Giáo án Các môn khối 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 34

Giáo án Các môn khối 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 34

I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.

- Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3)

- HS khá, giỏi phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (CH4).

II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 19 trang Người đăng huong21 Lượt xem 603Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Các môn khối 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34 Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2012
TẬP ĐỌC:
LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG.
I. Mục tiêu:	- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
- Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
- HS khá, giỏi phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (CH4).
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
	 -	Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
3
15
12
8
2
1. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài.
Yêu cầu học sinh chia bài thành 3 đoạn.
Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu.
Giáo viên mời 1 học sinh đọc lại chú giải 1. 
Giới thiệu 2 tập truyện “Không gia đình” một tác phẩm hấp dẫn, được trẻ em và người lớn trên toàn thế giới yêu thích; yêu cầu các em về nhà tìm đọc truyện.
Giáo viên đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
GV nhận xét, chốt ý đúng.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh biết cách đọc diễn cảm bài văn.
Chú ý đoạn văn sau:
Giáo viên đọc mẫu đoạn văn.
3. Củng cố
Giáo viên hỏi học sinh về nội dung chính của truyện.
Giáo viên nhận xét.
4. Dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn; đọc trước bài thơ Nếu trái đất thiếu trẻ con.
Học sinh đọc thuộc lòng bài “Sang năm con lên bảy”, trả lời câu hỏi và nêu nội dung chính..
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu đến “Không phải ngày một ngày hai mà đọc được”.
Đoạn 2: Tiếp theo đến “Con chó có lẽ hiểu nên đắc chí vẫy vẫy cái đuôi”.
Đoạn 3:Phần còn lại.
- 1 học sinh đọc các từ ngữ được chú giải trong bài.
- HS luyện đọc bài theo cặp.
- 1 HS đọc lại toàn bài.
Học sinh trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài đọc dựa theo những câu hỏi trong SGK.
Cụ Vi-ta-li hỏi tôi: //
- Bây giờ / con có muốn học nhạc không? //
- Đây là điều con thích nhất. // Nghe thầy hát, / có lúc con muốn cười, / có lúc lại muốn khóc. // Có lúc tự nhiên con nhớ đến mẹ con / và tưởng như đang trông thấy mẹ con ở nhà. //
	Bằng một giọng cảm động, / thầy bảo tôi: //
- Con thật là một đứa trẻ có tâm hồn. //
Nhiều học sinh luyện đọc từng đoạn, cả bài.
Truyện ca ngợi Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi.
TOÁN 
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:	- Biết giải bài toán về chuyển động đều.
II. Chuẩn bị	Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
38
1
1. Bài cũ: Luyện tập.
2. Bài mới: 
Bài1: GV nêu đề toán và h.dẫn để HS tự làm.
Bài 2: Cho HS làm bài theo nhóm, GV nhận xét sửa bài. Chẳng hạn:
Vận tốc của ôtô là:
90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:
60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi quãng đường AB là:
90 : 30 = 3 (giờ)
Ô tô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là:
3 – 1,5 = 1,5 (giờ)
Đáp số: 1,5 giờ.
Bài 3: Gọi HS đọc đề toán, GV gợi ý để HS tự làm vào vở. GV chấm và sửa bài.
3. Củng cố – dặn dò:
-Dặn HS ôn bài. Chuẩn bị:Luyện tập.
-Nhận xét tiết học.
+ HS làm lại BT4 tiết 165.
HS đọc đề toán tự làm rồi sửa bài. Chẳng hạn:
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Vận tốc của ôtô là:
120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
Quãng đường từ nhà đến bến xe là:
15 x 0,5 = 7,5 (km)
Thời gian đi bộ là:
6 : 5 = 1,2 (giờ) hay 1 giờ 12 phút.
-HS nêu đề toán 
-Thảo luận làm bài theo nhóm vào bảng phu.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Cả lớp nhận xét sửa bài.
HS đọc đề toán, nêu dạng bài toán, tự tóm tắt và giải vào vở.
HS nhắc lại 1 số dạng bài toán đã học.
Khoa học:
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN
MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm
- Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
5
15
15
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nguyên nhân dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái.
2. Dạy bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: 
- GV nêu MT, YC của tiết học.
2.1.Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: HS biết nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
* Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV giao nhiệm vụ cho nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm các công việc sau:
- Quan sát các hình trang 138 SGK và thảo luận câu hỏi: Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm không khí và nước.
- Quan sát các hình trang 139 SGK và thảo luận câu hỏi:
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ ?
+ Tại sao một số cây trong hình 5 trang 139 SGK bị trụi lá? Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm môi trường không khí với ô nhiễm môi trường đất và nước.
Bước 2: 
- GV yêu cầu đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
- GV kết luận: Có nhiều nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí và nước, trong đó phải kể đến sự phát triển của các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất.
2.3.Hoạt động 2: Thảo luận.
* Mục tiêu: Giúp HS: 
- Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường không khí và nước ở địa phương.
- Nêu được tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước .
* Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi:
+ Liên hệ những việc làm của người dân địa phương dẫn đến việc gây ô nhiễm môi trường không khí và nước.
+ Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
Bước 2:
- GV yêu cầu đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
- GV kết luận.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về nhà tiếp tục sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các biện pháp bảo vệ môi trường; chuẩn bị trước bài “Một số biện pháp bảo vệ môi trường”.
- HS trình bày, HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Làm việc theo nhóm 4.
* Làm việc cả lớp.
- Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung:
- HS lắng nghe.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Thực hiện theo lời dặn.
Thứ ba ngày 1 tháng 5 năm 2012
KỂ CHUYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
I. Mục tiêu: - Kể được một câu chuyện về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác xã hội.
- Biết trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
II. Chuẩn bị:Tranh, ảnh nói về thiếu nhi phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận để bày tỏ quan điểm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4
5
12
15
2
1. Bài cũ: 
- Nhận xét.
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề bài
GV yêu cầu HS phân tích đề – gạch chân những từ ngữ quan trọng: đã phát biểu hoặc trao đổi, tranh luận; ý thức của một chủ nhân tương lai;ghóp phần làm thay đổi. Giúp HS tìm được câu chuyện của mình bằng cách đọc kỹ gợi ý 1,2 trong SGK. 
- GV nhấn mạnh: các hình thức bày tỏ ý kiến rất phong phú.
- GV nói với HS: có thể tưởng tượng một câu chuyện với hoàn cảnh, tình huống cụ thể để phát biểu, tranh luận, bày tỏ ý kiến nếu trong thực tế em chưa làm hoặc chưa thấy bạn mình làm điều đó.
Hoạt động 2: Lập dàn ý câu chuyện
Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện.
- GV tới Từng nhóm giúp đỡ uốn nắn.
- GV nhận xét, tính điểm thi đua.
3. Củng cố - Dặn dò: 
-Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
1 HS kể lại câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
-1 HS đọc gợi ý 1. Cả lớp đọc thầm lại.
- Nhiều HS nói nội dung phát biểu ý kiến của mình.
- 1 HS dọc gợi ý 2. cả lớp đọc thầm lại.
- HS suy nghĩ, nhớ lại. 
- Nhiều HS tiếp nối nhau nói tên âu chuyện em sẽ kể.
- 1 HS đọc gợi ý 3 và đoạn văn mẫu. Cả lớp đọc thầm theo.
- HS làm việc cá nhân – tự lập nhanh dàn ý câu chuyện trên nháp.
- 1 HS khá, giỏi trình bày dàn ý của mình trước lớp
- Từng học sinh nhìn dàn ý đã lập, kể câu chuyện của mình trong nhóm.
- Các nhóm cử đại diện thi kể.
- Bình chọn người kể chuyện hay nhất trong tiết học.
TOÁN:
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:	 - Biêt giải bài toán có nội dung hình học.
 Bài : 1; 3(a,b) .
II. Chuẩn bị:	Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
35
1. Bài cũ: Luyện tập.
2. Bài mới: “Luyện tập”.
Hoạt động 1: Ôn kiến thức.
Nhắc lại các công thức, qui tắc tính diện tích, một số hình.
Lưu ý học sinh trường hợp không cùng một đơn vị đo phải đổi đưa về cùng đơn vị ở một số bài toán.
Hoạt động 2: Luyện tập.
 Bài 1: 
-Cho HS làm bài theo cặp
Bài 2: (Làm thêm)
GV nhận xét sửa bài.
Bài 3:
GV chấm và sửa bài.
Hoạt động 3: Củng cố.
-Dặn: Ôn bài,chuẩn bị: Ôn tập về biểu đồ 
+2 HS làm lại BT2 tiết 166.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh đọc đề, làm bài theo cặp.
Học sinh sửa bài lên bảng.
	Giải:
Chiều rộng nền nhà.
8 x 3 : 4 = 6 (m)
Diện tích nền nhà.
8 ´ 6 = 48 (m2) = 4800 (dm2)
Diện tích 1 viên gạch.
4 ´ 4 = 16 (dm2)
Số gạch cần lát.
4800 : 16 = 300 ( viên)
Số tiền mua gạch:
20000 x 300 = 6 000 000 ( đồng )
Đáp số: 6 000 000 đồng.
Học sinh đọc đề. Nêu dạng toán. Tự làm và sửa bài
	Giải:
Tổng độ dài 2 đáy.
36 ´ 2 = 72 (m)
Cạnh mảnh đất hình vuông.
96 : 4 = 24 (m)
Diện tích mảnh đất hình vuông.
24 ´ 24 = 576 (m2)
Chiều cao hình thang.
576 ´ 2 : 72 = 16 (m)
Đáy lớn hình thang.
(72 + 10) : 2 = 41 (m)
Đáy bé hình thang.
72 – 41 = 31 (m)
Đáp số: 41 m ; 31 m ; 16 m
Học sinh đọc đề toán và tự giải vào vở.
	Giải:
Chu vi hình chữ nhật ABCDlà:
(28 + 84) ´ 2 = 224 (cm)
Cạnh BM = MC và bằng :
28 :2 = 14 (cm)
Diện tích hình thang EBCD là:
(84 + 28) ´ 28: 2 = 1568 (cm2)
Diện tích tam giác EBM.
28 ´ 14 : 2 = 196 (cm2)
Diện tích tam giác MDC là:
84 x 14 : 2 = 588 (cm2)
Diện tích hình tam giác EDM là:
1568 – 196 - 588 = 784 (cm2)
Đáp số: 224 m ; 1568 cm2 ; 784 cm2
Nhắc lại nội dung ôn.
-Nhận xét tiết học.
CHÍNH TẢ:
NHỚ – VIẾT: SANG NĂM CON LÊN BẢY
I. Mục tiêu: 	- Nhớ viết đúng chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng.
- Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó(BT2); viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, công ti ở địa phương(BT3).
II.  ... t lời giải đúng.
3. Củng cố.
-Nêu tác dụng của dấu gạch ngang?
-Thi đua đặt câu có sử dụng dấu gạch ngang.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
4. Dặn dò: 
-Dặn: Học bài, ôn tập chuẩn bị thi HKII. 
Học sinh sửa bài.
-1 học sinh đọc yêu cầu.
-2 – 3 em đọc lại.
-Cả lớp đọc thầm nội dung bài tập ® suy nghĩ, thảo luận nhóm đôi.
-Học sinh phát biểu đại diện 1 vài nhóm.
- 2 nhóm nhanh dán phiếu bài làm bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
- Lớp sửa bài.
-1 học sinh đọc yêu cầu.
-Lớp làm bài theo nhóm bàn.
-1 vài nhóm trình bày.
-Học sinh sửa bài.
Học sinh nêu.
Theo dãy thi đua.
-Nhận xét tiết học.
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG. 
I.Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ, ...
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4
35
1
1.KT bài cũ: 
2.Luyện tập: 
Bài 1: Cho HS tự làm rồi sửa bài. Kết quả:
a) 52 778 b) c) 515,79.
Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1. Kết quả:
a) x = 3,5 ; b) x = 13,6.
Bài 3: Cho HS làm theo nhóm vào bảng phụ.
GV nhận xét, sửa bài.
Bài 4 và 5: H.dẫn để HS tự làm vào vở.
GV chấm và chữa bài. Chẳng hạn:
5) x = 20 , vì thay vào ta có: 
3.Củng cố, dặn dò: 
-Dặn HS ôn bài, chuẩn bị cho bài sau.
-Nhận xét tiết học.
2 HS làm lại BT2 tiết 168.
-Lần lượt 3 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở rồi nhận xét, sửa bài.
-HS tự làm rồi nêu k.quả. cả lớp nhận xét, sửa bài.
-HS làm bài theo nhóm vào bảng phụ.
-Các nhóm trình bày k.quả.
-Cả lớp nhận xét, sửa chữa.
HS tự làm vào vở. Chẳng hạn:
4) Thời gian ôtô chở hàng đi trước ôtô du lịch:
8 – 6 = 2 (giờ)
Quãng đường ôtô chở hàng đi trong 2 giờ:
45 x 2 = 90 (km)
Sau mỗi giờ, ôtô du lich đến gần ôtô chở hàng:
60 – 45 = 15 (km)
Thời gian ôtô du lịch đi để đuổi kịp ôtô chở hàng:
90 : 15 = 6 (giờ)
Ôtô du lịch đuổi kịp ôtô chở hàng lúc:
8 + 6 = 14 (giờ)
Đáp số: 14 giờ.
-HS nhắc lại các nội dung vừa ôn tập.
 Thứ sáu ngày 4 tháng 5 năm 2012
TẬP LÀM VĂN:
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI.
I. Mục tiêu: 	- Biết cách rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người, nhận biết và sửa được lỗi trong bài; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II. Chuẩn bị:Bảng phụ ghi các đề bài của tiết Viết bài văn tả người (tuần 33) ; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý  cần chữa chung trước lớp. Phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
35
12
12
8
3
1. Bài mới: 
Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết Trả bài văn tả cảnh.
Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.
a) Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn các đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh (tuần trước ); một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý 
b) Nhận xét về kết quả làm bài:
* Những ưu điểm chính:
+Xác định đề: đúng nội dung, yêu cầu (tả ngôi nhà của em; tả cánh đồng lúa quê em vào ngày mùa; tả một đường phố đẹp; một khu vui chơi, giải trí).
+Bố cục (đầy đủ, hợp lí), ý (đủ, phong phú, mới, lạ), diễn đạt (mạch lạc, trong sáng).
Có thể nêu một số ví dụ cụ thể kèm tên học sinh.
* Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví dụ cụ thể, tránh nêu tên học sinh.
c) Thông báo điểm số cụ thể (số điểm giỏi, khá, trung bình, chưa đạt).
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài.
Giáo viên trả lời cho từng học sinh.
a) Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của mình.
b) Hướng dẫn chữa lỗi chung.
Giáo viên chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ.
Giáo viên chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu sai). Học sinh chép bài chữa vào vở.
c) Hướng dẫn chữa lỗi trong bài.
Giáo viên theo dõi, kiểm tra học sinh làm việc.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay.
Giáo viên đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của một số học sinh.
2. Củng cố - dặn dò: 
-Dặn HS ôn bài, chuẩn bị cho tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
1 học sinh đọc thành tiếng mục 1 trong SGK _ “Tự đánh giá bài làm của em”. Cả lớp đọc thầm lại.
Học sinh xem lại bài viết của mình, tự đánh giá ưu, khuyết điểm của bài dựa theo hướng dẫn.
Một số học sinh lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên giấy nháp.
Học sinh cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.
Đọc lời nhận xét của thầy (cô) giáo, đọc những chỗ thầy (cô) chỉ lỗi trong bài, sử lỗi vào lề vở hoặc dưới bài viết.
Đổi bài làm cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi.
1 học sinh đọc thành tiếng mục 3 trong SGK (Học tập những đoạn văn, bài văn hay).
Học sinh trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn, rút kinh nghiệm cho mình.
Mỗi học sinh chọn một đoạn trong bài của mình viết lại theo cách hay hơn. Khi viết, tránh những lỗi diễn đạt đã phạm phải.
-HS nhắc lại ghi nhớ về văn tả người.
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
Bµi tËp cÇn lµm : 1(cét 1) ; 2(cét 1) ; 3 .
-Thực hành chính xác bài tập. Rèn tính nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị: SGK, bảng con, bảng phụ. 
III.Các hoạt động dạy hoc chủ yếu:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
4
35
1
1 Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về biểu đồ
Gọi học sinh lên bảng sửa bài 3
Giáo viên nhận xét – cho điểm
2. Bài mới :
Bài 1: Yêu cầu học sinh tự làm vào nháp
- Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh.
Bài 2: Cho HS làm bài theo nhóm vào bảng phụ. GV sửa bài. Kết quả:
a) x = 50 ; b) x = 10 ; 
c) x = 1,4 ; d) x = 4 
Bài 3: GV nêu đề toán và h.dẫn cách làm.
GV nhận xét, sửa bài
Bài 4: H.dẫn để HS tự làm. 
GV chấm và chữa bài.
3. Củng cố – dặn dò:
-Cho HS nhắc lại kiến thức bài
Dặn: Về xem lại bài, tích cực ôn tập. 
Nhận xét tiết học.
- Học sinh sửa bài tập ở bảng lớp.
- Học sinh làm bài 1 vào nháp- sửa bài ở bảng lớp.
- Các nhóm làm bài vào bảng phụ rồi trình bày kết quả.
- Học sinh đọc đề bài làm vào vở.2 em làm vào bảng phụ.
- HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung.
-1HS lên bảng làm bài
-HS lớp làm bài VBT
-HS nhận xét bài làm
HS tự làm vào vở. Chẳng hạn:
Vì tiền lãi bằng 20% tiền vốn nên tiền vồn là 100%, và 1 800 000 đồng gồm:
100% + 20% = 120% (tiền vốn)
Tiền vốn để mua số hoa quả đó là:
1 800 000 : 120 x 10 = 1 500 000 (đồng)
Đáp số: 1 500 000 đồng
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa ôn.
Địa lí
ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU: 
 - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ thế giới.
 - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên ( vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế ( một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mỹ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Các hình minh họa trong SGK.
- Phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
1
33
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Ôn tập: 
2.1.Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
- GV cho cả lớp thảo luận các câu hỏi:
+ Châu A tiếp giáp với các châu lục và đại dương nào?
+ Nêu một số đặc điểm về dân cư, kinh tế của châu A?
+Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Phi?
2.3. Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm. Nội dung phiếu như sau:
+ Nêu một số đặc điểm chính về Liên Bang Nga.
+ Hoa Kì có đặc điểm gì nổi bật?
+ Hãy kể tên những nước láng giềng của Việt Nam?
- HS trong nhóm trao đổi để thống nhất kết quả rồi điền vào phiếu.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS ôn tập, chuẩn bị kiểm tra
- HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét, đánh giá.
- HS lắng nghe.
Khoa học:
MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU: 
 - Nêu một số biện pháp bảo vệ môi trường.
 - Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Hình và thông tin trang 140, 141 SGK.
- Sưu tầm một số hình ảnh và thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường.
- Giấy khổ to, băng dính hoặc hồ dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
4
15
15
1
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS: Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm không khí và nước.
2. Dạy bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: 
- GV nêu MT, YC của tiết học.
2.2.Hoạt động 1: Quan sát
* Mục tiêu: Giúp HS: 
- Xác định một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ quốc gia, cộng đồng và gia đình.
- Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi trường.
* Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS quan sát các hình và đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú ứng với hình nào.
- GV gọi 1 HS trình bày. Các HS khác có thể chữa nếu bạn làm sai.
- GV yêu cầu cả lớp thảo luận xem mỗi biện pháp bảo vệ môi trường nói trên ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ nào sau đây: quốc gia, cộng đồng, gia đình. 
- GV cho HS thảo luận câu hỏi: Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường.
- GV kết luận.
2.3.Hoạt động 2: Triễn lãm
* Mục tiêu: Rèn luyện cho HS kĩ năng trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường. 
* Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu nhóm trưởng điểu khiển nhóm mình sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về biện pháp bảo vệ môi trường trên giấy khổ to. Mỗi nhóm tùy theo tranh ảnh và tư liệu sưu tầm được có thể sáng tạo các cách sắp xếp và trình bày khác nhau.
- GV cho từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày.
- GV cho các nhóm treo sản phẩm và cử người lên thuyết trình trước lớp.
- GV đánh giá kết quả làm việc của mỗi nhóm, tuyên dương nhóm làm tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS chuẩn bị trước bài “Ôn tập: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên ”.
- HS trả lời, HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát hình và đọc ghi chú.
- HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Hình 1 – b ; hình 2 – a ; hình 3 – e ; hình 4 – c ; hình 5 – d ;
- HS thảo luận và phát biểu. 
- HS thảo luận và phát biểu ý kiến.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Các nhóm HS thực hiện yêu cầu.
- Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày.
- Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan_34.doc