- Tổ trưởng báo cáo, xếp loại tổ viên. Lớp trưởng nhận xét chung.
- GV nghe giải đáp, tháo gỡ. GV tổng kết chung: 
 a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, ra vào lớp đúng giờ.
 b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn yếu, tính tự giác được nâng cao hơn.
c) Học tập: Các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu xây dựng bài: Giang, Huyền, Bảo, Quỳnh... Bên cạnh đó còn một số học sinh tiếp thu bài chậm, chưa chăm chỉ, chữ xấu, trình bày bài cẩu thả: Lương, Kiều, Miều
 2 .Kế hoạch tuần 31: 
 - Học chương trình tuần 31.
 - Đi học chuyên cần, đúng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, các tổ trưởng – lớp trưởng cần cố gắng và phát huy tính tự quản.
- Nhắc nhở cha mẹ đóng góp các khoản tiền quy định.
- Tham gia học bồi dưỡng, phụ đạo đầy đủ.
- Tiếp tục rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.

Tài liệu đính kèm:

  • docL5T30.doc