Giáo án Các môn khối 5 - Nguyễn Thị Hải Nguyên - Tuần 31

Giáo án Các môn khối 5 - Nguyễn Thị Hải Nguyên - Tuần 31

I. YÊU CẦU

 - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.

 - Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 12 trang Người đăng huong21 Lượt xem 597Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Các môn khối 5 - Nguyễn Thị Hải Nguyên - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
Thứ hai ngày tháng năm 2012
Môn: Tập đọc
Bài: CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
I. YÊU CẦU 
 - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
 - Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Các HĐ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ
1. Bài cũ: 
2. Bài mới.
Giáo viên kiểm tra 2–3 đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi, trả lời các câu hỏi về nội dung bài thơ.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Luyện đọc- Tìm hiểu bài.
 Luyện đọc.
Yêu cầu 1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu bài văn.
- Có thể chia bài làm 3 đoạn như sau:
Đoạn 1: Từ đầu đến Em không biết chữ nên không biết giấy tờ gì.
Đoạn 2: Tiếp theo đến Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.
Đoạn 3: Còn lại.
Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK (về bà Nguyễn Thị Định và chú giải những từ ngữ khó).
Giáo viên giúp các em giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu.
Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 1.
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc bài văn.
Hướng dẫn học sinh tìm kĩ thuật đọc diễn cảm đoạn đối thoại sau:
Giáo viên đọc mẫu đoạn đối thoại trên.
- Giáo viên nhận xét
Hoạt động nối tiếp:
- Cho HS nhắc lại nội dung bài
Nhận xét tiết học.
Học sinh đọc- trả lời câu hỏi.
-Học sinh lắng nghe.
-1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu.
-Học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài văn – đọc từng đoạn.
-1,2 em đọc thành tiếng hoặc giải nghĩa lại các từ đó (truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li)
-Giọng kể hồi tưởng chậm rãi, hào hứng.
-Nhiều học sinh luyện đọc.
-Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài văn.
Thứ hai ngày tháng năm 2012
Môn: Toán
Bài: PHÉP TRỪ
I. YÊU CẦU 
 - Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn.
 - Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2, bài 3
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Các HĐ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ
1. Bài cũ: 
2. Bài mới
GV nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: HDHS làm Bài tập.
Bài tập 1.
Giáo viên yêu cầu Học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ.
Nêu các tính chất cơ bản của phép trừ ? Cho ví dụ
Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ (Số tự nhiên, số thập phân)
Nêu cách thực hiện phép trừ phân số?
Yêu cầu học sinh làm vào vở
Bài tập 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tìm thành phần chưa biết
Yêu cần học sinh giải vào vở
Bài tập 3:
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm.
Yêu cầu học sinh nhận xét cách làm gọn.
Bài tập 5:
Nêu cách làm.
Yêu cầu học sinh vào vở, 1HS làm bảng lớp.
Hoạt động nối tiếp:
- Cho HS nêu lại các kiến thức vừa ôn?
Nhận xét tiết học.
 - Nêu các tính chất phép cộng.
Học sinh sửa bài 5/SGK.
Hs đọc đề và xác định yêu cầu.
Học sinh nhắc lại
Số bị trừ bằng số trừ trừ đi một tổng, trừ đi số O
Học sinh nêu .
- Học sinh nêu 2 trường hợp: trừ cùng mẫu và khác mẫu.
Học sinh làm bài.
Nhận xét.
Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu.
Học sinh giải, sửa bài.
Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu.
Học sinh thảo luận, nêu cách giải
Học sinh giải + sửa bài.
- Học sinh đọc đề
Học sinh nêu 
Học sinh giải vở và sửa bài.
Giải
Dân số ở nông thôn
 77515000 x 80 : 100 = 62012000 (người)
Dân số ở thành thị năm 2000
 77515000– 62012000 = 15503000 (người)
 Đáp số: 15503000 người
Thứ hai ngày tháng năm 2012
Môn: Tập làm văn
Bài: ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH
I. YÊU CẦU:
- Liệt kê được một số bài văn tả cảnh đã học trong học kì I; lập dàn ý vắn tắt cho 1 trong các bài văn đó.
- Biết phân tích trình tự miêu tả (theo thời gian) và chỉ ra được một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Dàn ý bài văn tả cảnh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Các HĐ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ
1. Bài cũ: 
2.Bài mới.
-Kiểm tra 1 học sinh dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn.
-GV nhận xét 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Trình bày dàn ý 1 bài văn.
-Văn tả cảnh là thể loại các em đã học suốt từ tuấn 1 đến tuần 11 trong sách Tiếng Việt 5 tập 1. Nhiệm vụ của các em là liệt kê những bài văn tả cảnh em đã viết, đã đọc trong các tiết Tập làm văn từ tuần 1 đến tuần 11 của sách. Sau đó, lập dàn ý cho 1 trong các bài văn đó.
-Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 3: Phân tích trình tự bài văn, nghệ thuật quan sát và thái độ người tả.
-Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-1 học sinh dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn.
-Học sinh lắng nghe.
-1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
-Học sinh trao đổi theo cặp.
-Các em liệt kê những bài văn tả cảnh.
-Học sinh phát biểu ý kiến.
-Dựa vào bảng liệt kê, mỗi học sinh tự chọn đề trình bày dàn ý của một trong các bài văn đã đọc hoặc đề văn đã chọn.
-Nhiều học sinh tiếp nối nhau trình bày dàn ý một bài văn.
-Lớp nhận xét.
- HS đọc thành tiếng yêu cầu bài.
- Hs cả lớp đọc thầm, đọc lướt lại bài văn, suy nghĩ để trả lời lần lượt từng câu hỏi.
-Hs phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét.
-Chuẩn bị: Ôn tập về văn tả cảnh
 Thứ ba ngày tháng năm 2012
 Môn: Toán
 Bài: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU .
 - Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải toán.
 - Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Các HĐ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ
1. Bài cũ: 
2. Bài mới
Giáo viên nhận xét – cho điểm.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: HDHS làm Bài tập.
Bài tập 1:
Giáo viên yêu cầu .
Nhắc lại qui tắc cộng trừ số thập phân.
Giáo viên chốt lại cách tính cộng, trừ phân số và số thập phân.
Bài tập 2:
Muốn tính nhanh ta áp dụng tính chất nào?
Lưu ý: Giao hoán 2 số nào để khi cộng số tròn chục hoặc tròn trăm.
Bài tâp 3:
-Yêu cầu nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm.
Lưu ý:
Dự định: 100% : 180 cây.
Đã thực hiện: 45% : cây? 
Còn lại: ?
- Giáo viên nhận xét 
Bài tập 4:
Lưu ý học sinh xem tổng số tiền lương là 1 đơn vị:
- Giáo viên nhận xét 
Hoạt động nối tiếp:
- Cho HS nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
Nhắc lại tính chất của phép trừ.
Học sinh đọc yêu cầu đề.
Học sinh nhắc lại
Làm vào vở
Sửa bài.
Học sinh trả lời: giáo hoán, kết hợp
Học sinh làm bài.
1 học sinh làm bảng.
Sửa bài.
Học sinh đọc đề.
1 học sinh hướng dẫn.
Làm bài ® sửa.
	Giải:
Lớp 5A trồng được:
	45 ´ 180 : 100 = 81 (cây)
Lớp 5A còn phải trồng:
	180 – 81 = 99 (cây)
	Đáp số: 99 cây
Học sinh đọc đề, phân tích đề.
Nêu hướng giải.
Làm bài - sửa.
	Giải
Tiền để dành của gia đình mỗi tháng chiếm:
	1 – 15%
Nếu số tiền lương là 2000.000 đồng thì mỗi tháng để dành được:
	2000.000 ´ 15 : 100 = 300.000 (đồng)
	Đáp số: a/ 15%
	 b/ 300.000 đồng
Thứ ba ngày tháng năm 2012
Môn: Luyện từ và câu
Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
I. YÊU CẦU 
- Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quí của phụ nữ Việt nam.
- Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) và đặt được một câu với một trong ba câu tục ngữ ở BT2 (BT3).
- HS khá, giỏi đặt câu được với mỗi tục ngữ ở BT2.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Các HĐ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ
1. Bài cũ: 
2. Bài mới.
-Giáo viên nhận xét 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Mở rộng vốn từ : Nam và Nữ.
Hoạt động 2: HDHS làm Bài tập.
Bài tập 1:
-Giáo viên cho hs làm 
-Giáo viên nhận xét bổ sung, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
-Nhắc các em chú ý: cần giải nội dung từng câu tục ngữ.
-Sau đó nói những phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam thể hiện qua từng câu.
-Giáo viên nhận xét, chốt lại.
-Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng các câu tục ngữ trên.
Bài tập 3:
-Nêu yêu của bài.
-Giáo viên nhận xét, kết luận những học sinh nào nêu được hoàn cảnh sử dụng câu tục ngữ đúng và hay nhất.
Hoạt động nối tiếp:
-Yêu cầu học sinh học thuộc lòng các 
-3 học sinh tìm ví dụ nói về 3 tác dụng của dấu phẩy.
-1 học sinh đọc yêu cầu a, b, c của BT.
-Lớp đọc thầm, làm bài cá nhân.
-Học sinh làm bài trên phiếu trình bày kết quả.
-1 học sinh đọc lại lời giải đúng.
-Sửa bài.
-Học sinh đọc yêu cầu của bài.
-Lớp đọc thầm,
-Suy nghĩ trả, trả lời câu hỏi.
-Trao đổi theo cặp.
-Phát biểu ý kiến.
-Học sinh suy nghĩ, làm việc cá nhân, phát biểu ý kiến.
 -Hoạt động nhóm, giải nghĩa các câu tục ngữ, ca dao
Thứ ba ngày tháng năm 2012
Môn: Tập đọc
Bài: BẦM ƠI
I. YÊU CẦU 
- Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng bài thơ)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Tranh, ảnh trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Các HĐ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ
1. Bài cũ: 
2.Bài mới.
-Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc lại :
Công việc đầu tiên, trả lời câu hỏi về bài đọc.
-Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 Bầm ơi.
Hoạt động 2: Luyện đọc- Tìm hiểu bài.
 Luyện đọc.
-Yêu cầu 1, 2 học sinh đọc cả bài thơ.
-Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài: giọng cảm động, trầm lắng – giọng của người con yêu thương mẹ, thầm nói chuyện với mẹ.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh biết đọc diễn cảm bài thơ.
-Giáo viên đọc mẫu 2 khổ thơ.
Giáo viên hướng dẫn thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ.
Hoạt động nối tiếp:
-Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục học thuộc lòng cả bài thơ
-Nhận xét tiết học 
-Học sinh đọc bài, trả lời.
-Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.
-Học sinh đọc thầm các từ chú giải sau bài.
-1 em đọc lại thành tiếng chú giải
-1 học sinh đọc lại cả bài.
-HS rút ra và nhắc lại
-Học sinh luyện đọc diễn cảm từng khổ, cả bài.
-Học sinh thi đọc diễn cảm trước lớp.
Thứ tư ngày tháng năm 2012
Môn: Toán
Bài: PHÉP NHÂN
I. YÊU CẦU .
-Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán.
- Bài tập cần làm : Bài 1 (cột 1), bài 2, bài 3, bài 4
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Các HĐ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ
1.Bài cũ:
Luyện tập.
-GV nhận xét – cho điểm.
2.Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
 “Phép nhân”.
Bài tập 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
-Học sinh nhắc lại quy tắc nhân phân số, nhân số thập phân.
-Giáo viên yêu cầu học sinh thực hành.
Bài tập 2: Tính nhẩm
-Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10 ; 100 ; 1000 và giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001
Bài tập 3: Tính nhanh
-Giáo viên yêu cầu học sinh làm vào vở và sửa bảng lớp.
-GV nhận xét 
Bài tập 4: 
-GV yêu cầu học sinh đọc đề.
-GV nhận xét 
Hoạt động nối tiếp:
-Cho HS nhắc lại kiến thức nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số.
-Nhận xét tiết học.
-Học sinh sửa bài tập trong vở BT
-Học sinh nhận xét.
-Học sinh đọc đề.
-3 em nhắc lại.
-Học sinh thực hành làm vào vở
-Học sinh nhắc lại.
 3,25 ´ 10 = 32,5
	3,25 ´ 0,1 = 0,325
	417,56 ´ 100 = 41756
	417,56 ´ 0,01 = 4,1756
-Học sinh vận dụng các tính chất để giải bài tập 
a/	2,5 ´ 7,8 ´ 4
	= 	2,5 ´ 4 ´ 7,8
	= 	 10 ´ 7,8 
	= 	 78
b/	8,35 ´ 7,9 + 7,9 ´ 1,7
	= 	7,9 ´ (8,3 + 1,7)
	= 	7,9 ´ 10,0 
	=	 79
-Học sinh đọc đề.
-Học sinh xác định dạng và giải.
	Tổng 2 vận tốc:
	48,5 + 33,5 = 82 (km/giờ)
	Quãng đường AB dài:
	1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
	82 ´ 1,5 = 123 (km)
	ĐS: 123 km
Thứ tư ngày tháng năm 2012
Môn: Luyện từ và câu
Bài: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy)
I. YÊU CẦU 
-Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1), biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (BT2, 3).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Các HĐ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ
1. Bài cũ: 
2. Bài mới:
-Giáo viên viết lên bảng lớp 2 câu văn có dấu phẩy.
-GV nhận xét 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
-Giáo viên giới thiệu MĐ, YC của bài học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài Bài 1
-Hướng dẫn học sinh xác định nội dung 2 bức thư trong bài tập.
-Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2:
Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ.
Nhiệm vụ của nhóm:
+ Nghe từng học sinh trong nhóm đọc đoạn văn của mình, góp ý cho bạn.
+ Chọn 1 đoạn văn đáp ứng tốt nhất yêu cầu của bài tập, viết đoạn văn đó vào giấy khổ to.
+ Trao đổi trong nhóm về tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn đã chọn.
-Giáo viên chốt lại ý kiến đúng, khen ngợi những nhóm học sinh làm bài tốt.
Hoạt động nối tiếp:
-Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh BT2, viết lại vào vở, đọc lại bài Dấu hai chấm (Tiếng Việt 4, tập một).
- Nhận xét tiết học
-Học sinh nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng câu.
-1 Học sinh đọc yêu cầu của bài.
-Học sinh làm việc độc lập, điền dấu chấm hoặc dấu phẩy trong SGK bằng bút chì mờ.
-Vài học sinh trình bày kết quả.
-Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
-Các nhóm viết đoạn văn của mình trên nháp.
-Đại diện mỗi nhóm trình bày đoạn văn của nhóm, nêu tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn.
-Học sinh các nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn.
-Một vài học sinh nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.
Thứ tư ngày tháng năm 2012
Môn: Tập làm văn
Bài: ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH
I. YÊU CẦU:
- Lập được dàn ý một bài văn miêu tả.
- Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to cho 3, 4 học sinh viết dàn bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Các HĐ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ
. 1.Bài cũ: 
2.Bài mới.
Giáo viên kiểm tra 
-GV nhận xét, sửa chữa cho điểm
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Lập dàn ý.
- Giáo viên lưu ý học sinh.
+ Về đề tài: Các em hãy chọn tả 1 trong 4 cảnh đã nêu. Điều quan trọng, đó phải là cảnh em muốn tả vì đã thấy, đả ngắm nhìn, hoặc đã quen thuộc.
+ Về dàn ý: Dàn ý bài làm phải dựa theo khung chung đã nêu trong SGK. Song các ý cụ thể phải là ý của em, giúp em có thể dựa vào bộ khung mà tả miệng được cảnh.
Giáo viên phát riêng giấy khổ to và bút dạ cho 3, 4 học sinh (chọn tả các cảnh khác nhau).
Giáo viên nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Trình bày miệng.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Giáo viên nhận xét, cho điểm theo các tiêu chí: nội dung, cách sử dụng từ ngữ, giọng nói, cách trình bày 
Giáo viên nhận xét nhanh.
Hoạt động nối tiếp:
-Yêu cầu học sinh về nhà viết lại vào vở dàn ý đã lập, nếu có thể viết lại bài văn vừa trình bày miệng trước nhóm, lớp.
-Nhận xét tiết học.
1 học sinh trình bày dàn ý một bài văn tả cảnh em đã đọc hoặc đã viết 1(BT1, tiết Tập làm văn trước)
1 học sinh làm BT2a 
1 học sinh đọc to, rõ yêu cầu của bài – các đề bài và Gợi ý 1 (tìm ý cho bài văn theo Mở bài, Thân bài, Kết luận.
Nhiều học sinh nói tên đề tài mình chọn.
Học sinh làm việc cá nhân.
Mỗi em tự lập dàn ý cho bài văn nói theo gợi ý trong SGK (làm trên nháp hoặc viết vào vở).
Những học sinh làm bài trên giấy dán kết quả lên bảng lớp: trình bày.
Cả lớp nhận xét.
3, 4 học sinh trình bày dàn ý của mình.
Cả lớp điều chỉnh nhanh dàn ý đã lặp. 
- Những học sinh có dàn ý trên bảng trình bày miệng bài văn của mình.
Cả lớp nhận xét.
Nhiều học sinh dựa vào dàn ý, trình bày bài làm văn.
-HS nhắc lại nội dung bài
Thứ năm ngày tháng năm 2012
Môn: Toán
Bài: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU:
-Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và qui tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán.
- Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2, bài 3
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Các HĐ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ
1. Bài cũ:
2.Bài mới.
 Phép nhân
-GV nhận xét 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Luyện tập
Hoạt động 2: HDHS làm Bài tập.
Bài tập 1:
-Giáo viên yêu cầu ôn lại cách chuyển phép cộng nhiều số hạng giống nhau thành phép nhân.
-Giáo viên yêu cầu học sinh thực hành.
-Nhận xét 
Bài tập 2
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
-Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các quy tắc thực hiện tính giá trị biểu thức.
Bài tập 3
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
-Học sinh nhắc lại công thức chuyển động thuyền.
	-Nhận xét 
Hoạt động nối tiếp:
-Cho HS chuẩn bị: Phép chia.
-Nhận xét tiết học 
-HS lên bảng chữa BT1, 2, 3
-Học sinh nhắc lại.
-Học sinh thực hành làm vở.
-Học sinh sửa bài.
a/	6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg
	 = 	6,75 kg ´ 3 
	 = 20,25 kg
 b/	7,14 m2 + 7,14 m2 + 7,14 m2 ´ 3
	 = 7,14 m2 ´ (2 + 3)
	 = 7,14 m2 ´ 5
	 = 20,70 m2
-Học sinh đọc đề.
-Học sinh nêu lại quy tắc.
-Thực hành làm vở.
-Học sinh nhận xét.
-Học sinh đọc đề.
* Vthuyền đi xuôi dòng 
= Vthực của thuyền + Vdòng nước
* Vthuyền đi ngược dòng 
= Vthực của thuyền – Vdòng nước
Giải
Vận tốc thuyền máy đi xuôi dòng:
	22,6 + 2,2 = 24,8 (km/g)
Quãng sông AB dài:
	1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
	24,8 ´ 1,25 = 31 (km)
-Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập.
Thứ năm ngày tháng năm 2012
Môn: Toán
Bài: PHÉP CHIA
I. YÊU CẦU .
-Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm.
- Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2, bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
+ GV:	Thẻ từ để học sinh thi đua.
+ HS: Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Các HĐ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ
1. Bài cũ:
2. Bài mới.
 Luyện tập.
- GV nhận xét bài cũ.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
 “Ôn tập về phép chia”.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS Luyện tập.
 Bài 1:
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia.
Nêu các tính chất cơ bản của phép chia ? Cho ví dụ.
Nêu các đặt tính và thực hiện phép tính chia (Số tự nhiên, số thập phân)
Nêu cách thực hiện phép chia phân số?
Yêu cầu học sinh làm vào nháp một số ví dụ
 Bài 2:
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm.
Ở bài này các em đã vận dụng quy tắc nào để tính nhanh?
Yêu cầu học sinh giải vào vở
 Bài 3:
Nêu cách làm.
Yêu cầu học sinh nêu tính chất đã vận dụng?
Học sinh sửa bài 4
	 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
 Vận tốc thuyền khi ngược dòng sông.
	 22,6 – 2,2 = 20,4 (km/ giờ)
 Độ dài quãng sông AB:
	 20,4 ´ 1,5 = 30,6 (km)
	Đáp số: 30,6 km
Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu.
Học sinh nhắc lại
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Học sinh làm.
Nhận xét.
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
Học sinh thảo luận, nêu hướng giải từng bài.
Học sinh trả lời, nhân nhẩm, chia nhẩm
Học sinh giải + sửa bài.
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
Một tổng chia cho 1 số.
Một hiệu chia cho 1 số.
Học sinh đọc đề.
Học sinh nêu.
Học sinh giải vở + sửa bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 5 TUAN 31.doc