I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Hiểu nội dung phần một của trích đoạn kịch : Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.
2. Kĩ năng :
- Biết đọc dúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật.
3. Thái độ :
- GD cho HS lòng yêu nước, lòng kính trọng và biết ơn Bác Hồ.
TUẦN 19 Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012 Buổi sáng Chào cờ NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN ====================================== Tập đọc Tiết 37. NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (T4) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hiểu nội dung phần một của trích đoạn kịch : Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân. 2. Kĩ năng : - Biết đọc dúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật. 3. Thái độ : - GD cho HS lòng yêu nước, lòng kính trọng và biết ơn Bác Hồ. II. Đồ dùng dạy - học : - GV+HS : Tranh minh hoạ trong SGK. III. Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : Quan sát tranh minh hoạ trong SGK. 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc : - Ghi bảng và hướng dẫn HS đọc : phắc-tuya, Sa-xơ-lu Lô-ba. - Hướng dẫn HS chia đoạn và nêu giọng đọc của bài. - Theo dõi, yêu cầu HS sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng giọng và giải nghĩa từ khó. - Theo dõi, nhắc nhở. - Đọc diễn cảm toàn bài, lưu ý HS về giọng đọc. b)Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, TLCH 1. - Giảng từ : thu xếp, phắc-tuya. - Hỏi : Đoạn 1 nói lên điều gì ? - Chốt ý 1. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và 3, TLCH 2 và 3. - Giảng từ : đồng bào, bản xứ, công dân. - Hỏi : Đoạn 2 và 3 nói lên điều gì ? - Chốt ý 2. - Hỏi : Nội dung chính của bài là gì ? - Chốt ý đúng, treo bảng phụ, mời HS nhắc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm : - Mời HS đọc phân vai. - Yêu cầu HS nhắc lại giọng đọc của mỗi nhân vật. - Đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc phân vai đoạn từ đầu đến "...anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không ?" - Theo dõi, nhắc nhở. - Cùng HS nhận xét, kết luận nhóm đọc hay nhất. - 1 HSG đọc, lớp đọc thầm. - Đọc cá nhân, lớp. - 2 em nêu (3 đoạn), lớp bổ sung. - 6 em đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2 lượt). - Luyện đọc theo cặp. - Nghe và đọc thầm. - Đọc lướt, tìm câu trả lời, phát biểu ý kiến. - Lắng nghe. - 1 em nêu, lớp bổ sung : Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm. - Theo dõi. - Đọc lướt, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. - Lắng nghe. - 1 em nêu, lớp bổ sung : Sự trăn trở của anh Thành. - Theo dõi. - HSG nêu, lớp bổ sung : Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân. - Lắng nghe và nhắc lại. - 3 em đọc, lớp đọc thầm. - 1 em nhắc lại. - Lắng nghe. - Luyện đọc theo nhóm 3. - Thi đọc diễn cảm. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : - GV nhắc HS đọc bài ; đọc và chuẩn bị bài Người công dân số Một (tiếp). ========================================= Toán Tiết 91. DIỆN TÍCH HÌNH THANG (T93) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hình thành công thức tính diện tích hình thang. 2. Kĩ năng : - Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. II. Đồ dùng dạy - học : - GV+HS : Hình trong bộ đồ dùng, bảng phụ (BT3). III. Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là hình thang, hình thang vuông ? 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Hình thành quy tắc và công thức tính diện tích hình thang : - Sử dụng hình trong Bộ đồ dùng Toán 5, yêu cầu HS : + Xác định trung điểm của cạnh BC. + Vẽ và cắt rời hình tam giác ABM, sau đó ghép thành hình ADK. + Nhận xét về diện tích hình thang ABCD so với diện tích hình tam giác ADK. - Hỏi : Muốn tính S hình thang ta làm thế nào ? - Mời HS đọc quy tắc. - Nêu : Nếu gọi S là diện tích ; a, b là độ dài các cạnh đáy ; h là chiều cao thì S được tính như thế nào ? - Ghi bảng công thức, yêu cầu HS nhắc lại. - 1 HSG lên bảng thực hiện và nêu ; lớp quan sát, nhận xét, bổ sung. - HSG nêu, lớp bổ sung. - 2 em đọc, lớp đọc thầm. - 1 em nêu, lớp bổ sung : (a + b) x h : 2 - Theo dõi, 2 em nhắc lại. 3.3. Luyện tập : * Bài 1 : - Mời HS nêu yêu cầu. - Theo dõi, giúp đỡ. - Cùng HS nhận xét, chữa bài. * Bài 2 : - Mời HS nêu yêu cầu. - Theo dõi, nhắc nhở. - Chấm một số vở, nhận xét. - Chốt lại kết quả đúng. * Bài 3 : (Thực hiện cùng bài 2) - Hướng dẫn HS cách làm. - Theo dõi, giúp đỡ. - Cùng HS nhận xét, chữa bài. - 1 em nêu, lớp theo dõi. - 2 em lên bảng, lớp làm nháp ý a (HS làm nhanh làm luôn ý b). Kết quả : a) 50 cm2 ; b) 84 m2 - 1 em nêu, lớp theo dõi. - Làm bài vào vở ý a (HS làm nhanh làm cả ý b). - Đổi vở kiểm tra chéo. - Nhận xét, chữa bài : a) 32,5 cm2 ; b) 20 cm2 - 1 em nêu, lớp theo dõi. - Lớp làm bài ra nháp sau khi thực hiện xong bài 2, 1 em làm trên bảng phụ. - Nhận xét, chữa bài : Bài giải Chiều cao của hình thang là : (110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m) Diện tích thửa ruộng hình thang là : (110+90,2) x 100,1 : 2=10020,01(m2) Đáp số : 10 020,01 m2 4. Củng cố : - HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang. 5. Dặn dò : - GV nhắc HS ghi nhớ cách tính diện tích hình thang để vận dụng. ========================================== Đạo đức Tiết 19. EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 1-T28) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết vì sao mọi người cần phải yêu quê hương. 2. Kĩ năng : - Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình. 3. Thái độ : - Yêu mến, tự hào về quê hương mình ; tham gia góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương. II. Đồ dùng dạy - học : III. Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động dạy - học : * Hoạt động 1 : Tìm hiểu truyện Cây đa làng em. - Mời HS đọc truyện. - Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi trong SGK. - Kết luận. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Các nhóm thảo luận theo hướng dẫn của GV. - Đại diện nhóm trình bày ; các nhóm khác nhận xét, bổ sung : Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương của Hà. *Hoạt động 2 : Làm bài tập 1 SGK. - Mời HS đọc yêu cầu của bài. - Theo dõi, nhắc nhở. - Kết luận. - Mời HS đọc phần Ghi nhớ. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét-bổ sung : Trường hợp a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hương. - 2 em đọc, lớp đọc thầm. * Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế. - Yêu cầu HS trao đổi theo gợi ý : + Quê bạn ở đâu ? Bạn biết những gì về quê hương mình ? + Bạn đã làm được việc gì để thể hiện tình yêu quê hương ? - Nhận xét, tuyên dương HS thảo luận tốt. - Thảo luận nhóm đôi. - Trình bày nối tiếp. - Lớp trao đổi. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ. 5. Dặn dò : - GV nhắc HS vẽ tranh, sưu tầm các bài hát, bài thơ nói về tình yêu quê hương. ======================================== Buổi chiều Ôn Toán Tiết 22. LUYỆN TẬP VỀ DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC (T105-VBT) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Giúp HS củng cố cách tính diện tích hình tam giác. 2. Kĩ năng : - Vận dụng kiến thức giải các bài toán có liên quan. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II. Đồ dùng dạy - học : - HS : VBT Toán 5 tập 1. III. Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : HS nhắc lại cách tính diện tích hình tam giác. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Luyện tập : - Giao nhiệm vụ cho từng nhóm đối tượng HS : + HSK&G làm cả 3 bài tập và làm thêm bài tập 328 (T38 - Toán Bồi dưỡng HS lớp 5). + HS còn lại làm cả 3 bài tập. - Theo dõi, giúp đỡ. - Chấm bài, nhận xét, chữa bài với từng nhóm đối tượng HS. - Nhận nhiệm vụ. - Lần lượt làm các bài tập 1-3 trong VBT-T105, 106 theo nhiệm vụ được giao. - Theo dõi, chữa bài. * Bài 328 : Nối E với A, ta có : - SABC = 60 x 40 : 2 = 1200 (cm2) - SEAC = 60 x 10 : 2 = 300 (cm2) - sEAB = 1200 - 300 = 900 (cm2) Vì DECA là hình thang nên DE là đường cao trong tam giác EAB, DE là : 900 x 2 : 40 = 45 (cm) Diện tích tam giác BED là : (40 - 10) x 45 : 2 = 675 (cm2) B D E A C 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung kiến thức vừa luyện tập. 5. Dặn dò : - GV nhắc HS ghi nhớ cách tính diện tích hình tam giác để vận dụng. ======================================== Địa lí Tiết 19. CHÂU Á (T102) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới. - Biết vị trí, giới hạn, một số đặc điểm về địa hình và khí hậu của châu Á. 2. Kĩ năng : - Nêu được vị trí, giới hạn, một số đặc điểm về địa hình và khí hậu của châu Á. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Á. - Đọc tên và chỉ được một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên bản đồ (lược đồ). 3. Thái độ : - Yêu thích tìm hiểu, khám phá thế giới. II. Đồ dùng dạy-học : - GV : Bản đồ Tự nhiên châu Á ; Quả địa cầu ; ảnh trong SGK. III. Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động dạy-học : * Hoạt động 1 : Tìm hiểu vị trí địa lí và giới hạn của châu Á. - Yêu cầu HS quan sát hình 1, nêu tên các châu lục và các đại dương trên thế giới. - Cho HS quan sát hình 1 và bảng số liệu, thực hiện 2 yêu cầu ở mục 1. - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - Quan sát và nêu miệng nối tiếp : + 6 châu lục : Châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. + 4 đại dương : Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương. - Quan sát, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến : + Châu Á trải dài từ gần cực Bắc tới quá Xích đạo, ba phia giáp biển và đại dương. + Châu Á tiếp giáp châu Âu, châu Phi, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương. + Châu Á có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới. - Lắng nghe. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên của châu Á. - Cho HS quan sát Bản đồ Tự nhiên châu Á, quan sát các hình trong SGK và đọc mục 2, thực hiện các yêu cầu ở mục 2. - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - Quan sát, trao đổi theo nhóm 4 và phát biểu ý kiến : + ¾ diện tích châu Á là núi và cao nguyên ; có những dãy núi rất cao và đồ sộ như dãy Hi-ma-lay-a, dãy Cáp-ca, dãy U-ran,... + Châu Á có những đồng băng lớn như đồng bằng Ấn Hằng, đồng bằng Tây xi-bia,... + Châu Á có đủ các đới khí hậu : nhiệt đới, ôn đới, hàn đới và có nhiều cảnh thiên nhiên. - Lắng nghe. 4. Củng cố : - HS đọc nội dung tóm tắt của bài. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS học bài ; hướng dẫn HS đọc và chuẩn bị bài Châu Á (Tiếp). ====================*****==================== Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012 Buổi sáng Toán Tiết 92. LUYỆN TẬP (T94) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - ... ng Trực. - Yêu cầu HS đọc bài, tìm những từ khó, dễ viết sai. - Đọc cho HS viết từ khó : chài lưới, khởi nghĩa, khảng khái. - Cho HS nêu cách trình bày bài. - Đọc từng câu (ý) cho HS viết. - Đọc lại toàn bài. - Thu chấm một số bài, nhận xét. - Theo dõi SGK. - Đọc thầm và nêu ý kiến. - Đọc thầm, tìm và nêu ý kiến. - Viết bảng con. - 1 em nêu, lớp theo dõi. - Viết bài vào vở. - Soát bài, chữa lỗi. - Đổi vở kiểm tra chéo, bình chọn bạn viết đẹp. 3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : * Bài 2 : - Hướng dẫn HS hiểu rõ yêu cầu của bài. - Treo bảng phụ lên bảng, mời HS lên bảng làm bài. - Cùng HS nhận xét, kết luận bài đúng. - Mời HS đọc lại bài thơ vừa điền hoàn chỉnh. * Bài 3a : - Theo dõi, giúp đỡ. - Chốt lại lời giải đúng. - Cho HS đọc lại câu chuyện vừa điền hoàn chỉnh. - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Theo dõi. - Làm bài vào VBT-T1, 7 em lên bảng điền nối tiếp : Các từ lần lượt cần điền là giấc, trốn, dim, gom, rơi, giêng, ngọt. - Nhận xét, chữa bài. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - 1 em đọc đề bài, lớp đọc thầm. - Làm bài cá nhân vào VBT-T1. - 1 em nêu miệng các từ cần điền : Các từ cần điền là ra, giải, già, dành. - Nhận xét, chữa bài. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài viết. 5. Dặn dò : - GV nhắc HS luyện viết và xem lại những lỗi mình hay viết sai. ============================================= Buổi chiều Lịch sử Tiết 19. CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ (T37) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết diễn biến, ý nghĩa của của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. - Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch, tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai. 2. Kĩ năng : - Tường thuật được sơ lược diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ. - Trình bày được sơ lược ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. 3. Thái độ : - GD cho HS lòng tự hào dân tộc. II. Đồ dùng dạy - học : - GV+ HS : Hình trong SGK. III. Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : - Tóm lược tình hình địch sau thất bại ở chiến dịch Biên giới 1950 đến năm 1953 ; Nêu nhiệm vụ học tập. 3.2. Các hoạt động dạy - học : * Hoạt động 1 : Tìm hiểu một số nội dung liên quan đến chiến dịch Điện Biên Phủ. - Chia lớp thành 4 nhóm, giao việc cho mỗi nhóm thảo luận một nhiệm vụ : + Nhóm 1 : Chỉ ra những chứng cứ để khẳng định rằng “tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ” là “pháo đài” kiên cố nhất của Pháp tại chiến trường Đông Dương (1953-1954). + Nhóm 2 : Tóm tắt những mốc thời gian quan trọng trong chiến dịch Điện Biên Phủ. + Nhóm 3 : Nêu những sự kiện, nhân vật tiêu biểu trong chiến dịch Điện Biên Phủ. + Nhóm 4 : Nêu nguyên nhân thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ. - Nhận xét, chốt ý đúng và ghi bảng. - Đọc thông tin và quan sát hình trong SGK, thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. - Đại diện từng nhóm trình bày ; các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu diễn biến và ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ. - Chia lớp thành 2 nhóm, giao cho mỗi nhóm thảo luận một nhiệm vụ : + Nhóm 1 : Nêu diễn biến sơ lược của chiến dịch Điện Biên Phủ. + Nhóm 2 : Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ. - Cùng HS nhận xét, chốt ý đúng và ghi bảng. - Đọc thông tin và quan sát lược đồ trong SGK và thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. - Đại diện từng nhóm trình bày ; các nhóm khác nhận xét, bổ sung : Diễn biến : - Ngày 13 - 3 - 1954, quân ta nổ súng mở màn chiến dịch Điện Biên Phủ. - Ngày 30 - 3 - 1954, ta tấn công lần 2. - Ngày 1 - 5 - 1954, ta tấn công lần 3. Ý nghĩa : - Chiến thắng Điện Biên Phủ là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. 4. Củng cố : - HS đọc nội dung tóm tắt của bài. 5. Dặn dò : - GV nhắc HS học bài ; hướng dẫn HS đọc và chuẩn bị trước bài Ôn tập. ============================================= Ôn Tiếng Việt (Tập làm văn) Tiết 32. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố kiến thức đã học về văn tả người. 2. Kĩ năng : - Viết được bài văn tả người theo đúng yêu cầu. 3. Thái độ : - Yêu thích văn tả người. II. Đồ dùng dạy - học : III. Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Luyện tập : - Giao nhiệm vụ cho từng nhóm đối tượng HS : + HSK&G : Viết bài văn theo yêu cầu của đề số 3 (T21-SGK). + HS còn lại : Viết bài văn theo đề số 1 hoặc 2 (T21-SGK). - Theo dõi, giúp đỡ. - Chấm bài, nhận xét, góp ý. - Nhận nhiệm vụ. - Thực hiện nhiệm vụ theo sự hướng dẫn của GV. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung kiến thức vừa ôn luyện. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS ghi nhớ cách viết bài văn tả người đã học để vận dụng. =========================================== Tự học (GV hướng dẫn HS tự luyện viết bài Mùa thu Pa-ri trong vở Luyện viết chữ lớp 4) ===================*****==================== Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2012 Buổi sáng Toán Tiết 95. CHU VI HÌNH TRÒN (T97) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nắm được quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn. 2. Kĩ năng : - Biết vận dụng kiến thức để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II. Đồ dùng dạy - học : - GV+HS : Hình tròn (Bộ ĐD dạy-học Toán), thước thẳng có vạch cm. III. Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - HS nhắc lại biểu tượng hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Hình thành quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn : - Cùng HS lấy hình tròn trong Bộ đồ dùng đánh dấu điểm A bất kì trên hình tròn sau đó đặt điểm A vào vạch số 0 của thước kẻ và lăn hình tròn cho đến khi lại thấy điểm A trên vạch thước. - Cho HS đọc điểm vạch thước đó. - Nêu : Độ dài của một đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó. - Hướng dẫn HS tính chu vi hình tròn có đường kính 4cm bằng cách lấy 4 x 3,14. - Hỏi : Muốn tính chu vi hình tròn ta làm thế nào ? - Hỏi : + Nếu C là chu vi, d là đường kính thì C được tính như thế nào ? + Bán kính như thế nào với đường kính ? Nếu r là bán kính thì C được tính như thế nào ? - Ghi công thức lên bảng : C = d x 3,14 C = r x 2 x 3,14 - Gọi HS nhắc lại quy tắc và công thức. - Nêu VD 1 và 2, mời HS tính. - Thực hiện nhóm đôi theo sự hướng dẫn của GV. - 2 em đọc, lớp theo dõi. - Lắng nghe. - Thực hiện phép nhân và nêu kết quả. - HSG nêu, lớp theo dõi. - HSG nêu, lớp bổ sung. - Theo dõi. - 2 em nhắc lại, lớp theo dõi. - Tính và nêu miệng kết quả. 3.3. Luyện tập : * Bài 1 : - Chốt lại kết quả đúng. * Bài 2 : - Theo dõi, nhắc nhở. - Chốt lại kết quả đúng. * Bài 3 : - Theo dõi, giúp đỡ. - Chấm một số vở, nhận xét. - Cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. - Làm bài vào bảng con 2 ý đầu (HS làm nhanh làm luôn ý c, nêu miệng) : a) 1,884 cm ; b) 7,85 dm ; c) 2,512 m. - 3 em lên bảng, lớp làm nháp ý c (HS làm nhanh làm cả bài). - Nhận xét, chữa bài : a) 17,27 cm ; b) 40,82 dm ; c) 3,14 m. - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Làm bài vào vở, 1 em lên bảng. - Đổi vở kiểm tra chéo. - Nhận xét, chữa bài : Bài giải Chu vi của bánh xe ô tô đó là : 0,75 x 3,14 = 2,355 (m) Đáp số : 2,355 m. 4. Củng cố : - HS nhắc lại quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn. 5. Dặn dò : - GV nhắc HS ôn lại các kiến thức vừa học để vận dụng vào giải toán. ======================================== Tập làm văn Tiết 38. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (T14) (Dựng đoạn kết bài) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố kiến thức về dựng đoạn kết bài. 2. Kĩ năng : - Nhận biết được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK (BT1). - Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo hai kiểu : mở rộng và không mở rộng. 3. Thái độ : - Yêu thích văn tả người. II. Đồ dùng dạy - học : - HS : VBT. III. Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện tập. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Hướng dẫn HS luyện tập : * Bài 1 : - Hỏi : Có mấy kiểu kết bài ? Đó là những kiểu kết bài nào ? - Cho HS đọc 2 đoạn văn, thực hiện yêu cầu của bài. - Nhận xét kết luận câu trả lời đúng. * Bài 2 : - Hướng dẫn HS làm bài. - Theo dõi, giúp đỡ. - Cùng HS nhận xét, khen cá nhân có đoạn văn hay. - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - 1 em trả lời, lớp bổ sung. - Đọc thầm, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - Lớp bổ sung, chữa bài : a) Kiểu kết bài không mở rộng : tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả. b) Kiểu kết bài theo kiểu mở rộng : sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của những người nông dân đối với xã hội. - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Theo dõi. - Viết đoạn văn vào vở. - Nối tiếp nhau đọc đoạn văn. 4. Củng cố : - HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu kết bài trong văn tả người. 5. Dặn dò : - GV nhắc HS chọn một trong các đề trong SGK- T21, lập dàn ý chuẩn bị cho tiết Tả người (Kiểm tra viết). ======================================= Âm nhạc Tiết 19. HỌC HÁT BÀI : HÁT MỪNG (T32) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết đây là bài dân ca Tây Nguyên do Lê Toàn Hùng đặt lời. 2. Kĩ năng : - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp gõ đẹm theo bài hát. 3. Thái độ : - Yêu thích âm nhạc. II/ Đồ dùng dạy-học : - GV : Bản đồ hành chính Việt Nam. - HS : Thanh phách. III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu vị trí vùng đất Tây Nguyên trên bản đồ. 3.2. Dạy hát bài Hát mừng : - Hát mẫu. - Cho HS đọc lời ca. - Hát lại bài hát. - Hướng dẫn HS đánh dấu những tiếng có luyến láy. - Dạy hát từng câu, đoạn, cả bài. - Cho HS hát lại toàn bài. - Hướng dẫn HS hát và gõ đệm theo tiết tấu. - Hướng dẫn HS hát và gõ đệm theo nhịp - Lắng nghe. - Đọc CN, đồng thanh. - Lắng nghe. - Theo dõi và thực hiện. - Thực hiện theo hướng dẫn của GV. - Thực hiện cả lớp, dãy bàn, cá nhân. - Thực hiện theo HD của GV. - Luyện tập theo tổ, nhóm, cá nhân. 4. Củng cố : - HS hát lại toàn bộ bài hát kết hợp gõ đệm. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS học thuộc bài Hát mừng và tìm một vài động tác vận động phụ họa. ======================================= Tự học (GV hướng dẫn HS tự luyện viết chữ hoa bài 9) =====================***&&&&&***=====================
Tài liệu đính kèm: