Giáo án Các môn khối 5 năm 2011 - Tuần 25

Giáo án Các môn khối 5 năm 2011 - Tuần 25

I/ Mục tiêu :

1. Kiến thức :

 - Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.

2. Kĩ năng :

 - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài với thái độ tự hào, ca ngợi.

3. Thái độ :

 - GD cho HS biết "Uống nước nhớ nguồn".

II/ Đồ dùng dạy - học :

 - GV+HS : Tranh minh hoạ trong SGK.

 

doc 29 trang Người đăng huong21 Lượt xem 576Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn khối 5 năm 2011 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2012
Buổi sáng
Chào cờ
NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
=========================================
Tập đọc 
Tiết 49. PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG (T68)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
	- Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
2. Kĩ năng :
	- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài với thái độ tự hào, ca ngợi. 
3. Thái độ :
	- GD cho HS biết "Uống nước nhớ nguồn".
II/ Đồ dùng dạy - học :
	- GV+HS : Tranh minh hoạ trong SGK.
III/ Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : 
	- HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời các câu hỏi về nội dung bài .
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài : 
	- Cho HS quan sát tranh minh họa giới thiệu chủ điểm và bài đọc.
3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
a) Luyện đọc :
- Hướng dẫn HS chia đoạn và nêu giọng đọc của bài.
- Theo dõi, yêu cầu HS sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng giọng và giải nghĩa từ khó.
- Theo dõi, nhắc nhở.
- Đọc diễn cảm toàn bài, lưu ý HS về giọng đọc (trang trọng, tha thiết).
b) Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc toàn bài, TLCH : Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào ? Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng.
- Bổ sung về sự ra đời của nước Văn Lang. 
- Yêu cầu HS đọc toàn bài, TLCH 2 và 3 (Tách câu hỏi 2 thành 3 ý : Cảnh đẹp của đền Thượng ; Cảnh đẹp nhìn từ lăng của các vua Hùng ; Cảnh đẹp của đền Trung, đền Hạ và đền Giếng) kết hợp tìm tính từ.
- Giảng từ : chót vót, vòi vọi.
- Kể thêm về một số truyền thuyết liên quan trong bài.
- Hỏi : Bài văn nói lên điều gì ?
- Chốt ý đúng, ghi bảng, mời HS nhắc lại. 
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm :
- Mời HS đọc lại toàn bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại giọng đọc.
- Đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2.
- Theo dõi, nhắc nhở.
- Cùng HS nhận xét, đánh giá.
- 1 HSG đọc, lớp đọc thầm.
- 2 em nêu (3 đoạn), lớp bổ sung.
- 6 em đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2 lượt).
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 em đọc lại bài, lớp đọc thầm.
- Nghe và đọc thầm.
- Suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- Lắng nghe.
- Đọc thầm, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến.
- Lắng nghe.
- Theo dõi.
- HSG nêu, lớp bổ sung : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. 
- Nghe, ghi vở và nhắc lại.
- 3 em đọc nối tiếp, lớp đọc thầm.
- 1 em nhắc lại.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc theo nhóm đôi.
- Thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố : 
	- HS nhắc lại nội dung bài.
5. Dặn dò :
	- GV nhắc HS đọc lại bài, nhắc nhở HS về truyền thống “Uống nước nhớ nguồn” ; hướng dẫn HS đọc và chuẩn bị trước bài Cửa sông. 
=========================================
Toán
Tiết 121. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
(Chuyên môn trường ra đề)
=========================================
Đạo đức
Tiết 25. THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :	
- Củng cố kiến thức các bài từ bài 9 đến bài 11.
2. Kĩ năng :
- Biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. 
3. Thái độ :
	- GD tình yêu quê hương, đất nước.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- GV : Phiếu học tập (Hoạt động 2).
III/ Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài : 
3.2. Các hoạt động dạy học :
* Hoạt động 1 : Ghi lại một việc đã làm thể hiện lòng yêu quê hương.
- Nêu yêu cầu : Hãy ghi lại một việc em đã làm thể hiện lòng yêu quê hương. 
- Nhận xét, khen HS có việc làm tốt, có ý nghĩa.
- Làm bài ra nháp, nêu miệng nối tiếp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động 2 : Ghi những hoạt động có liên quan tới trẻ em mà xã đã tổ chức.
- Phát phiếu học tập, yêu cầu thảo luận : Hãy ghi những hoạt động có liên quan tới trẻ em mà xã (phường) em đã tổ chức. Em đã tham gia những hoạt động nào trong các hoạt động đó ?
- Nhận xét, kết luận.
- Thảo luận nhóm 4 theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động 3 : Điểm lại các sự kiện lịch sử.
- Nêu câu hỏi : Em hãy cho biết các mốc thời gian và địa danh sau liên quan đến sự kiện nào của đất nước ta ?
 + Ngày 2 tháng 9 năm 1945.
 + Ngày 2 tháng 9 năm 1945.
 + Ngày 7 tháng 5 năm 1954
 + Ngày 30 tháng 4 năm 1975.
 + Sông Bạch Đằng.
 + Bến Nhà Rồng.
 + Cây đa Tân Trào.
- Kết luận câu trả lời đúng.
- Làm bài cá nhân và trao đổi với bạn.
- Một số em trình bày trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố :
	- HS nhắc lại nội dung kiến thức vừa ôn tập.
5. Dặn dò : 
	- GV nhận xét giờ học, nhắc HS tích cực tham gia các hoạt động để thể hiện tình yêu quê hương.
=========================================
Buổi chiều 
Ôn Toán
Tiết 34. LUYỆN TẬP 
VỀ TÍNH THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT (T34- VBT)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
	- Củng cố cách tính V của HHCN thông qua một số bài tập.
2. Kĩ năng :
	- Vận dụng kiến thức giải được các bài tập liên quan.
3. Thái độ :
	- Bồi dưỡng lòng say mê học Toán.
II/ Đồ dùng dạy - học :
	- HS : VBT.
III/ Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện tập.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Luyện tập :
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính V của HHCN.
- Giao nhiệm vụ cho từng nhóm đối tượng HS :
 + HSK&G làm cả 3 bài tập.
 + HS còn lại làm bài tập 1 và 2.
- Hướng dẫn làm bài 3 : 
 + Chia khối gỗ thành hai HHCN.
 + Tính V của từng HHCN nhỏ rồi tính V của cả khối gỗ.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Chữa bài theo từng nhóm đối tượng HS.
- 1 em nhắc lại, lớp theo dõi.
- Nhận nhiệm vụ.
- Làm bài cá nhân theo nhiệm vụ được giao.
- Chữa bài.
4. Củng cố :
	- HS nhắc lại kiến thức vừa ôn luyện.
5. Dặn dò :
	- GV nhắc HS ghi nhớ kiến thức vừa luyện tập để vận dụng.
========================================
Ôn Tiếng Việt (Luyện đọc)
Tiết 48. PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG (T68)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
	- Củng cố nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
2. Kĩ năng :
	- Rèn kĩ nămg đọc đúng, đọc diễn cảm.
3. Thái độ :
	- GD cho HS biết "Uống nước nhớ nguồn". 
II/ Đồ dùng dạy - học :
III/ Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện đọc.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Luyện đọc :
- Đọc mẫu toàn bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại giọng đọc.
- Theo dõi, nhắc nhở.
- Yêu cầu HS sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng giọng, TLCH.
- Theo dõi, nhắc nhở.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nghe và đọc thầm.
- 1 em nhắc lại, lớp bổ sung.
- Luyện đọc đúng theo cặp.
- Đọc nối tiếp đoạn trước lớp, kết hợp TLCH về nội dung đoạn đọc.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HSK&G thi đọc diễn cảm, những em còn lại thi đọc đúng.
4. Củng cố : 
	- HS nhắc lại nội dung bài.
5. Dặn dò :
- GV dặn HS tiếp tục luyện đọc, nhắc nhở HS về truyền thống “Uống nước nhớ nguồn” ; hướng dẫn HS đọc và TLCH của bài Cửa sông.
=========================================
Địa lí
Tiết 25. CHÂU PHI (T116)
I/ Mục tiêu : 
1. Kiến thức :
	- Nắm được vị trí địa lý, giới hạn và một số đặc điểm về địa hình và khí hậu của châu Phi.
2. Kĩ năng :
	- Mô tả sơ lược được vị trí địa lý, giới hạn của châu Phi. 
	- Nêu được một số đặc điểm về địa hình và khí hậu của châu Phi.
	- Sử dụng quả Địa cầu, lược đồ để nhận biết vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ của châu Phi.
	- Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên lược đồ.
	- HSK&G giải thích được vì sao châu Phi có khí hậu khô và nóng vào bậc nhất thế giới ; dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Phi. 
3. Thái độ :
	- Yêu thích tìm hiểu khám phá thể giới.
II/ Đồ dùng dạy - học :
	- GV + HS : Quả địa cầu ; lược đồ, tranh ảnh hoang mạc, rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa xa van ở châu Phi trong SGK.
III/ Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Nêu vị trí giới hạn của châu Á, châu Âu.
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Các hoạt động :
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu về vị trí địa lý, giới hạn của châu Phi.
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, đọc bảng số liệu ở bài 17 và TLCH :
- Quan sát, đọc thầm tìm câu trả lời, phát biểu ý kiến, lớp bổ sung :
 + Châu Phi nằm ở vị trí nào trên trái đất?
 + Châu Phi giáp các châu lục, biển và đại dương nào ?
 + Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của châu Phi ?
 + Châu Phi đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục ?
 + Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường xích đạo đi ngang qua giữa châu lục.
 + Châu Phi giáp châu Á, châu Âu, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương (HSK&G thực hiện trên lược đồ trống). 
 + Đường xích đạo đi ngang qua giữa châu lục.
 + Châu Phi có diện tích đứng thứ 3 trên thế giới, sau châu Á và châu Mĩ.
- Kết luận, chỉ trên quả Địa cầu vị trí địa lý của châu Phi và nhấn mạnh để HS thấy rõ châu Phi nằm cân xứng hai bên đường xích đạo, đại bộ phận lãnh thổ nằm trong vùng lãnh thổ giữa hai chí tuyến.
- Theo dõi.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên của châu Phi.
- Yêu cầu HS dựa vào mục 2, hình 2 và lược đồ hình 1, trả lời câu hỏi :
- Đọc thầm, quan sát hình và lược đồ, nối tiếp nêu ý kiến ; lớp nhận xét, bổ sung :
 + Địa hình châu Phi có đặc điểm gì ?
 + Địa hình chủ yếu là cao nguyên, đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van.
 + Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì khác các châu lục đã học ? Vì sao?
 + Châu Phi có các cao nguyên và bồn địa nào ?
 + Châu Phi có các sông lớn nào ?
 + Khí hậu nóng và khô do có đường xích đạo chạy ngang qua giữa châu lục (HSK&G nêu).
 + Các cao nguyên : Ê-ti-ô-pi-a, Đông Phi ; bồn địa : Sát, Nin Thượng, Côn-gô, Ca-la-ha-ri.
 + Các sông lớn : Nin, Côn-gô, Ni-giê, Dăm-be-di.
- Yêu cầu HS chỉ vị trí hoang mạc Xa-ha-ra và vùng xa van của châu Phi trên lược đồ. 
- 1 vài em chỉ trên hình 1.
- Kết luận về địa hình, khí hậu, một số đặc điểm tự nhiên của châu Phi.
- Theo dõi.
4. Củng cố :
	- HS đọc nội dung tóm tắt trong SGK.
5. Dặn dò : 
	- GV nhắc HS ghi nhớ kiến thức vừa học ; hướng dẫn HS chuẩn bị bài Châu Phi (Tiếp).
=====================*****====================
Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2012
Buổi sáng
Toán
Tiết 122. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN (T129)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
	- Biết : tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng ; một năm nào đó thuộc thế kỉ nào ; đổi đơn vị đo thời gian.
2. Kĩ năng :
	- Vận dụng kiến thức vào giải các bài tập liên quan.
3. Thái độ :
	- Bồi dưỡng lòng say mê học Toán.
 ... 
- Theo dõi SGK.
- HSG nêu, lớp bổ sung.
- Đọc thầm và nêu.
- 1 em nhắc lại, lớp bổ sung.
- 1 em viết trên bảng, lớp viết bảng con.
- 1 em nêu. lớp bổ sung.
- Viết bài vào vở.
- Soát bài, chữa lỗi.
- Đổi vở kiểm tra chéo.
3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
* Bài 2 :
- Mời HS đọc nội dung yêu cầu của bài và đọc phần chú giải.
- Giải thích thêm từ Cửu Phủ (tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa).
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Chốt lời giải đúng.
- Cho HS đọc lại mẩu chuyện, nói về tính cách của anh chàng mê đồ cổ.
- 2 em đọc, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
- Làm bài vào VBT-T38, 39.
- Nêu miệng.
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc thầm, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
4. Củng cố :
	- HS nhắc lại nội dung bài.
5. Dặn dò :
	- GV nhắc HS xem lại những lỗi mình hay viết sai để không mắc phải trong những bài viết sau.
=========================================
Buổi chiều
Lịch sử 
Tiết 25. SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA (T49)
I/ Mục tiêu : 
1. Kiến thức :
- Biết : 
	+ Vào dịp Tết Mậu Thân (1968), quân và dân miền Nam tiến hành Tổng tiến công và nổi dậy ở khắp các thành phố và thị xã.
	+ Cuộc chiến đấu tại Sứ quán Mĩ ở Sài Gòn diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của cuộc Tổng tiến công.
	+ Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy đã gây cho địch nhiều thiệt hại, tạo thế thắng lợi cho quân dân ta.
2. Kĩ năng :
	- Trình bày được diễn biến và ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 và cuộc tấn công vào Sứ quán Mĩ.
3. Thái độ :
	- GD cho HS tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc.
II/ Đồ dùng dạy - học : 
	- GV+HS : Tranh, ảnh tư liệu trong SGK ; phiếu học tập.
III/ Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : 
	- Mục đích mở đường Trường Sơn là gì ? Nêu ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước ?
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài : 
	- GV giới thiệu tình hình nước ta trong những năm 1965 - 1968.
3.2. Các hoạt động :
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968.
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập, cho các nhóm thảo luận các câu hỏi :
 + Sự tấn công của quân và dân ta vào dịp Tết Mậu Thân bất ngờ và đồng loạt như thế nào ?
 + Nêu bối cảnh chung của cuộc Tổng tấn công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
- Nhận xét, chốt ý ghi bảng.
- Đọc SGK, thảo luận nhóm 6 theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung : Đêm 30 Tết Mậu Thân 1968, khi lời Bác Hồ chúc Tết được truyền qua sóng đài phát thanh thì quân và dân ta đồng loạt tấn công vào Sài Gòn, Cần Thơ, Nha Trang, Huế, Đà Nẵng,
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu cuộc tấn công vào Sứ quán Mĩ.
- Yêu cầu HS đọc SGK và kể lại cuộc chiến đấu của quân giải phóng ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn.
- Cùng HS nhận xét, bổ sung.
- Đọc thầm, trao đổi theo cặp.
- HSG kể trước lớp.
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968.
- Nêu câu hỏi thảo luận : Sự kiện Tết Mậu Thân 1968 có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta ?
- Nhận xét, chốt ý đúng và ghi bảng.
- Đọc SGK, suy nghĩ, thảo luận nhóm 4.
- Đại diện một số nhóm trả lời ; các nhóm khác nhận xét, bổ sung : Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 là một cuộc tập kích chiến lược, đánh dấu một giai đoạn mới của cách mạng miền Nam, đã giáng cho địch những đòn bất ngờ, làm cho thế chiến lược của Mĩ bị đảo lộn.
4. Củng cố :
- HS đọc phần Ghi nhớ.
5. Dặn dò :
- GV nhận xét giờ học, dặn HS học bài, đọc và chuẩn bị bài Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không".
======================================
Ôn Tiếng Việt (Tập làm văn)
Tiết 50. ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I/ Mục tiêu : 
1. Kiến thức :
	- Củng cố cách viết bài văn tả đồ vật.
2. Kĩ năng :
- Viết được bài văn tả đồ vật đủ ba phần.
3. Thái độ :
- Yêu thích văn miêu tả.
II/ Đồ dùng dạy - học :
III/ Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện tập.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Luyện tập :
- Yêu cầu HS nhắc lại kết cấu của bài văn tả đồ vật.
- Giao nhiệm vụ cho từng nhóm đối tượng HS : Viết bài văn tả một đồ vật mà mình yêu thích, riêng HSK&G viết mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Chữa bài theo từng nhóm đối tượng HS.
- 1 em nhắc lại, lớp theo dõi.
- Nhận nhiệm vụ.
- Làm bài cá nhân vào vở, GV theo dõi - giúp đỡ.
- Chữa bài.
4. Củng cố :
	- HS nhắc lại nội dung của bài.
5. Dặn dò :
	- GV nhắc nhở HS ghi nhớ kết cấu của bài văn kể chuyện để vận dụng ; dặn HS chuẩn bị cho tiết Ôn tập về tả đồ vật.
==============================================
Tự hoc (Luyện viết)
(GV hướng dẫn HS tự luyện viết bài Trong vườn quốc gia Cúc Phương
 (T35 - Luyện viết chữ lớp 5)
====================*****===================
Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2012
Buổi sáng 
Toán
Tiết 125. LUYỆN TẬP (T134)
I/ Mục tiêu : 
1. Kiến thức :
- Củng cố cách cộng và trừ số đo thời gian.
2. Kĩ năng :
	- Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.
3. Thái độ :
	- Bồi dưỡng lòng say mê học Toán.
II/ Đồ dùng dạy - học :
	- HS : Bảng con.
III/ Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện tập.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài : 
3.2. Luyện tập :
* Bài 1 : 
- Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
- Theo dõi, nhắc nhở.
- Nhận xét, chữa bài, kết luận bài làm đúng. 
* Bài 2 : 
- Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng số đo thời gian.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Chấm một số vở, nhận xét.
- Cùng cả lớp nhận xét, chữa bài, chốt lại kết quả đúng.
* Bài 3 : 
- Yêu cầu HS nhắc lại cách trừ số đo thời gian.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Chấm một số vở, nhận xét.
- Cùng cả lớp nhận xét, chữa bài, chốt lại kết quả đúng.
* Bài 4 : (Thực hiện cùng bài 3)
- Mời HS nêu cách làm. 
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Theo dõi, nhắc nhở.
- Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại kết quả đúng.
- 1 em nhắc lại, lớp bổ sung.
- Làm bài vào nháp ý b (HS làm làm nhanh làm cả bài).
- Nêu miệng nối tiếp. Kết quả :
 a) 288 giờ ; 81,6 giờ ; 108 giờ ; 30 phút
 b) 96 phút ; 135 phút ; 150 giây ; 265 giây.
- 1 em nhắc lại, lớp bổ sung.
- Làm bài vào vở 
- Đổi vở kiểm tra chéo.
- Nhận xét, chữa bài : 
a) 15 năm 11 tháng ; b) 10 ngày 12 giờ ; c) 20 giờ 9 phút.
- 1 em nhắc lại, lớp bổ sung.
- Làm bài vào vở 
- Đổi vở kiểm tra chéo.
- Nhận xét, chữa bài : 
a) 1 năm 7 tháng ; b) 4 ngày 18 giờ ; 
c) 7 giờ 38 phút.
- HSG nêu, lớp bổ sung.
- Theo dõi.
- Lớp làm bài ra nháp (sau khi thực hiện xong bài 3), 1 HSK làm trên bảng phụ.
- Nhận xét, chữa bài :
Bài giải
Hai sự kiện đó cách nhau số năm là :
 1961 - 1492 = 469 (năm)
 Đáp số : 469 năm.
4. Củng cố :
	- HS nhắc lại nội dung kiến thức của bài.
5. Dặn dò : 
	- GV nhận xét giờ học, nhắc HS ghi nhớ các kiến thức vừa luyện tập để vận dụng ; hướng dẫn HS chuẩn bị bài Nhân số đo thời gian với một số.
========================================
Tập làm văn 
Tiết 50. TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI (T77)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
	- Nắm được cách viết đoạn đối thoại.
2. Kĩ năng :
	- Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp.
	- HSK&G biết phân vai để đọc lại màn kịch.
3. Thái độ :
	- Yêu thích môn Tiếng Việt.
II/ Đồ dùng dạy - học :
	- HS : Một số vật dụng để sắm vai diễn kịch, bút dạ, bảng nhóm.
III/ Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS trong VBT-T44.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài : 
3.2. Hướng dẫn HS luyện tập :
* Bài 1 :
- Mời HS đọc đoạn trích.
* Bài 2 :
- Mời HS đọc nội dung yêu cầu của bài.
- Nhắc HS về nhiệm vụ và cách thể hiện tính cách của hai nhân vật : Thái sư Trần Thủ Độ và phú nông. 
- Mời HS đọc lại 7 gợi ý về lời đối thoại.
- Tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn.
- Cùng cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm viết những lời đối thoại hợp lí, hay nhất.
* Bài 3 :
- Mời HS đọc yêu cầu của bài.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay hoặc diễn xuất tốt.
- 2 em đọc, lớp đọc thầm.
- 4 em đọc nối tiếp, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
- 1 em đọc, lớp theo dõi SGK.
- Viết bài vào bảng nhóm theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm lên đọc lời đối thoại của nhóm mình.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- Các nhóm tập đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch.
- Các nhóm đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch trước lớp.
4. Củng cố :
	- HS nhắc lại nội dung bài.
5. Dặn dò : 
	- GV nhận xét giờ học ; dặn HS chuẩn bị cho tiết Tập viết đoạn đối thoại.
======================================
Âm nhạc
Tiết 25. ÔN TẬP HAI BÀI HÁT : 
HÁT MỪNG, TRE NGÀ BÊN LĂNG BÁC (T37). TĐN SỐ 7 (T39)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
	- Củng cố cách hát theo giai điệu và lời ca.
2. Kĩ năng :
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vận động phụ họa.
- Biết đọc nhạc bài TĐN số 7.
3. Thái độ :
- Yêu thích âm nhạc.
II/ Đồ dùng dạy-học :
- GV + HS : Thanh phách, bài TĐN số 7 (TBDH).
III/ Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần ôn tập.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài : 
3.2. Các hoạt động :
* Hoạt động 1 : Ôn tập hai bài hát.
a) Bài Hát mừng :
- Tổ chức cho HS ôn tập bài hát 1 lượt.
- Chia lớp thành 2 dãy, một dãy hát, một dãy gõ đệm theo tiết tấu.
- Theo dõi, cùng HS nhận xét, đánh giá.
b) Bài Tre ngà bên lăng Bác :
- Hát lại bài hát.
- Mời HS đơn ca.
- Tổ chức cho HS hát và gõ đệm theo nhịp .
- Theo dõi, cùng HS nhận xét, đánh giá.
- Thực hiện theo hướng dẫn (cá nhân, nhóm, lớp).
- Cả lớp thực hiện.
- Các nhóm biểu diễn bài hát kết hợp vận động phụ họa.
- Lắng nghe.
- 1 em hát, lớp theo dõi.
- Thực hiện theo hướng dẫn.
- Các nhóm biểu diễn bài hát kết hợp vận động phụ họa.
* Hoạt động 2 : Học bài TĐN số 7
- Treo bài TĐN, hỏi : Trong bài TĐN số 7 có hình dấu lặng gì ?
- Hướng dẫn HS luyện tập cao độ.
- Hướng dẫn HS luyện tập theo tiết tấu (T39-SGK).
- Hướng dẫn HS đọc từng câu, đọc nhạc kết hợp gõ phách với tốc độ chậm vừa, ghép lời ca.
- Theo dõi, chỉnh sửa.
- Quan sát và nêu.
- Theo dõi và thực hiện.
- Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- Thực hiện theo HD của GV.
- Đọc lại bài TĐN (lớp, nhóm, cá nhân). 
4. Củng cố :
- HS đọc lại bài TĐN số 7.
5. Dặn dò :
- GV nhắc nhở HS ôn lại bài hát và bài TĐN số 7.
==============================================
Tự hoc (Luyện viết)
(GV hướng dẫn HS tự luyện viết mẫu chữ hoa bài 12 
trong vở Luyện viết chữ hoa lớp 5)
=================***&&&&&***==================

Tài liệu đính kèm:

  • docQuyên tuần 25.doc