I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc chôi chảy, lu loát toàn bài đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng.
- Từ ngữ: Thảo quả, Đản khao, Chim san, sầm uất tầng rừng thấp.
- Nội dung: Vẻ đẹp, hơng thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo qủa. Cảm nhận đợc nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn: “Thảo quả trên rừng không gian”.
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 12 Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010 Tập đọc Mùa thảo quả Theo Ma Văn Kháng I. Mục tiêu: - Học sinh đọc chôi chảy, lu loát toàn bài đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng. - Từ ngữ: Thảo quả, Đản khao, Chim san, sầm uất tầng rừng thấp. - Nội dung: Vẻ đẹp, hơng thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo qủa. Cảm nhận đợc nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn: “Thảo quả trên rừng không gian”. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra: 2. Bài mới:a) Giới thiệu bài. b) Luyện đọc: - Giáo viên hớng dẫn luyện đọc, kết hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ. - Giáo viên đọc mẫu. b) Hớng dẫn tìm hiểu nội dung. - Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? - Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? - Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? - Hoa thảo quả này xảy ra ở đâu? - Khi thảo quả chín rừng có những nét gì đẹp? Nội dung bài? c) Luyện đọc diễn cảm. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp - Hớng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2. - Giáo viên đọc mẫu. - Giáo viên nhận xét, biểu dơng. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về đọc bài. 3 học sinh đọc nối tiếp bài thơ Tiếng vọng. - 3 học sinh đọc nối tiếp, rèn đọc đúng và đọc chú giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài. - Học sinh theo dõi. - bằng mùi thơm đặc biệt, .. ngời đi rừng cũng thơm. - Các từ hơng và thơm lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn - Qua 1 năm, hạt đã tành cây, cao tới bong ngời, , vơn ngạn, xoè lá, lấn chiếm không gian. - Hoa thảo quả nảy ra dới gốc cây. - Dới đáy rừng rực thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy. - Học sinh nêu. - Học sinh đọc nối tiếp. - Học sinh theo dõi, - 1 học sinh đọc. - Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc trớc lớp. Toán Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000; I. Mục tiêu: - Học sinh nắm đợc quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000 - Củng cố kĩ năng nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên. - Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lợng dới dạng số thập phân. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra: 2. Bài mới:a) Giới thiệu bài. b) Hình thành quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000, - Giáo viên nêu ví dụ 1: 27,867 x 10 = ? - Học sinh nhận xét: 27,867 x 10 = 278,67 Ví dụ 2: 53,286 x 100 = ? - Giáo viên hớng dẫn học sinh nh ví dụ 1. - Học sinh nêu quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000, ... * Chú ý: Thao tác chuyển dấu phảy sang bên phải. b) Thực hành: Bài 1: Hớng dẫn học sinh làm cá nhân. - Giáo viên nhận xét- đánh giá. Bài 2: Hớng dẫn học sinh trao đổi cặp. - Giáo viên nhận xét. Bài 3: Hớng dẫn học sinh làm cá nhân. - Giáo viên chấm, chữa. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. Học sinh làm bài tập 3 (56) - Học sinh đặt tính rồi tính. - Nếu ta chuyển dấu phảy của phân s 27,867 sang bên phải 1 chữ số ta cũng đợc 278,67. - Học sinh đặt tính rồi tính. - Học sinh thao tác nh ví dụ 1. - Học sinh nêu. - Học sinh nhắc lại. - Nhẩm thuộc quy tắc. - Học sinh làm, chữa bảng, trình bày. a) 1,4 x 10 = 14 2,1 x 100 = 210 7,2 x 1000 = 7200 b) 9,63 x 10 = 96,3 25,08 x 100 = 2508 5,32 x 1000 = 5320 - Học sinh trao đổi- trình bày- nhận xét. - Học sinh, làm bài, chữa bảng. 10 lít dầu hoả cân nặng là: 10 x 0,8 = 8 (kg) Can dầu hoả cân nặng là: 8 + 1,3 = 9,3 (kg) Đáp số: 9,3 kg Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Rèn kĩ năng nhân nhẩm với 10, 100, 1000 - Vận dụng vào làm bài toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra: - Gọi học sinh lên làm lại bài 3. - Nhận xét cho điểm. 2. Bài mới:a) Giới thiệu bài. b) Nội dung Hoạt động 1: Làm miệng. - Học sinh nối tiếp đọc kết quả bài. - Nhận xét. Hoạt động 2: Lên bảng. - Gọi 4 học sinh lên bảng làm. - Nhận xét, chữa bài. Hoạt động 3: Làm nhóm. - Chia lớp làm 4 nhóm. - Phát phiếu cho các nhóm. - Đại diện lên trình bày. - Nhận xét, cho điểm. 3.5. Hoạt động 4: Làm vở. - Cho học sinh làm vào vở. - Gọi lên chữa. - Nhận xét: 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Liên hệ - nhận xét. Bài 1: Đọc yêu cầu bài. a) 1,48 x 10 = 14,8 15,5 x10 = 155 2,571 x 1000 = 2,571 0,9 x 100 = 90 5,12 x 100 = 512 0,1 x 1000 = 100 b) 8,05 phải nhân lần lợt với 10, 100, Bài 2: Đọc yêu cầu rồi làm. - Lớp làm vở. Bài 3: - Đọc yêu cầu bài. - Thảo luận- ghi vào phiếu. Bài giải Ba giờ đầu ngời đó đi đợc là: 10,8 x 3 = 32,4 (km) Bốn giờ sau ngời đó đi đợc là: 4,52 x 4 = 38,08 (km) Ngời đó đã đi đợc là: 32,4 + 38,08 = 70,48 (km) Đáp số: 70,48 km. Bài 4: - Đọc yêu cầu bài. 2,5 x < 7 < 7 : 2,5 Vậy = 0, 1, 2 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: bảo vệ môi trờng I. Mục đích, yêu cầu: 1. Năm đợc nghĩa 1 số từ ngữ về môi trờng: biết tìm từ đồng nghĩa. 2. Biết ghép 1 tiếng gốc Hán với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ để viết bài tập 1b. - Bút dạ, 1 vài tờ giấy khổ to để viết bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra: 2. Bài mới:a) Giới thiệu bài. b) Nội dung Bài 1: - Giáo viên treo bảng phụ lên bảng. a) Phân biệt các cụm từ. b) Giáo viên yêu cầu học sinh nối đúng ở cột A với nghĩa ở cột B. Bài 2: Hớng dẫn học sinh ghép từ: - Giáo viên phát giấy. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Bài 3: - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Liên hệ - nhận xét. - Học sinh đọc đoạn văn ở bài tập 1. - Từng cặp học sinh trao đổi. + Khu dân c: khu vực dành cho nhân dân ăn, ở sinh hoạt. + Khu sản xuất: khu vực làm việc của các nhà máy, xí nghiệp. + Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên đợc bảo vệ giữ gìn lâu đời. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh ghép tiếng bảo với mỗi tiếng đã cho để tạo thành từ phức và tìm hiểu nghĩa từ đó. + bảo đảm: Làm cho chắc chắn thực hiện đợc, giữ gìn đợc. + bảo hiểm: giữ gìn để phòng tai nạn + bảo quản: giữ gìn cho khỏi bị h hang. + bảo tàng: cất giữ những tài liệu, hiện vật có ý nghĩa lịch sự. + bảo tàng: giữ cho nguyên vẹn, không - Học sinh tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ để thay thế cho câu văn. Chúng em gìn giữ môi trờng sạnh đẹp. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết kĩ năng nhân nhẩm với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 - Vận dụng vào làm bài tập. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra: - Gọi học sinh lên làm bài 1. - ở dới gọi học sinh nêu lại cách nhân 2 số thập phân. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Nội dung Hoạt động 1: Lên bảng a) Gọi 2 học sinh lên đặt tính và tính 142,57 x 0,1 = ? - Nhận xét gì về dấu phẩy của tích vừa tìm đợc và thừa số thứ nhất. g Nhân 1 số thập phân với 0,1 ta làm nh thế nào? Nếu chuyển dấu phẩy sang bên trái một, hai, ba, chữ số. - Gọi học sinh nối tiếp đọc kết quả bài tập. + Nhận xét. Hoạt động 2: Làm vở - Gọi 4 học sinh lên bảng. Dới làm vào vở. Hoạt động 3: - Tỉ lệ 1: 1000 000 cho biết gì? - Học sinh lên bảng còn lớp làm vào vở. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Liên hệ - nhận xét. Bài 1: Học sinh lên làm. - Dấu phảy ở tích lùi về bên trái 1 chữ số so với thừa số thứ nhất. b) Tính nhẩm 579,8 x 0,1 = 57,98 805,13 x 0,01 = 8,0513 362,5 x 0,001 = 0,3625 38,7 x 0,1 = 3,87 67,19 x 0,01 = 0,6719 20,25 x 0,001 = 0,02029 6,7 x 0,1 = 0,67 3,5 x 0,01 = 0,035 Bài 2: 1000 ha = 100 km2 125 ha = 12,5 km2 12,5 ha = 1,25 km2 3,2 ha = 0,32 km2 Bài 3: - Cho biết độ dài trên bản đồ là 1 cm thì độ dài thực tế là 1000 000 cm Giải Độ dài thật của quãng đờng từ thành phố HCM đến Phan Thiết là: 19,8 x 1000 000 = 19800 000 (cm) = 198 km Đáp số: 198 km Tập đọc Hành trình của bầy ong I. Mục đích, yêu cầu: 1. Đọc lu loát và diễn cảm bài thơ, giọng trải dài, tha thiết, cảm hứng ca ngợi những phẩm chất cao quý, đáng kính trọng của bầy ong. 2. Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc tìm hoa gây mật, giữ hộ cho ngời những mùa đã tàn phai, để lại hơng vị ngọt cho đời. 3. Thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài trong sgk. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra: Đọc bài “Mùa thảo quả” 2. Bài mới:a) Giới thiệu bài. b) Luyện đọc: - Giáo viên nhận xét và sửa lỗi về phát âm, giọng đọc, cách ngắt nhịp thơ cho học sinh. - Giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ - GV đọc diễn cảm toàn bài. c) Tìm hiểu bài. 1. Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong? 2. Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? 3. Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt? 4. Em hiểu nghĩa câu thơ “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào? 5. Qua 2 dòng thơ cuối bài, nhà thơ muốn nói điều gì về công việc của bầy ong? đ Nội dung: . c) Hớng dẫn học sinh đọc diễn cảm và học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài. - Hớng dẫn các em đọc đúng giọng bài thơ. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Liên hệ - nhận xét. - Học sinh đọc. - 1 hoặc 2 học sinh khá nối tiếp nhau đọc. - Từng tốp 4 học sinh nối tiếp nhau 4 khổ thơ. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 đến 2 học sinh đọc cả bài. (đẫm, rong ruổi, nối liền mùa hoa, men) - Học sinh đọc thầm khổ thơ đầu. + Thể hiện sự vô tâm của thời gian: đôi cánh của bầy ong đẫm nắng trời, + Thể hiện sự vô tận của thời gian: bầy ong bay đến trọn đời, thời gian về vô tận. - Học sinh đọc thầm khổ thơ 2 và 3. - Ong rong ruổi trăm miền: ong có mặt nơi thăm - Nơi quần đảo: có loài hoa nở nh là không tên. - Học sinh đọc khổ thơ 3. - Đến nơi nào, bây ong ... - Học sinh đọc thầm khổ thơ 4. - Học sinh đọc lại. - 4 học sinh nối tiếp nhau luyện đọc diễn cảm 4 khổ thơ. - Học sinh luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đến 2 khổ thơ tiêu biểu trong bài. - Học sinh nhẩm đọc thuộc 2 khổ thơ cuối và thi đọc thuộc lòng. Toán Nhân một số thập phân với 1 số thập phân I. Mục tiêu: - Giúp học sinh nắm đợc quy tắc nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân. - Bớc đầu nắm đợc tính chất giao hoán của phép nhân 2 số thập phân. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán 5 + sgk toán 5. III. ... ệ - nhận xét. - Học sinh nêu tóm tắt bài toán ở ví dụ 1. 6,4 x 4,8 = ? m2 6,4 m = 64 dm; 4,8 m = 48 dm 64 x 48 = 3072 (dm2) 3072 dm2 = 30,72 m2 Vậy 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2) (m2 ) (dm2 ) - Học sinh nhận xét cách nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân. - Học sinh thực hiện phép nhân. 4,75 x 1,3 = 6,175 - Học sinh đọc lại. - Học sinh thực hiện các phép nhân. - Học sinh đọc kết quả. - HS tính các phép tính nêu trong bảng: - Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán; khi đổi chỗ 2 thừa số của 1 tích thì tích không thay đổi. - Rút ra tính chất giao hoán - Học sinh đọc bài toán. - Học sinh làm vào vở. Giải Chu vi vờn cây hình chữ nhật là: (15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m) Diện tích vờn cây hình chữ nhật là: 15,62 x 8,4 = 131,208 (m2) Đáp số: 48,04 m 131,208 m2 Tập làm văn Cấu tạo của bài văn tả người I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nắm đợc cấu tạo của bài văn tả ngời. - Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo của bài văn tả ngời để lập dàn ý chi tiết tả một ngời thân trong gia đình. 1 dàn ý với những ý riêng; nêu đợc những nét nổi bật về hình dáng, tính tình và hoạt động của đối tợng miêu tả. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý 3 phần của bài. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra: - Gọi 2, 3 học sinh đọc lá đơn đã viết lại ở nhà. 2. Bài mới:a) Giới thiệu bài. b) Nội dung - Giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Xác định phần mở bài. - Ngoại hình của anh Cháng có những đặc điểm gì nổi bật? - Qua đoạn văn miêu tả hoạt động của anh Cháng, em thấy anh Cháng là những ngời nh thế nào? - Tìm phần kết và nêu ý nghĩa chính? - Qua nhận xét trên rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả ngời? - Giáo viên kết luận. Hoạt động 2: Luyện tập. - Giáo viên nhắc nhở. - Nhận xét. - Giáo viên nhấn mạnh cấu tạo của 1 bài văn tả ngời có 3 phần. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Liên hệ - nhận xét. - 1, 2 học sinh nhắc lại cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh đã học. - 1 học sinh đọc mục I- sgk trang 119, lớp đọc thầm. - Thảo luận nhóm 2- trả lời cầu hỏi. + “Từ đầu g đẹp quá!” Giới thiệu bằng cách đa ra lời khen. + Ngực nở vòng cung; do đỏ nh lim; bắp tay bắp chân rắn nh trắc gụ; vóc cao, vai rộng; + Ngời lao động khoẻ, rất giỏi, cần cù, say mê lao động, tập trung cao độ đến mức chăm chắm vào một việc. + Phần kết: câu văn cuối. Ca ngợi sức lực của anh Cháng là niềm tự hào của dòng họ Hạng. Học sinh nêu: - Mở bài: Giới thiệu ngời định tả. - Thân bài: Tả ngoại hình. + Tả tính tình. - Kết luận: + Học sinh đọc ghi nhớ. - Nhắc lại ghi nhớ. - Đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm cá nhân. - Nối tiếp đọc dàn ý. Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Củng cố cho HS cách nhân 1 STP với 1 số thập phân. Rèn kĩ năng đặt tính và tính nhẩm với 0,1 ; 0,01 II/ Các hoạt động dạy học: Kiểm tra: Nêu quy tắc nhân nhẩm 1 stp với 0,1 ; 0,01 2- Bài mới: - GTB + GB. Bài1: Đặt tính rồi tính. a/ 74,64 x 5,2 34,12 x 3,1 b/ 0,302 x 4,6 25,03 x 6,7 c/ 70,05 x 0,09 55,02 x 0,7 Bài 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. 4,7 x 6,8 4,8 x6,7 9,74 x 120 . 9,74 x 6 x 2 17,2 + 17,2 + 17,2 + 17,2 17,2 x 3,9 8,6 + 7,24 + 8,6 + 7,24 + 8,68,6 x 4 +7,24 Bài 3: Yêu cầu HS tính nhẩm. 38,61 x 0,1 935,02 x 0,01 7086,3 x 0,001 - GV chấm, chữa bài. 3- Củng cố, dặn dò: - Chốt nội dung ôn, nhận xét. HD về nhà. HS nêu. HS đặt tính vào vở. 3 HS lên làm. Lớp nhận xét, chốt kết quả đúng. HS tính và điền. Làm vở. - HS làm bài vào vở. Luyện từ và câu Luyện tập về Quan hệ từ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết vận dụng kiến thức về quan hệ từ đẻ tìm đợc quan hệ từ trong câu, hiểu sự biểu thị những quan hệ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể. - Biết sử dụng những quan hệ từ cụ thể thờng gặp. II. Chuẩn bị: - 2, 3 tờ phiếu to ghi đoạn văn bài tập 1. - Phiếu học tập ghi bài 4. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra: Quan hệ từ là những từ nh thế nào? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Nội dung Hoạt động 1: Lên bảng. - Dán phiếu ghi đoạn văn bài 1. - Cho 2, 3 học sinh lên gạch chân và nêu tác dụng của quan hệ từ. - Nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2: Thảo luận đôi. - Gọi lần lợt từng đôi trả lời. - Giáo viên chốt lại lời giải. Hoạt động 3: Làm vở. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm. - Nhận xét, cho điểm. Hoạt động 4: Làm nhóm. - Cho học sinh bình nhóm giỏi nhất, đợc nhiều câu đúng và hay nhất. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Liên hệ - nhận xét. - Đọc yêu cầu bài 1. + Của nối cái cày với ngời H’mông. + Bằng nối bắp cày với gõ tối màu đen. + Nh (1) nối vòng với hình cánh cung. + Nh (2) nối hùng dũng với chàng hiệp sĩ cố đeo cung ra trận. - Đọc yêu cầu bài. + Nhng: biểu thị quan hệ tơng phản. + Mà: biểu thị quan hệ tơng phản. + Nếu, , thì : biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết- kết quả. - Đọc yêu cầu bài 3. a- và c- thì; thì. b- và, ở, cửa d- và, nhng - Đọc yêu cầu bài 4. - Chia lớp làm 4 nhóm (6 ngời/ nhóm) - Nối tiếp các thành viên trong nhóm ghi câu mình đặt. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết kĩ năng nhân nhẩm với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 - Vận dụng vào làm bài tập. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra: - Gọi học sinh lên làm bài 1. - ở dới gọi học sinh nêu lại cách nhân 2 số thập phân. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Nội dung Hoạt động 1: Lên bảng a) Gọi 2 học sinh lên đặt tính và tính 142,57 x 0,1 = ? - Nhận xét gì về dấu phẩy của tích vừa tìm đợc và thừa số thứ nhất. g Nhân 1 số thập phân với 0,1 ta làm nh thế nào? Nếu chuyển dấu phẩy sang bên trái một, hai, ba, chữ số. - Gọi học sinh nối tiếp đọc kết quả bài tập. + Nhận xét. Hoạt động 2: Làm vở - Gọi 4 học sinh lên bảng. Dới làm vào vở. Hoạt động 3: - Tỉ lệ 1: 1000 000 cho biết gì? - Học sinh lên bảng còn lớp làm vào vở. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Liên hệ - nhận xét. Bài 1: Học sinh lên làm. - Dấu phảy ở tích lùi về bên trái 1 chữ số so với thừa số thứ nhất. b) Tính nhẩm 579,8 x 0,1 = 57,98 805,13 x 0,01 = 8,0513 362,5 x 0,001 = 0,3625 38,7 x 0,1 = 3,87 67,19 x 0,01 = 0,6719 20,25 x 0,001 = 0,02029 6,7 x 0,1 = 0,67 3,5 x 0,01 = 0,035 Bài 2: 1000 ha = 100 km2 125 ha = 12,5 km2 12,5 ha = 1,25 km2 3,2 ha = 0,32 km2 Bài 3: - Cho biết độ dài trên bản đồ là 1 cm thì độ dài thực tế là 1000 000 cm Giải Độ dài thật của quãng đờng từ thành phố HCM đến Phan Thiết là: 19,8 x 1000 000 = 19800 000 (cm) = 198 km Đáp số: 198 km Toán Luyện tập I. Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh biết: - Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân. - Bớc đầu sử dụng đợc tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Muốn nhân 1 số thập phân với 0,1 ; 0,01, làm nh thế nào? Ví dụ? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. Bài 1: a) - Giáo viên dán bài tập lên bảng và hớng dẫn. b) áp dụng phần a. 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5) = 9,65 x 1 = 9,65 0,25 x 40 x 9,48 = 10 x9,84 = 98,4 Bài 2: a) (28,7 + 34,5) x 2,4 = 63,2 x 2,4 = 151,68 Bài 3: 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về làm bài tập. - HS trả lời - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm và kết luận. (a x b) x c = a x (b x c) Học sinh phát biểu thành lời. - Học sinh đọc yêu cầu bài. 7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80) = 7,38 x 100,0 = 738 34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x (5 x 0,4) = 34,3 x 2 = 68,6 - Làm 2 nhóm. b) 28,7 + 34,5 x 2,4 = 28,7 x 82,8 = 111,5 - Đại diện nhóm trả lời và nhận xét. Phần a và b đều có ba số là 28,7 ; 34,5 ; 2,4 nhng thứ tự thực hiện các phép tính khác nhau nên kết quả khác nhau. - Học sinh làm. Giải Quãng đờng ngời đi xe đạp đi đợc trong 2,5 giờ là: 12,5 x 2,5 = 31,25 (km) Đáp số: 31,25 km. Tập làm văn Luyện tập tả người (quan sát và lựa chọn ) I. Mục đích, yêu cầu: - Nhận biết đợc những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu (Bà tôi, Ngời thợ rèn) - Hiểu: Chỉ tả những chi tiết tiêu biểu, nổi bật gây ấn tợng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. - Vở bài tập Tiếng việt lớp 5- tập 1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: Cấu trúc văn tả cảnh? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. Bài 1: - Đặc điểm ngoại hình của bài trong đoạn văn? - Giáo viên ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của ngời bà? - Giáo viên nhận xét. Bài 2: Tơng tự bài tập 1: - Giáo viên ghi những chi tiết tả ngời thợ rèn đang làm việc. - Giáo viên nhận xét và sửa cho từng học sinh. 3. Củng cố- dặn dò: - Khi miêu tả chọn lọc những chi tiết tiêu biểu. - Nhận xét giờ học, và chuẩn bị bài sau. - HS trả lời - Học sinh đọc bài “Bà tôi” và trả lời. - mái tóc, đôi mắt, khuôn vác, - Mái tóc: đen, dày, kì lạ, phủ kín hai vai, xoà xuống ngực xuống đầu gối mớ tóc dày khiến bà đa chiếc lợc tha bằng gỗ một cách khó khăn. + Đôi mắt: hai con ngời đen sẫm mở to long lanh dịu hiền khó tả, ánh lên những tia sáng ấm áp, vui tơi. + Khuân mặt đối má ngăm ngăm đã nhiều nếp nhăn nhng khuôn mặt hình nh vẫn tơi trẻ. + Giọng nói: trầm bổng, ngân nga nh tiếng chuông, - Học sinh đọc trớc lớp. - Học sinh đọc yêu cầu bài và trả lời. - Học sinh đọc bài làm trớc lớp " lớp nhận xét. Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Củng cố nhân nhẩm 1 STP với 0,1; 0,01; 0,001. Rèn luyện kĩ năng nhân 1 STP vơI 1 STP. Củng cố kĩ năng chuyển đổi các đoơôn vị đo đại lượng. II/ Các hoạt động dạy học: Kiểm tra: Vở bài tập. Bài mới: a/ Giới thiệu bài. b/ Thực hành Bài 1: Tính nhẩm ( HĐ cả lớp) GV viết bảng , nhận xét. Bài 2: ( HĐ phiếu) GV phát phiếu học tập. GV chốt lại bài. Bài 3: ( HĐ vở) Gọi HS đọc đề bài. Gợi ý cho HS làm vở. Bài 4: GiảI toán GV nêu đề bài, HD học sinh giải. - GV chấm, chữa bài. 3- Củng cố, dặn dò: - Khắc sâu nội dung ôn, nhận xét. - Về nhà ôn bài. HS kiểm tra chéo VBT - HS làm bài trong vở bài tập - HS nối tiếp nhau nêu kết quả của phép tính. HS đọc yêu cầu của bài. HS nhận phiếu làm bài. đại diện lớp trình bày. Lớp nhận xét, chữa. 2 HS đọc. Cả lớp làm vở 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải: 1000000 cm = 10 km QĐ từ tp HCM đến Phan Rang dài: 33,8 x 10 = 338 ( km) Đáp số: 338 km HS đọc đề, phân tích đề. HS làm bài.
Tài liệu đính kèm: