I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh ( trả lời các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Tuần 32 Thứ hai ngày 16 tháng 04 năm 2012 Tập đọc ÚT VỊNH I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn. - Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh ( trả lời các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời từng câu hỏi theo SGK. - Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 33 2. Dạy học bài mới 2.1 Giới thiệu bài - Hỏi: Tên chủ điểm tuần này là gì? - HS nêu: Chủ điểm Những chủ nhân tương lai. - Giới thiệu: - Theo dõi. 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 14 a) Luyện đọc: * 1 HS đọc toàn bài - HS đọc toàn bài * Cho HS đọc đoạn nối tiếp - GV chia đoạn : 4 đoạn - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK. - Cho HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 - HS nối tiếp nhau đọc. - Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: thanh ray, trẻ chăn trâu, thả diều, buổi, giục giã, chuyền thẻ, mát rượi, giục giã, lao ra như tên bắn, la lớn, - HS đọc: thanh ray, trẻ chăn trâu, thả diều, buổi, giục giã, chuyền thẻ, mát rượi, giục giã, lao ra như tên bắn, la lớn, - Đọc nối tiếp lần 2. - HS nối tiếp nhau đọc. - Gọi HS đọc phần Chú giải. - 1 HS đọc cho cả lớp nghe. * Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc từng đoạn (2 lượt). - Gọi HS đọc toàn bài. - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp. * GV đọc mẫu toàn bài - Theo dõi. 12 b) Tìm hiểu bài *Đoạn 1: + Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì? + Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó thaó cả ốc gắn các thanh ray. Nhiều khi, trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu khi tàu qua lại. *Đoạn 2: + Trường của Út Vịnh đã phát động phong trao gì? Nội dung của phong trào ấy là gì? + Trường Út Vịnh đã phát động phong trao Em yêu đường sắt quê em. Học sinh cam kết không chơi trên đường tàu, không ném đá lên tàu và đường tàu, cùng nhau bảo vệ an toàn cho những chuyến tàu qua. + Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt? + Út Vịnh tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận việc thuyết phục Sơn – một bạn thường chạy trên đường tàu thả diều; đã thuyết phục được Sơn không chạy trên đường tàu thả diều. *Đoạn 3, 4: + Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt đã thấy điều gì? + Út Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu. + Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu? + Út Vịnh lao ra đường tàu như tên bắn, la lớn báo tàu hỏa đến, Hoa giật mình ngã lăn khỏi đường tàu, còn Lan đứng ngây người, khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới. Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng. (Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 136, SGK để thấy được mức độ nguy hiểm của sự việc và hành động dũng cảm, nhanh trí của Út Vịnh). + Em học tập được Út Vịnh điều g ? + Em học được ở Út Vịnh ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông và tinh thần dũng cảm. + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? + Câu chuyện ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ. - Ghi nội dung chính của bài lên bảng. - 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài. HS cả lớp ghi vào vở. 7 c) Luyện đọc diễn cảm Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay. - 4 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài, cả lớp theo dõi. Sau đó 1 HS nêu ý kiến về giọng đọc, cả lớp bổ sung và thống nhất cách đọc như mục 2.2.a đã nêu. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn từ “Thấy lạ, Út Vịnh nhìn ra đường tàu đến trước cái chết trong gang tấc”. + Treo bảng phụ có viết đoạn văn. + Theo dõi GV đọc mẫu, gạch chân dưới từ cần nhấn giọng. + Đọc mẫu. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, cho điểm HS. 2 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Những cánh buồm. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết: - Thực hành phép chia. - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số thập phân. - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Cả lớp làm bài 1 (a,b dòng 1), 2 (cột 1, 2), 3. HSKG làm thêm các phần còn lại. II. Chuẩn bị III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4 35 1 1. Kiểm tra bài cũ - GV mời 1 HS lên bảng làm các bài tập 4 của tiết học trước. - GV chữa bài nhận xét ghi điểm 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn làm bài Bài 1 - GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài trước lớp. - Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 2 - GV yêu cầu HS tự làm bài nhanh vào vở, sau đó yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu kết quả trước lớp. - GV nhận xét bài làm của HS. ? Hãy nêu cách làm phần a, b? Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV làm bài mẫu trên bảng. - GV hỏi: Có thể viết phép chia dưới dạng phân số như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. - GV nhận xét cho điểm HS. Bài 4 HSKG - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài, yêu cầu HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số. - GV nhận xét cho điểm HS. 3. CỦNG CỐ DẶN DÒ - GV nhận xét tiết học. - Hướng dẫn HS chuẩn bại bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét. - Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột. - Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. a); b) 72 : 45 = 1,6 ; 15:50 = 0,3 Phần còn lại làm tương tự. - HS cả lớp làm bài vào vở, 6 HS tiếp nối nhau nêu kết quả của các phép tính trước lớp, mỗi HS nêu 2 phép tính. a) 3,5 : 0,1 = 35 6,2 : 0,1 = 62 7,2 : 0,01 = 720 9,4 : 0,1 = 94 8,4 : 0,01 = 840 5,5 : 0,01 = 550 b) 12 : 0,5 = 24 24 : 0,5 = 48 20 : 0,25 = 80 : 0,5 = 11 : 0,25 = 44 15 : 0,25 = 60 - Phần a: Khi chia một số cho 0,1; 0,01; 0,001 . ta chỉ việc nhân số đó với 10, 100, 1000 Phần b: Khi chia một số cho 0,5; 0,25; ta chỉ việc nhân số đó với 2, 4, - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - Theo dõi GV làm bài mẫu phần a - HS: Ta có thể viết kết quả phép chia dưới dạng phân số có tử số là số bị chia và mẫu số là số chia. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. b) ; c) d) - HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. - 1 HS đọc đề bài, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - Khoanh vào đáp án D. - 1 HS nêu, cả lớp nghe và nhận xét. HS lắng nghe. - HS chuẩn bại bài sau. Khoa học TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU: Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình minh hoạ trang 130, 131 - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3 1.Kiểm tra bài cũ - GV yêu cầu HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài 62. - 3 HS lên bảng lần lượt trả lời. - Nhận xét ghi điểm HS. 31 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài: + Hãy kể tên những tài nguyên mà em biết. + Tài nguyên đất. + Tài nguyên rừng + Tài nguyên nước + Tài nguyên gió 15 2.2.Hoạt động 1: Các loại tài nguyên thiên nhiên và tác dụng của chúng. - GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo định hướng : - Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV. + Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. + Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết, quan sát hình 130, 131 SGK và trả lời câu hỏi sau: + HS quan sát hình minh hoạ, trả lời câu hỏi. Nhóm trưởng ghi câu trả lời vào giấy. + Thế nào là tài nguyên thiên nhiên? + Loại tài nguyên thiên nhiên nào được thể hiện trong hình minh hoạ? Nêu ích lợi của từng loại tài nguyên thiên nhiên đó. - Gọi HS trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - 8 HS nối tiếp nhau trình bày, Mỗi HS chỉ nói về 1 hình minh hoạ. + GV ghi nhanh lên bảng thành 2 cột Tài nguyên gió Công dụng Năng lượng gió làm quay cánh quạt, chạy máy phát điện. + Tài nguyên thiên nhiên là những của cải sẵn có trong mỗi trường tự nhiên. 16 2.3. Hoạt động 2: Ích lợi của tài nguyên thiên nhiên. - GV tổ chức cho HS củng cố được các ích lợi của một số tài nguyên thiên nhiên dưới dạng trò chơi. - Cách tiến hành; + GV viết vào mảnh giấy nhỏ tên các loại tài nguyên. + Chia HS thành nhóm, Nhóm 6 HS. Nhóm trưởng lên bốc thăm tên một loại tài nguyên thiên nhiên. + HS hoạt động theo nhóm 6. Nhóm trưởng lên bốc thăm tên một loại tài nguyên thiên nhiên. + Cả nhóm cùng trao đổi để vẽ tranh thể hiện lợi ích của tài nguyên thiên nhiên đó. + Các nhóm trao đổi và vẽ tranh. + GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. + Tổ chức cho HS triển lãm tranh. + HS triển lãm tranh. - Nhận xét về cuộc thi. 1 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS hăng hái tham gia xây dựng bài. - Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết. - Chuẩn bị bài sau. Thứ ba, ngày 17 tháng 04 năm 2012 Kể chuyện NHÀ VÔ ĐỊCH I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Kể được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời nhân vật Tôm Chíp. - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ trang 139 SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS kể lại một việc làm tốt của bạn em. - 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện. - Gọi HS dưới lớp nhận xét bạn kể chuyện. - Nhận xét. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 34 2. Dạy học bài mới 2 2.1 Giới thiệu bài - Giới thiệu: Trong cuộc sống của chúng ta có rất nhiều những con người dũng cảm, dám xả thân vì bạn như Út Vịnh, Nguyễn Bá Ngọc Câu chuyện Nhà vô địch mà các em nghe kể hôm nay kể về nhà vô địch nào? CÁc em cùng nghe câu chuyện. - Lắng nghe và xác định nhiệm vụ tiết học. 32 2.2. Hướng dẫn kể chuyện a) Tìm hiểu đề bài - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ. - Quan sát. - GV kể lần 1, yêu cầu HS nghe và ghi lại tên các nhân vật trong truyện. - Yêu cầu HS đọc tên các nhân vật ghi được, GV ghi nhanh lên bảng. - Các nhân vật: Chị Hà, Hưng Tồ, Dũng Béo, Tuấn Sứt, Tôm Chíp. - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ. - Yêu cầu HS nêu nội dung chính của mỗi tranh. Khi có câu trả lời đúng, GV kết luận và ghi dưới mỗi tranh. - HS nối tiếp nhau phát biểu đến khi có câu trả lời đúng. Mỗi HS chỉ nêu 1 tranh ... 2) : (a + b) a = (S 2 : h) – b b = (S 2 : h) – a Hình bình hành Hình tròn S = a h a = S : h h = S : a C = r 2 3,14 (Hoặc C = d 3,14) S = r r 3,14 r = d : 2 r = (C : 3,14) : 2 d = r 2 d = C : 3,14 Hình thoi S = m n = S 2 m = S 2 : n n = S 2 : m - GV treo tờ giấy khổ to có ghi công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn lên bảng. - HS thực hiện ôn tập dưới sự hướng dẫn của GV để nhớ lại công thức tính. 2.3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - GV mời HS đọc đề toán và yêu cầu HS tự làm vào vở. - 1 HS đọc đề toán, cả lớp đọc thầm. 1 HS làm ở bảng lớp, cả lớp làm vào vở. Bài giải Chiều rộng khu vườn là : 120 = 80 (m) a) Chu vi của khu vườn là : (120 + 80) 2 = 400 (m) b) Diện tích khu vườn đó là : 120 80 = 9600 (m2) 9600m2 = 0,96ha Đáp số : a) 400m ; b) 0,96ha. Bài 2 HSKG - GV mời HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề toán trước lớp - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và nêu cách làm. - Đại diện các nhóm nêu cách làm. - Nhận xét câu trả lời của HS sau đó yêu cầu HS làm bài. - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS làm làm trên bảng. - 1 HS làm làm trên bảng. Đáp số: 800 m2. - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 3 - GV mời HS đọc đề toán. - 1 HS đọc đề toán, cả lớp đọc thầm. - GV vẽ sẵn hình trên bảng, hướng dẫn HS khai thác hình vẽ để tìm cách giải bài toán. - HS quan sát hình vẽ, theo dõi GV hướng dẫn. - 1 HS làm làm trên bảng. - 1 HS làm bài trên bảng. HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải a) Diện tích hình vuông ABCD là : (4 4 : 2) 4 = 32 (cm2) b) Diện tích hình tròn : 4 4 3,14 = 50,24 (cm2) Diện tích phần đã tô màu hình tròn là: 50,24 – 32 = 18,24 (cm2) Đáp số : a) 32cm2 ; b) 18,24cm2 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS làm bài trên bảng. . - HS chữa bài. 1 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - HS lắng nghe. - Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập. Thứ sáu, ngày 20 tháng 04 năm 2012 Tập làm văn TẢ CẢNH (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra vở, bút của HS. - HS chuẩn bị vở, bút. 37 2. Thực hành viết - Gọi HS đọc 4 đề bài trên bảng về văn tả cảnh. - HS đọc 4 đề bài trên bảng về văn tả cảnh. - Nhắc HS các em đã học cấu tạo của bài văn tả cảnh, luyện tập về viết đoạn văn tả cảnh, cách mở bài gián tiếp, trực tiếp, cách kết bài mở rộng. Tự nhiên. Từ các kỹ năng đó, em hãy viết bài văn tả cảnh. - Lắng nghe - Học sinh viết bài. - Học sinh viết bài. - Thu, chấm một số bài. - Nêu nhận xét chung. 1 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS. - Lắng nghe. - Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết Tập làm văn Ôn tập về tả người. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học. Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ. - Cả lớp làm bài 1, 2, 4. HSKG làm thêm bài 3 . II. CHUẨN BỊ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. - 2 HS chữa bài - GV chữa bài, nhận xét, cho điểm 35 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài - GV: Trong tiết học toán này chúng ta tiếp tục làm các bài toán về chu vi và diện tích của một số hình đã học. - HS lắng nghe 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Yêu cầu HS đọc bài toán. - 1 HS đọc bài toán, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV gọi 1 HS nêu cách làm bài. - Chúng ta phải tính được các số đo của sân bóng trong thực tế, sau đó mới tính chu vi và diện tích của sân bóng. - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét và cho điểm HS làm bài trên bảng. Bài giải a) Chiều dài sân bóng là : 11 1000 = 11000 (cm) 11000cm = 110m. Chiều rộng sân bóng là : 9 1000 = 9000 (cm) 9000cm = 90m. Chu vi sân bóng là : (110 + 90) 2 = 400 (m) b) Diện tích sân bóng là : 110 90 = 9900 (m2) Đáp số : a) 400m ; b) 9900m2. Bài 2 - Yêu cầu HS đọc bài toán. - 1 HS đọc bài toán, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. ? Bài tập yêu cầu tính gì? - Bài tập yêu cầu tính diện tích của hình vuông khi biết chu vi. ? Để tính được diện tích của hình vuông ta phải biết gì? - Biết số đo của cạnh hình vuông. - Cho HS tự làm rồi chữa - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng. Bài giải Cạnh sân gạch hình vuông là: 48 : 4 = 12 (m) Diện tích sân gạch hình vuông là: 12 12 = 144 (m2) Đáp số : 144m2. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. - HS trao đổi vở nhau để kiểm tra. Bài 3 HSKG - Yêu cầu HS đọc đề bài toán trước lớp. - 1 HS đọc bài toán, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - 1 HS tóm tắt bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp. + Tính chiều rộng thửa ruộng. + Diện tích của thửa ruộng là bao nhiêu mét vuông? + 6000 m2 gấp bao nhiêu lần so với 100 m2? + Biết cứ 100 m2 : 55kg 6000 m2: kg? Bài giải Chiều rộng thửa ruộng là: 100 : 5 x 3 = 60 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 100 x 60 = 6000 (m2) 6000 m2 gấp 100 m2 số lần là: 6000 : 100 = 60 (lần) Số thóc thu hoạch trên thửa ruộng đó là: 55 x 60 = 3300 (kg) Đáp số : 3300 kg. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán và tự làm bài. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp. - GV gợi ý: Đã biết SHình thang = . Từ đó có thể tính chiều cao h bằng cách lấy diện tích hình thang chia cho trung bình cộng của hai đáy là . Bài giải Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông, đó là: 10 10 = 100 (cm2) Trung bình cộng hai đáy hình thang: (12 + 8) : 2 = 10 (cm) Chiều cao hình thang là: 100 : 10 = 10 (cm) Đáp số : 10cm. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng,GV nhận xét, chấm một số vở. - HS nhận xét, sau đó đổi chéo vở nhau để kiểm tra. 1 3. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết tiết học. - Chuẩn bị tiết học sau Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình. ĐỊA LÝ ( địa phương ) BÀI: NGÀNH TRỒNG TRỌT Ở CÀ MAU I. MỤC TIÊU: - Giúp HS hiểu + Các loại cây được trồng ở CM II. CHUẨN BỊ. - Bản đồ hành chính Cà Mau. III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 5 A.Kiểm tra bài cũ. - Nêu những biện pháp để giảm tỉ lệ sinh ở CM? - Nhận xét - 3 HS trả lời . 27 B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài học. 2. Tìm hiểu bài. aCây lương thực - GV đọc nội dung phần 1 - Diện tích trồng trọt của CM như thế nào? ở CM trồng chủ yếu là cây gì? - Hs nghe. - HS thảo luận theo nhóm 4-3 - Các nhóm trình bày. + Diện tích đất trồng trọt ở CM tăng nhanh theo từng năm. + Cây trồng chủ yếu là cây lương thực ( lúa, khoai, bắp và hoa màu,) b.Cây lúa. - GV đọc nội dung phần 2 + Em hãy nhận xét về sự phát triển cây lúa ở CM? - cả lớp nghe. + HS trình bày: - Lúa là cây lương thực chính của tỉnh nên diện tích trồng lúa chiếm đến 95% diện tích trồng cây lương thực, chiếm 99,7% tổng sản lượng lương thực của tỉnh. Diện tích tăng hàng năm thì tăng dần. - GV nhận xét và chốt lại c. Cây công nghiệp và cây ăn trái - GV đọc nội dung phần 3 + Cây cong nghiệp và cây ăn trái ở CM phát triển như thế nào? - Cho hs xem 1 số tranh ảnh vế sự đổi mới củaCà Mau - cả lớp nghe. - HS thảo luận theo nhóm 4/3 3 3. Tổng kết, dặn dò: Nhận xét tiết học Khoa học VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI I. MỤC TIÊU: - Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. - Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình vẽ trang 132 SGK. - Phiếu học tập: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4-5 1. Kiểm tra bài cũ: + GV yêu cầu HS lên bảng trả lời các câu hỏi về nội dung bài 63. - 5 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi . + Tài nguyên thiên nhiên là gì? + Nêu ích lợi của tài nguyên đất. + Nêu ích lợi của tài nguyên thực vật và động vật. + Nêu ích lợi của tài nguyên nước. + Nêu ích lợi của tài nguyên than đá. + Nhận xét, cho điểm HS. 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài: 14- 16 2.2.Hoạt động 1: Ảnh hưởng của môi trường tự nhiên đến đời sống con người và con người tác động trở lại môi trường tự nhiên. - GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo định hướng: - HS hoạt động trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV. + Chia nhóm, mỗi nhóm 4- 5HS. + Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và trả lời câu hỏi trang 132, SGK. - HS quan sát hình minh hoạ và trả lời câu hỏi trang 132, SGK bằng phiếu thảo luận nhóm. -GV nêu yêu cầu thảo luận theo gợi ý: + Trong hình vẽ môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì? + Trong hình vẽ môi trường tự nhiên đã nhận từ các hoạt động của con người những gì? Các nhóm thảo luận GV quan sát và giúp đỡ các nhóm. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luân. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. - Hỏi: + Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người những gì? HS trả lời phần “Nhận biết trong bài”. - Kết luận:đọc(Treo bảng phụ) 14-16 2.3.Hoạt động 2: Trò chơi “nhóm nào nhanh hơn” - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Nhóm nào nhanh hơn” - GV phát phiếu cho 4 nhóm. + Các em chú ý: Khi nêu môi trường cho những tài nguyên gì thì xem môi trường sẽ nhận được những gì từ tài nguyên cho. - Các nhóm nhận phiếu và nêu nội dung của bài tập. Các nhóm thi đua viết kết quả vào phiếu. - GV nhận xét và kết luận nhóm thắng cuộc. Các nhóm trình bày dán lên bảng. - GV hỏi: + Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên 1 cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại? - Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị cạn kiệt, môi trường sẽ bị ô nhiễm. 3-4 3. Củng cố, dặn dò. Để củng cố kiến thức các cặp sẽ làm cho thầy bài tập sau.(giáo viên phát phiếu bài tập cho hs) * GV nhận xét và tuyên dương. * Từng cặp HS làm vào phiếu bài tập và trình bày kết quả. - 2HS đọc lại mục bạn cần biết. - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Chuẩn bị bài sau: Tác động của con người đến môi trường rừng. BGH DUYỆT
Tài liệu đính kèm: