I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, lưu loát, diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
- Hiểu:Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. CHUÂN BỊ :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
TUẦN 20 Thöù hai ngaøy 9 thaùng 1 naêm 2012 Tập đọc THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, lưu loát, diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật. - Hiểu:Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) CHUÂN BỊ : Tranh minh họa bài đọc trong SGK. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4 1.Bài cũ: Kiểm tra 1 nhóm đọc phân vai, đặt câu hỏi Nhận xét, cho điểm - HS đọc phân vai, trả lời câu hỏi 35 2.Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài: - Nêu MĐYC của tiết học HS lắng nghe HĐ 2 : Luyện đọc: GV chia 3 đoạn -1 HS đọc cả bài. - HS dùng bút chì đánh dấu HS đọc nối tiếp( 2lần) Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Thái sư, câu đương... +HS luyện đọc từ ngữ khó. + Đọc chú giải. - GV đọc diễn cảm bài văn. H Đ 3: Tìm hiểu bài: - HS đọc theo nhóm . 1HS đọc toàn bài. Đoạn 1: Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? 1 HS đọc to, lớp đọc thầm -TTĐ đồng ý nhưng yêu cầu chặt ngón chân người đó để phân biệt với những câu đương khác. Theo em, cách xử sự này của ông có ý gì? - Cách sử sự này của ông có ý răn đe những kẻ có ý định mua quan bán tước, nhằm rối loạn phép nước. Đoạn 2: Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lý ra sao? -1 HS đọc to, lớp đọc thầm -...không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa. Đoạn 3: Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói gì? - TTĐ nhận lỗi và xin vua thưởng cho người dám nói thẳng. Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào? - TTĐ cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân;luôn đề cao kỉ cương, phép nước. HĐ 4: Đọc diễn cảm : Đưa bảng phụ ghi đoạn 3 và hướng dẫn đọc - HS luyện đọc. Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc Cho HS thi đọc GV nhận xét, khen nhóm đọc hay - HS đọc phân vai 2 ® 3 nhóm lên thi đọc Lớp nhận xét 1 3.Củng cố,dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn HS về kể chuyện cho người thân nghe Lắng nghe Chính tả (Nghe - viết) CÁNH CAM LẠC MẸ I.MỤC TIÊU: - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. - Làm được BT 2 a . II. CHUẨN BỊ: - Bút dạ + 5 tờ phiếu đã phô tô bài tập cần làm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4 1.Bài cũ: GV đọc 3 từ có âm r/d/gi Nhận xét, cho điểm 2 HS viết các từ GV đọc 34 2.Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1’ Nêu MĐYC của tiết học. HS lắng nghe HĐ 2 : Hướng dẫn nghe-viết GV đọc một lượt HS lắng nghe - 2HS đọc to bài viết, lớp đọc thầm. Nội dung của bài? GDMT:Giáo dục tình cảm yêu quý các con vật trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường - HD viết từ khó: xô vào, khản đặc, râm ran... *Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự yêu thương che chở của bạn bè. -HS viết bảng con. 1HS viết bảng lớn. 3-4 HS đọc từ khó. - GV đọc – HS viết - HS viết chính tả Chấm, chữa bài Đọc toàn bài một lượt Chấm 5 ® 7 bài Nhận xét chung - HS tự rà soát lỗi Đổi vở cho nhau sửa lỗi HĐ3:HDHS làm bài tập chính tả Bài 2a: Cho HS đọc yêu cầu của câu a GV giao việc Cho HS làm bài, phát phiếu bài tập HS đọc yêu cầu của BT Đọc thầm mẩu chuyện Giữa cơn hoạn nạn. HS làm bài vào phiếu Nhận xét + chốt lại kết quả đúng Câu chuyện khôi hài ở chỗ nào? - HS trình bày : Sau khi điền các từ r/d/gi vào chỗ trống, sẽ có các từ : ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi Lớp nhận xét - Anh chàng ích kỉ không hiểu ra rằng: nếu thuyền chìm thì anh ta cũng rồi đời. 2 3.Củng cố,dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn HS về nhà học bài HS lắng nghe HS liên hệ bản thân từ bài tập Toán : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết tính chu vi hình tròn , tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. BT cần làm 1b,c;2;3a HSG làm hết. II. CHUẨN BỊ - GV: Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK. - HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4 35 1.Bài cũ : 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : HĐ 2 : Thực hành : - 2HS làm BT 2 Bài 1: Chú ý với trường hợp thì có thể đổi hỗn số ra số thập phân hoặc phân số. Bài 1: HS tự làm, sau đó đổi vở kiểm tra chéo cho nhau. Đổi : r = cm = 2,5 cm Bài 2: Bài 2: HS tự làm bài - Luyện tập tính bán kính hoặc đường kính hình tròn khi biết chu vi của nó. 2HS lên bảng chữa bài - Củng cố kĩ năng tìm thừa số chưa biết của một tích. r x 2 x 3,14 = 18,84 Bài 3: Bài 3: a) Vận dụng công thức tính chu vi hình tròn khi biết đường kính của nó. b) Hướng dẫn HS nhận thấy: Bánh xe lăn 1 vòng thì xe đạp sẽ đi được một quãng đường đúng bằng chu vi của bánh xe. Bánh xe lăn bao nhiêu vòng thì xe đạp sẽ đi được quãng đường dài bằng bấy nhiêu lần chu vi của bánh xe. Bài 4: Hướng dẫn HS lần lượt thực hiện các thao tác : Bài 4:Dành cho HSKG - Tính chu vi hình tròn: 6 x 3,14 = 18,84 (cm) - Tính nửa chu vi hình tròn: 18,84 : 2 = 9,42 (cm) Chu vi hình H: 9,42 + 6 = 15,42 (cm) - Khoanh vào D. 1 3. Củng cố dặn dò : Khoa học: SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC ( tiết 2) I. MỤC TIÊU : Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc của tác dụng của ánh sáng. II. CHUẨN BỊ : - Hình trang 80, 81 SGK. - Giấy nháp ; giấm hoặc chanh - Phiếu học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4 30 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1' - 2 HS HĐ 2: Trò chơi: “Chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học” : - GV cho HS chơi theo nhóm - HS chơi theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi trò chơi được giới thiệu ở trang 80 SGK - Từng nhóm giới thiệu các bức thư của nhóm mình với các bạn trong nhóm khác. Kết luận: Sự biến đổi hoá học thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt. - HS chú ý nghe. HĐ 3 Thực hành xử lí thông tin trong SGK: 7-8' Cho HS hoạt động theo nhóm - HS hoạt động theo nhóm GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin, quan sát hình vẽ để trả lời các câu hỏi ở mục Thực hành trang 80, 81SGK. - Cho đại diện nhóm trình bày - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trả lời câu hỏi của một bài tập. Các nhóm khác bổ sung. 1 Kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng. 3. Củng cố, dặn dò: Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học. - Về tự làm lại thí nghiệm và chuẩn bị bài học sau. - Nhận xét tiết học. Thöù ba ngaøy 10 thaùng 1naêm 2012 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC MỤC TIÊU: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh ; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. CHUẨN BỊ: Một số sách báo có những câu chuyện về các tấm gương sống, làm việc theo pháp luật. Truyện đọc lớp 5 CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4 1.Bài cũ: Kiểm tra 2 HS Nhận xét, cho điểm HS trả lời 35 2.Bài mới: HĐ 1 : GV giới thiệu bài: Nêu MĐYC của tiết học. HS lắng nghe HĐ 2 : HD HS hiểu yêu cầu của đề bài : Viết bài lên bảng lớp. Gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong bài 1 HS đọc to, lớp đọc thầm Cho 3 HS đọc gợi ý trong SGK. -3 HS đọc gợi ý trong SGK Lớp đọc thầm gợi ý 1 ,2,3 Lưu ý học sinh: kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc ngoài chương trình để tạo sự hứng thú, tò mò cho các bạn. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS ở nhà. Cho HS nói trước lớp về câu chuyện sẽ kể HS nói tên câu chuyện sẽ kể HĐ 3 : HS kể chuyện Cho HS đọc lại gợi ý 2 Cho HS kể chuyện theo nhóm 1 HS đọc to, lớp đọc thầm HS kể chuyện theo nhóm 2,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Cho HS thi kể HS thi kể trước lớp. - Lớp nhận xét theo gợi ý của GV + Nội dung câu chuyện? + Cách kể? + Khả năng diễn xuất? Nhận xét + khen những HS kể hay 1 3. Củng cố,dặn dò: Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà luyện kể thêm Bình chọn người kể hay. HS lắng nghe HS thực hiện Toán : DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I. MỤC TIÊU: Biết quy tắc tính diện tích hình tròn. BT cần làm 1 ab;2ab; 3 ; HSG làm hết II. CHUẨN BỊ hình tròn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 4-5' 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : 1' HĐ 2. Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn : 9-10' GV giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn như SGK (tính thông qua bán kính) S = r x r x3,14 ( S: Diện tích hình tròn R: Bán kính hình tròn) HĐ . Thực hành : 17-18' Bài 1 a,b : Vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình tròn và củng cố kĩ năng làm tính nhân các số thập phân. Chú ý, với trường hợp r = m hoặc d = m thì có thể chuyển thành các số thập phân. Bài 2a,b : - Bài 1a,b : a,S = 5 x 5 x3,14= 78,5 cm2 b, S =0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024dm2 - HS tự làm, sau đó đổi vở kiểm tra chéo Bài 2a,b : Bài 3: Bài 3: HS đọc đề, phân tích đề. Diện tích mặt bàn: 45 x 45 3,14 = 283,5 cm2 3. Củng cố dặn dò : 1-2' Nhắc lại công thức tính diện tích hình tròn. Thöù tö ngaøy 11 thaùng 1naêm 2012 TẬP ĐỌC NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG I.MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài; biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng. - Hiểu nội dung : Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho cách mạng . (Trả lời được các câu hỏi 1,2) hsg trả lời được câu hỏi 3 II.CHUẨN BỊ : + Bảng phụ. III,CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4 1.Bài cũ: Kiểm tra 2 HS HS đọc + trả lời câu hỏi 34 2.Bài mới: HĐ 1 : GV giới thiệu bài: Nêu MĐYC của tiết học. HS lắng nghe HĐ 2 : Luyện đọc : -GV chia 5 đoạn - 1HS đọc cả bài. - HS đọc nối tiếp ( 2lần) Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai +Đọc từ khó : đồn điền, tay hòm chìa khoá... + Đọc chú giải HS đọc theo nhóm2 1 ® 2 HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài. HĐ 3 : Tìm hiểu bài : Đoạn 1 + 2: Cho HS đọc Kể lại những đóng góp to lớn của ông Thiện qua các thời kì? 1 HS đọc to, lớp đọc thầm ...ông đã có những trợ giúp to lớn về tiền bạc, tài sản cho cách mạng qua những thời kì khác nhau... Đoạn 3 + 4 + 5: Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì? Từ câu chuyện này,em suy nghĩ ntn về trách nhiệm của người công dân với đất nước? ... YẾU : TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4 34 1.Bài cũ : 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : 1' HĐ 2 : Thực hành : 26-28' Bài 1: Bài 1: - Nhận xét: Độ dài sợi dây thép chính là tổng chu vi các hình tròn có đường kính 7cm và 10cm. Độ dài dây thép là: 7 x 2 x 3,14 + 10 x 2 x 3,14 = 106,76 (cm) - HS tự làm, sau đó đổi vở, kiểm tra chéo cho nhau. Có thể gọi một HS đọc kết quả từng trường hợp, HS khác nhận xét, GV kết luận. Bài 2: Bài 2: Đọc đề, phân tích đề. Bán kính của hình tròn lớn là: 60 + 15 = 75 (cm) Chu vi của hình tròn lớn là: 75 x 2 x 3,14 = 471 (cm) Chu vi của hình tròn bé là: 60 x 2 x 3,14 = 376,8 (cm) Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé là: 471 - 376,8 = 94,2 (cm) Đáp số: 94,2 cm 60cm 15cm O Bài 3 : Diện tích hình đã cho là tổng diện tích hình chữ nhật và hai nửa hình tròn. 10cm 7cm Bài 3 : Đọc đề, phân tích đề Chiều dài hình chữ nhật là: 7 x 2 = 14 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 14 x 10 = 140 (cm2) Diện tích của hai nửa hình tròn là: 7 x 7 x 3,14 = 153,86 (cm2) Diện tích hình đã cho là: 140 + 153,86 = 293,86 (cm2) Bài 4: Diện tích phần tô màu là hiệu của diện tích hình vuông trừ đi diện tích của hình tròn với đường kính là 8cm. Bài 4: Dành cho HSKG Khoanh vào A. 2 3. Củng cố dặn dò : Thöù saùu ngaøy 13 thaùng 1naêm 2012 Tập làm văn : LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG MỤC TIÊU: Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể. Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11 (theo nhóm) CHUẨN BỊ : Bảng phụ. Bút dạ + một số giấy khổ to để HS làm bài III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 HĐ 1. GV giới thiệu bài : HS lắng nghe 15 HĐ 2: HD HS làm BT1: Cho HS đọc toàn bộ BT1 Giải nghĩa : việc bếp núc tức là chuẩn bị thức ăn, thức uống.. Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan nhằm mục đích gì? 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm mẩu chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể. - Chúc mừng thầy cô nhân ngày 20/11 để bày tỏ lòng biết ơn thầy cô. I. Mục đích Chúc mừng các thầy cô giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam. Bày tỏ lòng biết ơn với thầy cô. II. Chuẩn bị Nội dung cần chuẩn bị: bánh kẹo, báo tường, văn nghệ Phân công cụ thể :Bánh kẹo: Tâm...;báo: Minh;văn nghệ: III. Chương trình cụ thể Mở đầu là chương trình văn nghệ Thầy chủ nhiệm phát biểu 18 HĐ 3 : HD HS làm BT2: Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc gợi ý - Dựa theo BT1, mỗi em hãy lập lại toàn bộ CTHĐ của buổi liên hoan văn nghệ... Cho HS làm bài, phát giấy+bút dạ cho nhóm 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Lắng nghe. * GDKNS : HS làm bài theo nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng HS trình bày - Lớp nhận xét 1 3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết Tập làm văn TUẦN 21 HS lắng nghe HS thực hiện Toán : GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT I. MỤC TIÊU: Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. Bài tập cần làm 1. HSG làm thêm bài tập 2 II. CHUẨN BỊ - Vẽ sẵn biểu đồ đó vào bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2 36 1.Bài cũ : 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : HĐ 2. Giới thiệu biểu đồ hình quạt. a) Ví dụ 1 - GV yêu cầu HS quan sát kĩ biểu đồ hình quạt ở ví dụ 1 trong SGK, rồi nhận xét các đặc điểm như: + Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần. + Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng. - GV hướng dẫn HS tập "đọc" biểu đồ. + Biểu đồ nói về điều gì? Quan sát và trả lời + Sách trong thư viện của trường được phân làm mấy loại? + Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu? b) Ví dụ 2: Hướng dẫn HS đọc biểu đồ ở ví dụ 2: Quan sát và trả lời - Biểu đồ nói về điều gì? - Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn Bơi? Quan sát và trả lời - Tổng số HS của toàn lớp là bao nhiêu? Quan sát và trả lời - Tính số HS tham gia môn Bơi. Quan sát và trả lời HĐ 3. Thực hành đọc, phân tích và xử lý số liệu trên biểu đồ hình quạt : 12-13' Bài 1: Bài 1: - Hướng dẫn HS: + Nhìn vào biểu đồ chỉ số phần trăm HS thích màu xanh. + Biểu đồ chỉ số phần trăm HS thích màu xanh. + Tính số HS thích màu xanh theo tỉ số phần trăm khi biết tổng số HS của cả lớp. + Tính vào vở HS thích màu xanh : 120 : 100 x 40 = 48 (bạn) - Hướng dẫn tương tự với các câu còn lại. HS thích màu đỏ : 120 : 100 x 25 = 30 (bạn) - GV tổng kết các thông tin mà HS đã khai thác được qua biểu đồ. HS thích màu tím : 120 : 100 x 15 = 18 (bạn) HS thích màu trắng : 120 : 100 x 20 = 24 (bạn) Bài 2: Hướng dẫn HS nhận biết: Bài 2: Dành cho HSKG - Biểu đồ nói về điều gì? Quan sát và trả lời - Căn cứ vào các dấu hiệu quy ước hãy cho biết phần nào trên biểu đồ chỉ số HS giỏi; số HS khá; số HS trung bình. Quan sát và trả lời - Đọc các tỉ số phần trăm của số HS giỏi, số HS khá và số HS trung bình. Quan sát và trả lời 2 3. Củng cố dặn dò : 1 - Xem trước bài Luyện tập về tính diện tích. .. Địa lí : CHÂU Á ( tiếp theo) I. MỤC TIÊU : - Nêu được đặc điểm về dân cư của châu Á : Có số dân đông nhất Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng. -Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của dân cư châu Á : + Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, 1 số nước có công nghiệp phát triển. - Nêu 1 số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á : + Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm. + Sản xuất được nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản. Sử dụng tranh ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của người dân châu Á. II. CHUẨN BỊ : - Bản đồ Các nước châu Á. - Bản đồ Tự nhiên châu Á. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4 30 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài: - 2 HS TL về vị trí, giới hạn châu Á 3. Cư dân châu Á HĐ 2 : ( làm việc cả lớp) : - HS làm việc với bảng số liệu về dân số các châu ở bài 17, so sánh dân số châu Á với dân số các châu lục khác để nhận biết châu Á có số dân đông nhất thế giới, gấp nhiều lần dân số các châu lục khác... - HS đọc đoạn văn ở mục 3, đưa ra được nhận xét người dân châu Á chủ yếu là người da vàng và địa bàn cư trú chủ yếu của họ - HS quan sát H4 để thấy người dân sống ở các khu vực khác nhau có màu da, trang phục khác nhau. - GV bổ sung thêm về lí do có sự khác nhau về màu da đó. Kết luận: Châu Á có số dân đông nhất thế giới. Phần lớn dân cư châu Á da vàng và sống tập trung đông đúc tại các đồng bằng châu thổ. 4. Hoạt động kinh tế HĐ 3: ( làm việc cả lớp, sau đó theo nhóm nhỏ) - HS quan sát H5 và đọc bảng chú giải để nhận biết các hoạt động sản xuất khác của người dân châu Á. Kể tên 1 số ngành sản xuất ở châu Á ? - Một số ngành sản xuất: trồng bông, trồng lúa mì, lúa gạo, nuôi bò, khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô,... - HS làm việc theo nhóm nhỏ với H5, tìm kí hiệu về các hoạt động sản xuất trên lược đồ và rút ra nhận xét sự phân bố của chúng ở một số khu vực, quốc gia của châu Á. Kể tên các vùng phân bố và các hoạt động sản xuất ? - Lúa gạo trồng ở Trung Quốc, Đông Nam Á, Ấn Độ; lúa mì, bông ở Trung Quốc, Ấn Độ, Ca-dắc-xtan; chăn nuôi bò ở Trung Quốc, Ấn Độ; khai thác dầu mỏ ở Tây Nam Á, Đông Nam Á; sản xuất ô tô ở Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc. - Đại diện nhóm trả lời + chỉ bản đồ - GV nói thêm 1 số nước có nền kinh tế phát triển ở châu Á : Hàn Quốc, Nhật Bản, Sin–ga-po, ... Kết luận: Người dân châu Á phần lớn làm nông nghiệp, nông sản chính là lúa gạo, lúa mì, thịt, trứng sữa. Một số nước phát triển ngành công nghiệp: khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô,... 5. Khu vực Đông Nam Á : HĐ 4 : ( làm việc cả lớp) Kể tên 11 nước thuộc khu vực ĐNÁ ? - HS quan sát H3 ở bài 17 và H5 ở bài 18. - VN, Lào, Cam-pu-chia, Trung Quốc, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Sin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Đông-ti-mo,... Vì sao ĐNÁ có khí hậu nóng ẩm ? - Khu vực Đông Nam Á có đường Xích đạo chạy qua, có nhiều nước giáp biển ,.. Nêu đặc điểm kinh tế khu vực ĐNÁ ? - Sản xuất được nhiều loại nông sản, lúa gạo và khai thác khoáng sản. Vì sao ĐNÁ lại sx được nhiều lúa gạo ? - HSKGTL : Vì đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm. 1 Kết luận: Khu vực Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng, ẩm.... 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Đọc phần bài học - HS chú ý nghe. Khoa học: NĂNG LƯỢNG I.MỤC TIÊU : Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng .Nêu được ví dụ II. CHUẨN BỊ : - Chuẩn bị theo nhóm: + Nến, diêm. + Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi hoặc đèn pin. - Hình trang 83 SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: HĐ 1 . Giới thiệu bài: - 2 HS 14 HĐ 2 : Thí nghiệm : * GV chia nhóm - Làm việc theo nhóm HS làm thí nghiệm theo nhóm và thảo luận. Trong mỗi thí nghiệm, HS cần nêu rõ: - Hiện tượng quan sát được. - Vật bị biến đổi như thế nào? - Nhờ đâu vật có biến đổi đó? - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm Nhóm khác nhận xét và bổ sung. * Nhận xét: - Khi dùng tay nhấc cặp sách, năng lượng do tay ta cung cấp đã làm cặp sách dịch chuyển lên cao. - Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt và phát ra ánh sáng. Nến bị đốt cháy đã cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt. - Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, còi kêu. Điện do pin sinh ra đã cung cấp năng lượng làm động cơ quay, đèn sáng, còi kêu. - Trong các trường hợp trên, ta thấy cần cung cấp năng lượng để các vật có các biến đổi, hoạt động. 10 HĐ 3 : Quan sát và thảo luận - Cho HS làm việc theo cặp. - HS làm việc theo cặp. - Đọc mục bạn cần biết trang 83 SGK, sau đó từng cặp quan sát hình vẽ và nêu thêm các ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó. - HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp. HS khác nhận xét. HS trình bày vào phiếu Hoạt động Nguồn năng lượng Người nông dân cày, cấy,... Thức ăn Các bạn HS đá bóng, học bài,... Thức ăn Chim đang bay Thức ăn Máy cày Xăng ... ... - 1 số HS trình bày. Lớp theo dõi và nhận xét. - GV cho HS tìm và trình bày thêm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng. 2 - GV theo dõi và nhận xét chung. 3. Củng cố, dặn dò: GDMT* Có ý thức tiết kiệm năng lượng - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - Về học bài và chuẩn bị bài học sau. - GV nhận xét tiết BGH DUYỆT
Tài liệu đính kèm: