Giáo án Các môn khối 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 31

Giáo án Các môn khối 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 31

I. Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.

- Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn một đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.

+ HS: Xem trước bài.

III. Các hoạt động:

 

doc 21 trang Người đăng huong21 Lượt xem 505Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn khối 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Thứ hai, ngày 9 tháng 04 năm 2012
Tập đọc (tiết 61)
Công việc đầu tiên
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
- Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn một đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2
4
1
31
12
12
7
2
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Giáo viên kiểm tra 2 – 3 đọc Tà áo dài VN trả lời các câu hỏi về nội dung bài thơ.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Yêu cầu 1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu bài văn.
- Có thể chia bài làm 3 đoạn như sau:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Em không biết chữ nên không biết giấy tờ gì.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK (về bà Nguyễn Thị Định và chú giải những từ ngữ khó).
- Giáo viên giúp các em giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 1.
	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Giáo viên thảo luận về các câu hỏi trong SGK dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
- Yêu cầu học sinh đọc lướt đoạn 1.
+ Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út là gì?
- 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 2.
+ Những chi tiết nào cho thấy út rát hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này?
+ Út đã nghĩ ra cách gì để rài hết truyền đơn?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
+ Vì sao muốn được thoát li?
	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- Gv hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc bài văn.
- Hướng dẫn học sinh tìm kĩ thuật đọc diễn cảm đoạn đối thoại sau:
- Anh lấy từ mái nhà xuống bó giấy lớn, / rồi hỏi to: //
- Út có dám rải truyền đơn không?// 
- Tôi vừa mừng vừa lo, / nói: // 
- Rủi địch nó bắt em tận tay thì em một mực nói rằng / có một anh bảo đây là giấy quảng cáo thuốc. // Em không biết chữ nên không biết giấy gì. //
- Giáo viên đọc mẫu đoạn đối thoại trên.
 Hoạt động 4: Củng cố dặn dò: 
+ Giáo viên hỏi học sinh về nội dung, ý nghĩa bài văn.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tà áo dài Việt Nam.
- Hát 
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
 Hoạt động lớp, cá nhân .
- 1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài văn – đọc từng đoạn.
- Sau đó 1, 2 em đọc lại cả bài.
- Học sinh chia đoạn.
- 1,2 em đọc thành tiếng hoặc giải nghĩa lại các từ đó (truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li)
Hoạt động nhóm, lớp.
- Hs làm việc theo nhóm, nhóm khác báo cáo.
- Rải truyền đơn.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nữa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
- Giả đi bán cá từ ba giờ sáng. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Khi rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.
- Vì út đã quen việc, ham hoạt động, muốn làm nhiều việc cho cách mạng.
- Giọng kể hồi tưởng chậm rãi, hào hứng.
- Nhiều học sinh luyện đọc.
- Hs thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài văn.
Bài văn là một đoạn hồi tưởng lại công việc đầu tiên bà Định làm cho cách mạng. Qua bài văn, ta thấy nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một người phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
	 Toán ( Tiết 151)
Phép trừ
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các phân số, các số thập phân, tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải các bài toán có lời văn. (BT 1,2,3)
II. Các hoạt động dạy học
TL
Hoạt động của GV 
HĐ CỦA HS
4
35
1
1. Kiểm tra bài cũ
- 2HS lên bảng làm bài tập hướng dẫn của tiết trước
- GV nhận xét cho điểm
2. Dạy bài mới
a, Ôn tập về thành phần và tính chất của phép trừ
- GV ghi bảng: a - b = c
- Em hãy nêu tên gọi và thành phần của phép tính trên?
- Một số trừ đi nó thì KQ là bao nhiêu?
- Một số trừ đi 0?
 b, HD học sinh làm bài tập
Bài 1: 
- Gọi HS đọc đề bài
- HS tự làm bài
- Mời nhận xét bài của bạn trên bảng
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài
- HS tự làm bài; GV nx cho điểm
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài
- HS tự làm bài
- NX chữa bài
3. Củng cố dặn dò:
-Về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau.
I. Nội dung ghi nhớ
 a - b = c là phép trừ, 
trong đó: a là số bị trừ, b là số trừ, c là hiệu, a-b cũng là hiệu
* a - o = a
* a - a = o
II. Luyện tập
Bài 1: 
- HS lên bảng làm
Bài 2: 
a, x + 5,84 = 9,16
 x = 9,16 - 5,84
 x = 3,32
b, x - 0,35 = 2,55
 x = 2,55 + 0,35
 x = 2,9
Bài 3:
Diện tích trồng hoa là:
540,8 - 385,5 = 155,3
Diện tích trồng lúa và đất trồng hoa là:
540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
ĐS: 696,1 ha 
Khoa học
Ôn tập: Thực vật và động vật
I. Mục tiêu: Ôn tập về:
- Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
- Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con.
- Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện.
II. Chuẩn bị:
 Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy-học:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3
30
20
10
2
1. Bài cũ: Sự nuôi và dạy con của một số loài thú.
- Giáo viên nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới:“Ôn tập: Thực vật – động vật.
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập.
- Giáo viên yêu cầu từng cá nhân học sinh làm bài thực hành trang 116/ SGK vào phiếu học tập.
® Giáo viên kết luận:
- Thực vật và động vật có những hình thức sinh sản khác nhau.
v Hoạt động 2: Thảo luận.
- Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi
® Giáo viên kết luận:
Nhờ có sự sinh sản mà thực vật và động vật mới bảo tồn được nòi giống của mình.
v Hoạt động 3: Củng cố.
 Thi đua kể tên các con vật đẻ trừng, đẻ con.
 5. Tổng kết - dặn dò: 
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: “Môi trường”.
- Nhận xét tiết học .
- Hát 
- Hs tự đặt câu hỏi, mời học sinh khác trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh trình bày bài làm.
Học sinh khác nhận xét.
Số thứ tự
Tên con vật
Đẻ trứng
Đẻ con
Trứng trảiqua nhiều giaiđoạn
Trứng nở ra giốngvật trưởng thành
1
Thỏ 
x
2
Cá voi
x
3
Châu chấu
x
4
Muỗi 
x
5
Chim 
x
6
Ếch
x
Hoạt động nhóm, lớp.
-Nêu ý nghĩa của sự sinh sản của thực vật và động vật.
- Học sinh trình bày.
Thứ ba, ngày 10 tháng 04 năm 2012
Kể chuyện
Kể chuyện đựoc chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu:
- Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn.
- Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện.
II. Chuẩn bị:
 Bảng phụ viết đề bài của tiết kể chuyện, các gợi ý 3, 4.
III. Hoạt động dạy-học:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
4
1
31
8
23
2
1. Bài cũ: 
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề bài.
 Nhắc học sinh lưu ý:
+ Câu chuyện em kể không phải laà truyện em đã đọc trên sách, báo mà là chuyện về một bạn nam hay nữ cụ thể – một người bạn của chính em. Đó là một người được em và mọi người quý mến.
+ Khác với tiết kể chuyện về một người bạn làm việc tốt, khi kể về một người bạn trong tiết học này, các em cần chú ý làm rõ nam tính, nữ tính của bạn đó.
Yêu cầu học sinh nhớ lại những phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ mà các em đã trao đổi trong tiết Luyện từ và câu tuần 29.
- Nói với học sinh: Theo gợi ý này, học sinh có thể chọn 1 trong 2 cách kể:
+ Giới thiệu những phẩm chất đáng quý của bạn rồi minh hoạ mổi phẩm chất bằng 1, 2 ví dụ.
+ Kể một việc làm đặc biệt của bạn.
v Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện.
- Giáo viên tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn khi học sinh kể chuyện.
- Giáo viên nhận xét, tính điểm.
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những học sinh kể chuyện hay, kể chuyện có tiến bộ.
- Tập kể lại câu chuyện cho người thân hoặc viết lại vào vở nội dung câu chuyện đó.
- Chuẩn bị: Nhà vô địch. 
- Nhận xét tiết học. 
2 học sinh kể lại một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề.
- 1 học sinh đọc gợi ý 1.
- 5, 6 học sinh tiếp nối nhau nói lại quan điểm của em, trả lời cho câu hỏi nêu trong Gợi ý 1.
- 1 học sinh đọc gợi ý 2.
- 5, 6 học sinh tiếp nối nhau trả lời câu hỏi: Em chọn người bạn nào?
- 1 học sinh đọc gợi ý 3.
- 1 học sinh đọc gợi ý 4, 5.
- Học sinh làm việc cá nhân, dựa theo Gợi ý 4 trong SGK, các em viết nhanh ra nháp dàn ý câu chuyện định kể.
Hoạt động lớp.
- Từng học sinh nhìn dàn ý đã lập, kể câu chuyện của mình trong nhóm, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- 1 học sinh khá, giỏi kể mẫu câu chuyện của mình.
- Đại diện các nhóm thi kể.
- Cả lớp trao đổi về ý nghĩa câu chuyện, tính cách của nhân vật trong truyện. Có thể nêu câu hỏi cho người kể chuyện.
- Cả lớp bình chọn câu chuyên hay nhất, người kể chuyện hay nhất.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải toán.
- Cả lớp làm bài : 1, 2. HSKG làm thêm bài 3.
II. Chuẩn bị:
III. Hoạt động dạy-học:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1
3
35
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Luyện tập.® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thực hành.
 Bài 1:
- Đọc đề.
- Nhắc lại cộng trừ phân số.
- Nhắc lại qui tắc cộng trừ số thập phân.
- Giáo viên chốt lại cách tính cộng, trừ phân số và số thập phân.
 Bài 2:
- Muốn tính nhanh ta áp dụng tính chất nào?
- Lưu ý: Giao hoán 2 số nào để khi cộng số tròn chục hoặc tròn trăm.
	Bài 3: HSKG
- Yêu cầu nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm.
v Hoạt động 2: Củng cố.
 Nhận xét, tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Làm bài 2,3
- Chuẩn bị: Phép nhân.
- Nhận xét tiết học.
Hát 
Nhắc lại tính chất của phép trừ.Sửa bài 4 SGK.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc yêu cầu đề.
- Học sinh nhắc lại
- Làm bảng con.
- Sửa bài.
- Học sinh làm vở.
- Học sinh trả lời: giáo hoán, kết hợp
- Học sinh làm bài.
- 1 học sinh làm bảng.
- Sửa bài.
- Học sinh đọc đề, phân tích đề.Nêu hướng giải.Làm bài - sửa.
	Giải
 Tiền để dành của gia đình mỗi tháng chiếm:
	1 – 15%
 Nếu số tiền lướng là 4.000.000 đồng thì mỗi tháng để dành được:
	4000.000 ´ 15 : 100 = 600.000 (đồng)
	Đáp số: a/ 15%
	 b/ 600.000 đồng
Chính tả (Nghe-viết)
Tà áo dài Việt Nam
I. Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng bài CT. 
- Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương (BT2, BT3 a hoặc b).
II. Chuẩn bị:
B ... n ý một bài văn.
- Lớp nhận xét.
- 1 Hs đọc thành tiếng toàn văn yêu cầu của bài.
- Hs cả lớp đọc thầm, đọc lướt lại bài văn, suy nghĩ để trả lời lần lượt từng câu hỏi.
- Hs phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét.
Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy)
I. Mục tiêu:
 Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1), biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (BT2, 3).
II. Chuẩn bị:
+ GV: - Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung 2 bức thư trong mẫu chuyện Dấu chấm và dấu phẩy (BT1). Một vài tờ giấy khổ to để học sinh làm BT2 theo nhóm.
III. Hoạt động dạy-học:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1
4
1
33
1
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Giáo viên viết lên bảng lớp 2 câu văn có dấu phẩy.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
	Bài 1
- Hướng dẫn học sinh xác định nội dung 2 bức thư trong bài tập.
- Phát bút dạ và phiếu đã viết nội dung 2 bức thư cho 3, 4 học sinh.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Bài 2:
- Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ.
- Nhiệm vụ của nhóm:
+ Nghe từng học sinh trong nhóm đọc đoạn văn của mình, góp ý cho bạn.
+ Chọn 1 đoạn văn đáp ứng tốt nhất yêu cầu của bài tập, viết đoạn văn đó vào giấy khổ to.
+ Trao đổi trong nhóm về tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn đã chọn.
- Giáo viên chốt lại ý kiến đúng, khen ngợi những nhóm học sinh làm bài tốt.
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh BT2, viết lại vào vở, đọc lại bài Dấu hai chấm (Tiếng Việt 4, tập một, trang 23).
- Chuẩn bị: “Luyện tập về dấu câu: Dấu hai chấm”.
- Hát 
- Học sinh nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng câu.
Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm việc độc lập, điền dấu chấm hoặc dấu phẩy trong SGK bằng bút chì mờ.
- Những hs làm bài trên phiếu trình bày kết quả.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Làm việc cá nhân – các em viết đoạn văn của mình trên nháp.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày đoạn văn của nhóm, nêu tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn.
- Học sinh các nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn.
- Một vài học sinh nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và qui tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán.
- Cả lớp làm bài : 1, 2, 3. HSKG làm thêm bài 4.
II. Chuẩn bị:
III. Hoạt động dạy-học:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2
3
1
33
2
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Phép nhân
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập ® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: 
- Giáo viên yêu cầu ôn lại cách chuyển phép cộng nhiều số hạng giống nhau thành phép nhân.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hành.
	Bài 2
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các quy tắc thực hiện tính giá trị biểu thức.
Bài 3 
- HS làm sau đó chữa bài . ĐS: 78.552.695 (người)
Bài 4: HSKG
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Học sinh nhắc lại công thức chuyển động thuyền.
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Về nhà ôn lại các kiến thức vừa thực hành.
- Chuẩn bị: Phép chia.
- Nhận xét tiết học 
- Hát 
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh thực hành làm vở.
- Học sinh sửa bài.
a/	6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg
	= 	6,75 kg ´ 3 
	= 20,25 kg
b/	7,14 m2 + 7,14 m2 + 7,14 m2 ´ 3
	= 7,14 m2 ´ (2 + 3)
	= 7,14 m2 ´ 5
	= 20,70 m2
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh nêu lại quy tắc.
- Thực hành làm vở.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
Vthuyền đi xuôi dòng = Vthực của thuyền + Vdòng nước
Vthuyền đi ngược dòng = Vthực của thuyền – Vdòng nước
Giải
Vận tốc thuyền máy đi xuôi dòng:
	22,6 + 2,2 = 24,8 (km/g)
Quãng sông AB dài:
	1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
	24,8 ´ 1,25 = 31 (km)
Thứ sáu, ngày 13 tháng 04 năm 2012
Tập làm văn
Ôn tập về tả cảnh
I. Mục tiêu:
- Lập được dàn ý một bài văn miêu tả.
- Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng.
II. Chuẩn bị:
 Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to cho 3, 4 học sinh viết dàn bài.
III. Hoạt động dạy-học:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2
4
1
20
12
2
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên kiểm tra 1 học sinh trình bày dàn ý một bài văn tả cảnh em đã đọc hoặc đã viết trong học kì 1 (BT1, tiết Tập làm văn trước), 1 học sinh làm BT2a (trả lời câu hỏi 2a sau bài đọc Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh).
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Lập dàn ý.
Giáo viên lưu ý học sinh.
+ Về đề tài: Các em hãy chọn tả 1 trong 4 cảnh đã nêu. Điều quan trọng, đó phải là cảnh em muốn tả vì đã thấy, đả ngắm nhìn, hoặc đã quen thuộc.
+ Về dàn ý: Dàn ý bài làm phải dựa theo khung chung đã nêu trong SGK. Song các ý cụ thể phải là ý của em, giúp em có thể dựa vào bộ khung mà tả miệng được cảnh.
Giáo viên phát riêng giấy khổ to và bút dạ cho 3, 4 học sinh (chọn tả các cảnh khác nhau).
Giáo viên nhận xét, bổ sung.
Giáo viên nhận xét nhanh.
vHoạt động 2: Trình bày miệng.
Bài 2:
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Giáo viên nhận xét, cho điểm theo các tiêu chí: nội dung, cách sử dụng từ ngữ, giọng nói, cách trình bày 
Giáo viên nhận xét nhanh.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Nhận xét tiết học. 
Tính điểm cao cho những học sinh trình bày tốt bài văn miệng.
Yêu cầu học sinh về nhà viết lại vào vở dàn ý đã lập, nếu có thể viết lại bài văn vừa trình bày miệng trước nhóm, lớp.
 Hát 
Hoạt động nhóm.
1 học sinh đọc to, rõ yêu cầu của bài – các đề bài và Gợi ý 1 (tìm ý cho bài văn theo Mở bài, Thân bài, Kết luận.
Nhiều học sinh nói tên đề tài mình chọn.
Học sinh làm việc cá nhân.
Mỗi em tự lập dàn ý cho bài văn nói theo gợi ý trong SGK (làm trên nháp hoặc viết vào vở).
Những học sinh làm bài trên giấy dán kết quả lên bảng lớp: trình bày.
Cả lớp nhận xét.
3, 4 học sinh trình bày dàn ý của mình.
Cả lớp điều chỉnh nhanh dàn ý đã lặp. 
Hoạt động cá nhân.
Những học sinh có dàn ý trên bảng trình bày miệng bài văn của mình.
Cả lớp nhận xét.
Nhiều học sinh dựa vào dàn ý, trình bày bài làm văn nói.
Toán
Phép chia
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, phân số, số thập phân và vận dụng trong tính nhẩm. BT 1,2,3.
II.Các hoạt động dạy học
TL
Hoạt động của GV và HS
HĐ HS
4
35
1
1. Kiểm tra bài cũ
- 1 HS lên bảng làm bài tập4 của tiết trước
- NX chữa bài
2. Dạy bài mới
a, Ôn tập về phép chia hết
- GV viết lên bảng phép chia a : b = c
- GV hỏi:
Hãy nêu tên các thành phần của phép tính
- Em hãy cho biết thương của phép chia trong các trường hợp số chia là 1, số chia và số bị chia bằng nhau, số bị chia là 0
b, Phép chia có dư
- Lưu ý: số dư phải bé hơn số dư
-c, HD làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài
- Nêu cách thử để kiểm tra một phép tính có đúng hay không
- NX chữa bài trên bảng
Bài 2:
- Cho HS nêu cách thực hiện phép chia phân số rồi tự giải.
Bài 3:
- HS tự làm sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp.
Bài 4:
- Y/C học sinh tự làm bài, sau đó chữa bài
-3. Củng cố dặn dò
- Về nhà làm bài tập và chuẩ bị bài sau.
HS làm trên bảng lớp.
I. Ghi nhớ
 a : b = c
số bị chia: a
số chia: b
thương: c
- Số nào chia cho 1 cũng bằng chính nó
- Mội ssố khác không chia cho chính nó đều bằng 1
- Số 0 chia cho số nào cũng bằng 0
II. Luyện tập
Bài 1:
- HS tự giải
Bài 2:
- HS tự giải
Bài 3:
- Muốn chia một số cho 0,5 ta có thể nhân số đó với 2
- Muốn chia một số cho 0,25 ta nhân số đó với 4
Bài 4:
 a, Cách 1:
(6,24 + 1,26) : 0,75
= 7,5 : 0,75
= 10
Cách 2:
(6,24 + 1,26) : 0,75
= 6,24 : 0,75 + 1,26 : 0,75
= 8,32 + 1,68
= 10
ĐỊA LÝ ĐỊA PHƯƠNG
BÀI: DÂN SỐ- PHÂN BỐ DÂN SỐ- GIA TĂNG DÂN SỐ
 I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS hiểu
+ Về dân số của CM
+ Sự phân bố của dân số CM
+ Sự gia tăng dân số của CM 
 II. CHUẨN BỊ.
- Bản đồ hành chính Cà Mau.
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
5
A.Kiểm tra bài cũ.
- CM giáp với những tỉnh nào?
- Nhận xét
- 3 HS trả lời
27
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài học.
2. Tìm hiểu bài.
a. Dân số.
- GV đọc nội dung phần 1
- Dân số CM năm 1999 là bao nhiêu? Đứng thứ mấy toàn quốc? mật độ dân số CM so với ĐBSCL thế nào?
- Hs nghe.
- HS thảo luận theo nhóm 4-3
- Các nhóm trình bày. 
+ Dân số năm 1999 là 1133747 người, đứng thứ 29 toàn quốc, mật độ dân số so với các tỉnh ĐBSCL vào loại thấp.
b.Sự phân bố của dân số .
- GV đọc nội dung phần 2
+ Hãy trình bày về sự phân bố dân số của CM?
- cả lớp nghe.
- Dân số CM phân bố không đều, chủ yếu sống ở thành phố , thị trấn và theo các tuyến kênh, lộ giới.
- GV nhận xét và chốt lại
c.Sự gia tăng dân số .
- GV đọc nội dung phần 3
+ Dân số CM tăng nhanh như thế nào? Cần có những giải pháp nào để giảm sự gia tăng dân số?
- Cho hs xem 1 số tranh ảnh vế sự đổi mới củaCà Mau
- cả lớp nghe.
Dân số CM tăng nhanh theo thời gian, Để giảm tỉ lệ sinh cần phải có các biện pháp như:
+ Kế hoạch hóa gia đình, đình sản.
+ Uống thuốc tránh thai.
+ Cộng tác viên dân số phải đi đến
từng gia đình để hướng dẫn về việc ích lợi của việc "kế hoạch hóa gia đình"
3
3. Tổng kết, dặn dò:
Nhận xét tiết học
Khoa học
Môi trường
I. Mục tiêu:
- Khái niệm về môi trường.
- Nêu một số thành phần của môi trường địa phương.
II. Chuẩn bị:
 Hình vẽ trong SGK trang 118, 119.
III. Hoạt động dạy-học:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1
3
1
27
15
12
3
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập: Thực vật, động vật.® Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Môi trường.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm.
+ Nhóm 1 và 2: Quan sát hình 1, 2 và trả lời các câu hỏi trang 118 SGK.
+ Nhóm 3 và 4: Quan sát hình 3, 4 và trả lời các câu hỏi trang 119 SGK
- Môi trường là gì?
® Giáo viên kết luận:
Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta, những gì có trên Trái Đất hoặc những gì tác động lên Trái Đất này.
 v Hoạt động 2: Thảo luận.
+ Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị?
+ Hãy liệt kê các thành phần của môi trường tự nhiên và nhân tạo có ở nơi bạn đang sống.
® Giáo viên kết luận:
 v Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
Thế nào là môi trường?
Kể các loại môi trường?
Đọc lại nội dung ghi nhớ. 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Tài nguyên thiên nhiên”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
- Hs tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển làm việc.
Địa diện nhóm trính bày.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
BGH DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần_31.doc