Giáo án Các môn khối 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 33

Giáo án Các môn khối 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 33

I. Mục tiêu:

-Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.

-Hiểu ND: 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).

II. Chuẩn bị:

+ GV: - Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

III. Các hoạt động:

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 775Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn khối 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33	Thø hai ngµy 23 th¸ng 4 n¨m 2012 	
TẬP ĐỌC (Tiết 65)
LuËt b¶o vÖ ch¨m sãc vµ gi¸o dôc trÎ em
I. Mục tiêu:
-Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
-Hiểu ND: 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
II. Chuẩn bị:
+ GV: - Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.	
III. Các hoạt động:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2
4
1
15
14
2
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
 Giáo viên kiểm tra 2 – 3 đọc thuộc lòng những đoạn thơ tự chọn ( hoặc cả bài thơ) Những cánh buồm, trả lời các câu hỏi về nội dung bài thơ.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
	Hoạt động 1: Luyện đọc.
Yêu cầu học sinh đọc toàn bài.
Học sinh tìm những từ các em chưa hiểu.
Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các từ đó.
Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài..
Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 1.
Giáo viên chốt lại câu trả lời đúng.
Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 2.
Giáo viên nói với học sinh: mỗi điều luật gồm 3 ý nhỏ, diễn đạt thành 3,4 câu thể hiện 1 quyền của trẻ em, xác định người đảm bảo quyền đó( điều 10); khuyến khích việc bảo trợ hoặc nghiêm cấm việc vi phạm( điều 11). Nhiệm vụ của em là phải tóm tắt mỗi điều nói trên chỉ bằng 1 câu – như vậy câu đó phải thể hiện nội dung quan trọng nhất của mỗi điều.
Giáo viên nhận xét, chốt lại câu tóm tắt.
Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 3.
Học sinh nêu cụ thể 4 bổn phận.
Giáo viên hướng dẫn học sinh tự liên hệ xem mình đã thực hiện những bổn phận đó như thế nào: bổn phận nào được thực hiện tốt, bổn phận nào thực hiện chưa tốt. Có thể chọn chỉ 1,2 bổn phận để tự liên hệ. Điều quan trọng là sự liên hệ phải thật, phải chân thực.
Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm. Mỗi em tự liên hệ xem mình đã thực hiện tốt những bổn phận nào.
	Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
Chuẩn bị bài : Sang năm con lên bảy: đọc cả bài, trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
Hát 
Học sinh lắng nghe.
Học sinh trả lời câu hỏi.
- 1 Hs đọc toàn bài .
Một số học sinh đọc từng điều luật nối tiếp nhau đến hết bài.
Học sinh đọc phần chú giải từ trong SGK.
VD: người đỡ đầu, năng khiếu, văn hoá, du lịch, nếp sống văn minh, trật tự công cộng, tài sản,)
- Cả lớp đọc lướt từng điều luật trong bài, trả lời câu hỏi.
- Điều 10, điều 11.
- Học sinh trao đổi theo cặp – viết tóm tắt mỗi điều luật thành một câu văn.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
Điều 10: trẻ em có quyền và bổn phận học tập.
Điều 11: trẻ em có quyền vui chơi, giải trí, hoạt động văn hoá, thể thao, du lịch.
Học sinh đọc lướt từng điều luật để xác định xem điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em, nêu các bổn phận đó( điều 13 nêu quy định trong luật về 4 bổn phận của trẻ em.)
Đại diện mỗi nhóm phát biểu ý kiến, cả lớp bình chọn người phát biểu ý kiến chân thành, hấp dẫn nhất.
- Học sinh nêu tóm tắt những quyền và những bổn phậm của trẻ em.
TOÁN(Tiết 161)
Ôn tËp vÒ diÖn tÝch, thÓ tÝch cña mét sè h×nh
I. Mục tiêu:
Thuộc cộng thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
Vận dụng tính diện tích , thể tích một số hình trong thực tế.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	- Bảng phụ, bảng hệ thống công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương
+ HS: - SGK.
III. Các hoạt động:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5
34
1
1. Bài cũ: Luyện tập.
Sửa bài 5 trang 79 SGK
Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới: Ôn tập về diện tích, thể tích môt số hình.
Hoạt động 1: Luyện tập
 Bài 1:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
Ở bài này ta được ôn tập kiến thức gì?
 Bài 2:
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm.
Þ Giáo viên lưu ý: Diện tích cần quét vôi = S4 bức tường + Strần nhà - Scác cửa .
Nêu kiến thức ôn luyện qua bài này?
Bài 3:
Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghĩ cá nhân, cách làm
Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò:
 Về nhà làm bài 4/ 81SGK
Chuẩn bị: Luyện tập
Nhận xét tiết học.
Giải
Diện tích hình vuông cũng là diện tích hình thang:
10 ´ 10 = 100 (cm2)
Chiều cao hình thang:
100 ´ 2 : ( 12 +8 ) = 10 (cm)
Đáp số: 10 cm
 Học sinh sửa bài
Cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề
Học sinh thảo luận, nêu hướng giải
Học sinh giải + sửa bài
Giải
Diện tích 4 bức tường căn phòng HHCN
( 6 + 4,5 ) ´ 2 ´ 4 = 84 ( m2 )
Diện tích trần nhà căn phòng HHCN
6 ´ 4,5 = 27 ( m2 )
Diện tích trần nhà và 4 bức tường căn phòng HHCN
84 +27 = 111 ( m2 )
Điện tích cần quét vôi
111 – 8,5 = 102,5 ( m2 )
Đáp số: 102,5 ( m2 )
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
Học sinh suy nghĩ, nêu hướng giải
Giải
Thể tích cái hộp đó:
10 ´ 10 ´ 10 = 1000 ( cm3 )
Nếu dán giấy màu tất cả các mặt của cái hộp thì bạn An cần:
10 ´ 10 ´ 6 = 600 ( cm2 )
Đáp số : a: 1000( cm3 )
 b:600 ( cm2 )
- Học sinh nêu.
Mỗi dãy cử 1 bạn.
 Giải
 Thể tich bể nước HHCN
 2 ´ 1,5 ´ 1 = 3 (m3)
 Bể đầy sau:
 3 : 0,5 = 6 (giờ)
 Đáp số: 6 giờ 
KHOA HỌC(Tiết 65)
T¸c ®éng cña con ng­êi ®Õn m«i tr­êng rõng
I. Mục tiêu:
- Nhận biết tác động của con người đến môi trường rừng.
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá
- Nêu tác hại của việc phá rừng
II. Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 134, 135. 
.III. Các hoạt động:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4
30
2
 1. Bài cũ: Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người.
Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới.
a.Giới thiệu bài mới:“Tác động của con người đến môi trường rừng .
*Hoạt động 1: Quan sát.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
+ Câu 1. Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì?
+ Câu 2. Còn nguyên nhân nào khiến rừng bị tàn phá?
Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận:
 + Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc rứng bị tàn phá?
® Giáo viên kết luận:
Có nhiều lí do khiến rừng bị tàn phá: đốt rừng làm nương rẫy, chặt cây lấy gỗ, đóng đồ dùng gia đình, để lấy đất làm nhà, làm đường,
 Hoạt động 2: Thảo luận.
Việc phá rừng dẫn đến những hậu quả gì?
Liên hệ đến thực tế ở địa phương bạn (khí hậu, thời tiết có gì thay đổi, thiên tai,).
® Giáo viên kết luận:
Hậu quả của việc phá rừng:
Khí hậu thay đổi, lũ lụt, hạn hán thường xuyên.
Đất bị xói mòn.
Động vật và thực vật giảm dần có thể bị diệt vong.
 3: Củng cố. dặn dò: 
 GDBVMT : GV liên hệ - Chúng ta cần phải có ý thức bảo vệ và tăng cường trồng cây xanh là chúng ta đã góp phần bảo vệ môi trường .
Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường đất”.
Nhận xét tiết học .
Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình trang 134, 135 SGK.
Học sinh trả lời.
Đại diện trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
+ Hình 1: Phá rừng lấy đất canh tác, trồng các cây lương thực, cây ăn quả hoặc các cây công nghiệp.
+ Hình 2: Phá rừng lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc hoặc dùng vào nhiều việc khác.
+ Hình 3: Phá rừng để lấy chất đốt.
+ Hình 4: Rừng còn bị tàn phá do những vụ cháy rừng.
Hs trả lời
Hoạt động nhóm, lớp.
Đại diện nhóm trình bày.
Hậu quả của việc phá rừng:
Khí hậu thay đổi, lũ lụt, hạn hán thường xuyên.
Đất bị xói mòn.
Động vật và thực vật giảm dần có thể bị diệt vong.
Các nhóm khác bổ sung.
 	Thø ba ngµy 24 th¸ng 4 n¨m 2012
KÓ chuyÖn(Tiết 33)
KÓ chuyÖn ®· nghe ®· ®äc
I. Mục tiêu: 
- Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về gia đình nhà trường, XH chăm sóc giáo, dục trẻ em hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường,XH.
-Hiểu được ND và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuỵện. 
II. Chuẩn bị: 
+ GV : Tranh, ảnh về cha mẹ, thầy cô giáo, người lớn chăm sóc trẻ em; tranh ảnh trẻ em giúp đỡ cha mẹ làm việc nhà, trẻ em chăm chỉ học tập, trẻ em làm việc tốt ở cộng đồng
+ HS : Sách, truyện, tạp chí có đăng các câu chuyện về trẻ em làm việc tốt, người lớn chăm sóc và giáo dục trẻ em.
III. Các hoạt động:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
3
34
1
1. Bài cũ: 
Giáo viên kiểm tra hai học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Nhà vô địch và nêu ý nghĩa của câu chuyện.
Nhận xét
2.Bài mới.
a. Giới thiệu bài mới: 
-Kể chuyện đã nghe đã đọc.	
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm câu chuyện theo yêu cầu của đề bài
GV hướng dẫn HS phân tích đề bài, xác định hai hướng kể chuyện theo yêu cầu của đề.
 1) chuyện nói về việc gia đình,nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em.
 2) chuyện nói về việc trẻ em thhực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường , xã hội.
Truyện”rất nhiều mặt trăng” muốn nói điều gì?
 Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện.
- yêu cầu HS đọc gợi ý 2, gợi ý 3.
- Yêu cầu Học sinh kể chuyện theo nhóm.
GV nhận xét: Người kể chuyện đạt các tiêu chuẩn: chuyện có tình tiết hay, có ý nghĩa; được kể hấp dẫn; người kể hiểu ý nghĩa chuyện, trả lời đúng, thông minh những câu hỏi về nội dung, ý nghĩa chyuện, sẽ được chọn là người kể chuyện hay.
Nhận xét ,tuyên dương.
3. dặn dò: 
GV yêu cầu HS về nhà tiếp tuc tập kể lại câu chuyện cho người thân
Chuẩn bị kể chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia.
HS trả lời.
Hoạt động lớp.
-1 HS đọc đề bài.
1 học sinh đọc gợi ý một trong SGK. 1 học sinh đọc truyện tham khảo “rất nhiều mặt trăng”. Cả lớp đọc thầm theo .
- Truyện kể về việc người lớn chăm sóc, giáo dục trẻ em. Truyện muốn nói một điều: Người lớn hiểu tâm lý của trẻ em, mong muốn của trẻ em mới không đánh giá sai những đòi hỏi tưởng là vô lý của trẻ em, mới giúp đựơc cho trẻ em.
- HS suy nghĩ, tự chọn câu chuyện cho mình.
- Nhiều HS phát biểu ý kiến, nói tên câu chuyện em chọn kể.
Hoạt động lớp.
- 1 HS đọc gợi ý 2, gợi ý 3. Cả lớp đọc thầm theo.
- Học sinh kể chuyện theo nhóm.
- Lần lược từng học sinh kể theo trình tự: giới thiệu tên chuyện, nêu xuất sứ ® kể phần mở đầu ® kể phần diễn biến ® kể phần kết thúc ® nêu ý nghĩa.
- Góp ý của các bạn.
- Trả lời những câu hỏi của bạn về nội dung chuyện.
- Mỗi nhóm chọn ra câu chuyện hay, được kể hấp dẫn nhất để kể trước lớp.
- Đại diện mỗi nhóm thi kể chuyện trước lớp, trả lời các câu hỏi về nội dung và ý nghĩa chuyện.
- Cả lớp nhận xét , bình chọn người kể chuyện hay nhất trong tiết học.
To¸n(Tiết 162)
luyÖn tËp
I. Mục tiêu:
Biết tính diện tích và thể tích các hình đơn giản.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: SGK, VBT, xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4
34
2
1 . Bài cũ: 
Giáo viên nêu yêu cầu.
Giáo viên nhận x ...  cá nhân.
Học sinh sửa bài.
1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm.
Hs làm việc cá nhân, viết vào nháp.
Đọc đoạn văn đã viết nối tiếp nhau.
Học sinh nêu.
 To¸n(Tiết 164)
Mét sè d¹ng bµi to¸n ®· häc
I. Mục tiêu:
Biết một số dạng toán đã học
-Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm 2 số biết tổng và hiệu của 2 số đó.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: Bảng con, SGK, VBT, xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4
35
1
1 Bài cũ: Luyện tập chung.
Nhận xét.
2.Bài mới.
a. Giới thiệu bài mới: 
Hoạt động 1: 
On lại các dạng toán đã học.
Nhóm 1:
Nêu quy tắc cách tìm trung bình cộng của nhiều số hạng?
Nêu quy tắc tìm tổng khi biết số trung bình cộng?
Nhóm 2:
Học sinh nêu các bước giải dạng tìm 2 số khi biết tổng và tỉ?
Nhóm 3:
Học sinh nêu cách tính dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu?
Giáo viên yêu cầu các học sinh tìm cách khác?
Nhóm 4:
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các bước giải?
 Hoạt động 2: Thực hành.
	Bài 1
Giáo viên yêu cầu hs nhắc lại cách tìm TBC ?
	Bài 2: Giáo viên gợi ý.
Hd Hs đưa về dạng “ Tìm hai số biết Tổng và Hiệu của hai số đó” .
	Bài 3 : Giáo viên gợi ý.
Bài toán này là bài toán về quan hệ tỉ lệ. Có thể giải bằng cách rút về đơn vị .
 Hoạt động 3: Củng cố dặn dò: 
On lại các dạng toán điển hình đã học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Học sinh sửa bài 4.
Hoạt động nhóm.
1/ Trung bình cộng (TBC)
Lấy tổng: số các số hạng.
Lấy TBC ´ số các số hạng.
2/ Tìm 2 số biết tổng và tỉ 2 số đó.
B1 : Tổng số phần bằng nhau.
B2 : Giá trị 1 phần.
B3 : Số bé.
B4 : Số lớn.
3/ Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu 2 số đó.
B1 : Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
B2 : Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Học sinh nêu tự do.
4/ Dạng toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ 2 số đó.
B1 : Hiệu số phần bằng nhau.
B2 : Giá trị 1 phần.
B3 : Số bé.
B4 : Số lớn.
5/ Dạng toán liên quan đến rút về đơn vị.
Bài toán có nội dung hình học.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh giải vở.
Giải
Quãng đường 2 giờ đầu đi được:
	12 + 18 = 30 (km)
Quãng đường giờ thứ 3 đi được:
	30 : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ, người đó đi được:
	(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
	 	ĐS: 15 km
Học sinh tự giải.
Giải
Nửa chu vi mảnh đất:
	120 : 2 = 60 (m)
Chiều dài mảnh đất:
	(60 + 10) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng mảnh đất:
	60 – 35 = 25 (m)
Diện tích mảnh đất:
	35 ´ 25 = 875 (m2)
	ĐS: 875 m2
Học sinh tự giải.
Giải
1 cm3 kim loại cân nặng là :
 22,4 : 3,2 = 7 ( g ) 
4,5 cm3 kim loại cân nặng là :
 7 x 4,5 = 31, 5 ( g ) 
 ĐS: 31, 5 ( g ) 
 Thø s¸u ngµy 27 th¸ng 4 n¨m 2012
TẬP LÀM VĂN(Tiết 66)
 T¶ ng­êi 
( Kiểm tra viết )
I. Mục tiêu: 
-Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rõ ND miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: - Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước).
 + HS: SGK, nháp
III. Các hoạt động:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2
37
1. Khởi động: 
 2.Bài mới.
a. Giới thiệu bài mới: 
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
 Đề bài: Chọn một trong các đề sau:
Tả cô giáo ( hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp.
Tả một người ở địa phương em sinh sống ( chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng )
Tả một người em mới gặp một lần nhưng đã để lại cho em những ấn tượng sâu sắc.
 Hoạt động 2: Học sinh làm bài.
5. dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Yêu cầu học sinh về xem lại bài văn tả cảnh.
 + Hát 
1 học sinh đọc lại 3 đề văn.
Học sinh mở dàn ý đã lập từ tiết trước và đọc lại.
Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập.
Học sinh đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài.
To¸n(Tiết 165)
 LuyÖn tËp
I. Mục tiêu:
Biết giải một số bài toán có dạng đã học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
III. Các hoạt động:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5
34
1
1. Bài cũ: On tập về giải toán.
Giáo viên nhận xét.
2.Bài mới.
a. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
	Hoạt động : 
On công thức quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang.
	Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại 4 bước tính dạng toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ.
	Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại 4 bước tính dạng toán tìm 2 số khi biết Tổng và tỉ.
	Bài 3: Giáo viên giúp học sinh ôn lại dạng toán rút về đơn vị.
Giáo viên gợi ý:
a/ Đề bài hỏi gì?
Nêu cách tìm số lít xăng cần tiêu thụ khi chạy 75 km?
Bài 4: 
3, Củng cố dặn dò: 
Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học 
Học sinh sửa bài tập về nhà.
Học sinh nhận xét.
Hoạt động cá nhân
Diện tích hình tam giác.
	S = a ´ b : 2
Diện tích hình thang.
	S = (a + b) ´ h : 2
B1 : Tổng số phần bằng nhau
B2 : Giá trị 1 phần
B3 : Số bé
B4 : Số lớn 
 Giải
Hiệu số phần bằng nhau:
	3 – 2 = 1 (phần)
Giá trị 1 phần:
	13,6 : 1 = 13,6 (cm2)
Diện tích hình tam giác BEC là:
	13,6 ´ 2 = 27,2 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABED là:
 27,2 + 13,6 = 40,8 ( cm2 )
Diện tích hình tứ giác ABCD là:
 40,8 + 27,2 = 68 ( cm2 ) 
 ĐS : 
Giải 
Tổng số phần bằng nhau:
	4 + 3 = 7 (phần)
Giá trị 1 phần
	35 : 7 = 5 (học sinh)
Số học sinh nam:
	3 ´ 5 = 15 (học sinh)
Số học sinh nữ:
	4 ´ 5 = 20 (học sinh)
Số học sinh nữ nhiều hơn số Hs nam là:
 20 – 15 = 5 (học sinh)
	ĐS: 	5 học sinh
75 km tiêu thụ bao nhiêu lít xăng
	100 km	:	12 lít xăng
	75 km	:	? lít xăng
Chạy 75 km thì cần:
	75 ´ 12 : 100 = 9 (lít)
	ĐS: 9 lít
Đọc đề và làm bài vào vở .
§Þa lÝ(Tiết 33)
 ¤n tËp cuèi n¨m 
I. Mục tiêu: 
-Tìm được các châu lục, đại dương và nước VN trên bản đồ thế giới.
-Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên(vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế ( một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.)
II. Chuẩn bị: 
+ GV: - Phiếu học tập in câu 2, câu 3 trong SGK. - Bản đồ thế giới.
III. Các hoạt động:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2
3
30
1
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Các Đại dương trên thế giới”.
Đánh gía, nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
Hoạt động 1: On tập phần một.
 Bước 1:
- Gv gọi một số hs lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ.
Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi: “Đối đáp nhanh” tương tự như ở bài 8 để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu nào. Ở trò chơi này mỗi nhóm gồm 6 hs.
 Bước 2:
Gv điều chỉnh phần làm việc của hs cho đúng.
	Hoạt động 2: On tập phần II.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành.
- Yêu cầu Hs thảo luận câu 4 SGK .
- Yêu cầu đại diện trình bày 
Giáo viên kẻ sẵn bảng thống kê (như ở câu 4 trong SGK) lên bảng.
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò: 
On những bài đã học. Chuẩn bị: “Thi HKII”. 
Nhận xét tiết học. 
+ Hát 
Trả lời câu hỏi trong SGK.
Làm việc cá nhân 
- Hs lên bảng thực hiện 
Làm việc theo nhóm.
-Hs các nhóm thảo luận và hoàn thành câu 4 trong SGK.
- Đại diện các N báo cáo kết quả làm việc N trước lớp.
Hs điền đúng các kiến thức vào bảng.
Ở câu 4, có thể mỗi nhóm phải điền đặc điểm của cả 5 châu lục, nhưng cũng có thể chỉ điền 1 trong 5 châu lục để đảm bảo thời gian.
Hoạt động lớp.
Nêu những nội dung vừa ôn tập.
Khoa häc(Tiết 66)
T¸c ®éng cña con ng­êi ®Õn m«i tr­êng ®Êt 
I. Mục tiêu:
Nhận biết tác động của con người đối với môi trường đất.
Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái.
II. Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 136, 137.
 - Sưu tầm thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương và các mục đích sử dụng đất trước kia và hiện nay
III. Các hoạt động:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4
30
2
1. Bài cũ: 
® Giáo viên nhận xét.
2.Bài mới.
a. Giới thiệu bài mới: Tác động của con người đến môi trường đất.
	Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
+ Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất vào việc gì?
+ Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó?
Giáo viên đi đến các nhóm hướng dẫn và giúp đỡ.
Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ thực tế qua các câu hỏi gợi ý sau:
+ Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng diện tích đất thay đổi.
+ Phân tích các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó.
® Giáo viên kết luận:
Nguyên nhân chình dẫn đến diện tích đất trồng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh, cần nhiều diện tích đất ở hơn.
 Hoạt động 2: Thảo luận.
Con người đã làm gì để giải quyết mâu thuẫn giữa việc thu hẹp diện tích đất trồng với nhu cầu về lương thực ngày càng nhiều hơn?
Người nông dân ở địa phương bạn đã làm gì để tăng năng suất cây trồng?
Việc làm đó có ảnh hưởng gì đến môi trường đất trồng?
Phân tích tác hại của rác thải đối với môi trường đất.
® Kết luận:
Để giải quyết việc thu hẹp diện tích đất trồng, phải áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật cải tiến giống vật nuôi, cây trồng, sử dụng phân bón hoá học, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu,
Việc sử dụng những chất hoá học làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, suy thoái.
Việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh gây nhiễm bẩn môi trường đất.
 Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
BVMT : GVliên hệ - Chúng ta cần thực hiện tốt pháp lệnh dân số KHHGĐ và tăng cường việc sử dụng phân hữu cơ trong SXNN cũng là góp phần BVMT
- Đọc lại toàn bộ nội dung của bài học.
-Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường không khí và nước”.
Nhận xét tiết học.
HS Nêu tác động của con người đến môi trường rừng?
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 1 và 2 trang 136 SGK.
Đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
+ Hình 1 và 2 cho thấy con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay phần đồng ruộng hai bên bờ sông được sử dụng làm đất ở, nhả cửa mọc lên san sát.
+ Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi là do dân số ngày một tăng nhanh .
Học sinh trả lời.
Nhu cầu lập khu công nghiệp, nhu cầu độ thị hoá, cần phải mở thêm trường học, mở thêm hoặc mở rộng đường.
	Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày.
+Để giải quyết việc thu hẹp diện tích đất trồng, phải áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật cải tiến giống vật nuôi, cây trồng, sử dụng phân bón hoá học, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu,
+Việc sử dụng những chất hoá học làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, suy thoái.
+Việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh gây nhiễm bẩn môi trường đất.
Các nhóm khác bổ sung.
- Đọc 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN_33.doc