Giáo án các môn khối 5 - Trần Thị Huệ - Tuần 1 đến tuần 12

Giáo án các môn khối 5 - Trần Thị Huệ - Tuần 1 đến tuần 12

I. Mục tiêu :

 -Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

 -Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thày, yêu bạn.

 - Học thuộc lòng đoạn thư: Sau 80 năm .công học tập của các em

 - Trả lời được các câu hỏi SGK .

 * Học sinh khá giỏi: Đọc thể hiệh được tình cảm thân ái,trìu mến,tin tưởng.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Giáo viên:Tranh, bảng phụ. Học sinh : SGK

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 20 trang Người đăng huong21 Lượt xem 871Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Trần Thị Huệ - Tuần 1 đến tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Ngày soạn : 5/8/2011
Thứ hai ngày 15 tháng 8 năm 2011
Tập đọc
Thư gửi các học sinh
I. Mục tiêu :
	-Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.	
	-Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thày, yêu bạn.
	- Học thuộc lòng đoạn thư: Sau 80 năm .công học tập của các em 
	- Trả lời được các câu hỏi SGK .
 * Học sinh khá giỏi: Đọc thể hiệh được tình cảm thân ái,trìu mến,tin tưởng.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Giáo viên:Tranh, bảng phụ. Học sinh : SGK
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Mở đầu:GV nêu yêu cầu môn tập đọc lớp 5.
2. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài.
a) HD HS luyện đọc (11 g 12 phút)
* Luyện đọc:GV HD đọc toàn bài:
- Chia đoạn: 2 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến nghĩ sao.
+ Đoạn 2: tiếp đến hết.
- GV giúp HS giải nghĩa từ cơ đồ, hoàn cầu  
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài: (11 g 12 phút)
- Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với ngày khai trường khác?
- Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
- HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiêt đất nước?
* HD đọc diễn cảm: (7 g8 phút).
- GV đọc diễn cảm đoạn thư mẫu.
- GV sửa chữa, uốn nắn.
* HD HS học thuộc lòng: (6 phút)
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
 3. Củng cố, dăn dò: (2 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Quang cảnh ngày mùa.
- 1 HS khá đọc toàn bài, lớp đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn 3 lượt kết hợp luyện từ khó.
- HS đọc chú giải.
- HS đọc theo cặp, đọc cả bài.
-HS đọc đoạn 1. Trả lời câu hỏi 1.
+ Ngày khai trường đầu tiên . đi bộ.
+ Các em bắt đầu được hưởng nền giáo dục mới..
HS đọc đoạn 2. Trả lời câu hỏi 2, 3.
+ Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại làm cho nước ta  hoàn cầu.
+ Phải cố gắng siêng năng, học tập  cường quốc năm châu.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhẩm đoạn từ sau 80  của các em.
- HS đọc đoạn nội dung chính của bài.
Toán
ôn tập: khái niệm về phân số - trang 3
I. Mục đích yêu cầu:
	- Biết đọc , viết phân số ; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và một số tự nhiên dưới dạng phân số . 
	- Vận dụng toàn bài tập đúng.
	- Giáo dục HS làm bài tập đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Giáo viên :Tấm bìa cắt minh hoạ phân số.- Học sinh : SGK
III. Hoạt động dạy học:
	Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: Đồ dùng học toán.
2. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
a) Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.
- GV dán tấm bìa lên bảng.
- Ta có phân số đọc là “hai phần ba”.
- Tương tự các tấm bìa còn lại.
- GV theo dõi, uốn nắn.
b) Hoạt động 2: Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
- GV HD HS viết.
- GV củng cố nhận xét.
c) Hoạt động 3: Luyện tập thực hành.
Bài 1: a) Đọc các phân số:
; ; ; ; 
 b) Nêu tử số và mẫu số:
Bài 2: Viết thương dưới dạng phân số:
- GV theo dõi nhận xét.
Bài 3: Viết thương các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu là 1.
Bài 4: HS làm miệng.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- HS quan sát và nhận xét.
- Nêu tên gọi phân số, tự viết phân số.
- 1 HS nhắc lại.
- HS chỉ vào các phân số ;;; và nêu cách đọc.
- HS viết lần lượt và đọc thương.
1 : 3 = (1 chia 3 thương là )
- HS đọc yêu cầu bài: 1 HS làm miệng
- HS làm trên bảng.
3 : 5 = ; 75 : 100 = 
- HS làm vào vở 1 vai em làm trên bảng.
; ; 
- HS nêu lại nội dung ôn tập.
- Học sinhlắng nghe.
 Chính tả
Việt nam thân yêu
I. Mục tiêuGiúp HS: 
-Nghe- viết chính xác, đẹp bài thơ Việt Nam thân yêu;không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bầy đúng thức thơ lục bát 
-Tìm được đúng tiếng thích hợp với ô trông theo yêu cầu của bài tập 2; thực hiện đúng bài tập 3.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: bảng phụ Bài tập 3, viết sẵn vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
	Hoạt động dạy
Hoạt động học
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn nghe viết
a, Tìm hiểu nội dung bài thơ
- Gọi 1 HS đọc bài thơ,hỏi: Những hình ảnh nào cho thấy nước ta có nhiều cảnh đẹp?Qua bài thơ em thấy con người Việt Nam ntn?
b, Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc viết các từ vừa tìm được.
- GV hỏi: Bài thơ được tác giả sáng tác theo thể thơ nào? Cách trình bày bài thơ ntn?
c, Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải chậm rãi cho HS nghe- viết.
d, Soát lỗi và chấm bài
- Đọc toàn bài thơ cho HS soát lỗi.
- Thu, chấm 10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
-Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp
-Gọi HS đọc bài văn hoàn chỉnh.
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Gọi HS nhận xét + Chữa bài của bạn.
-GV nhận xét, kết luận bài làm đúng. 
4 - Củng cố- Dặn dò:-Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, sau đó trả lời câu hỏi của GV, các bạn khác theo dõi và bổ sung ý kiến. 
- HS nêu trước lớp, ví dụ: Mênh mông, dập dờn, Trường Sơn, biển lúa, ,...
- 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- Bài thơ được snág tác theo thể thơ lục bát. Khi trình bày, dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô so với lề, dòng 8 chữ viết sát lề.
- Nghe đọc và viết bài. 
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài ghi số lỗi ra lề vở.
-2 HS ngồi cùng bàn thảo luận làm vào vở.
-5 HS đọc nối tiếp từng đoạn.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp 
-1 HS làm bài trên bảng phụ, HS cả lớp làm vàp vở bài tập
-HS nhận xét bài làm của bạn.
- Học sinh lắng nghe.
Khoa học
Sự sinh sản
I. Mục tiêu ;
	- Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
	- Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con có đặc điểm giống nhau.thông qua trò chơi.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Giáo viên: Hình minh hoạ.	- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
	Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
a) Hoạt động 1: Trò chơi “Bé là con ai”
* Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những điểm giống với bố, mẹ mình.
+ GV phổ biến cách chơi.
- Mỗi HS được phát 1 phiếu có hình em bé, sẽ phải đi tìm bố, hoặc mẹ của em bé đó. Ngược lại ai nhận được phiếu có hình bố, mẹ sẽ phải đi tìm con mình.
- Ai tìm đúng hình (đúng thời gian quy định sẽ thắng).
+ HS chơi:
+ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các bé?
- Qua trò chơi, các em rút ra điều gì?
b) Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
+ Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.
+ Cách tiến hành:
- B1: GV HD
- B2: Làm việc theo cặp: - GV HD, nhận xét.
- GV yêu cầu HS thảo luận tìm ra ý nghĩa của sự sinh sản thông qua các câu hỏi.
* Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.
2. Củng cố – Dặn dò: 
- GV tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
+ HS chơi theo 2 nhóm.
+ HS nêu nhận xét.
+ Vì các bé có những đặc điểm giống bố, mẹ do bố, mẹ sinh ra.
- HS quan sát hình 1, 2, 3 (sgk)
đọc các lời thoại giữa các nhân vật.
- HS liên hệ vào thực tế gia đình - HS làm việc theo cặp rồi trình bày trước lớp.
+ HS nêu phần ý nghĩa bài học (sgk)
- HS nêu ý nghĩa bài học.
Toán
ôn tập: tính chất cơ bản của phân số - trang 5
I. Mục tiêu 
	- Biết tính chất cơ bản của phân số.
	- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn, quy đồng mẫu số.
	- Giáo dục HS lòng say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Tấm bìa cắt minh hoạ phân số.
Học sinh :SGK
III. Hoạt động dạy học:
	Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: Vở bài tập về nhà.
2. Bài mới: 
+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
.a) Hoạt động 1:T/C cơ bản của phân số:
- GV đưa ra ví dụ.
- GV giúp HS nêu toàn bộ t/c cơ bản của phân số.
b) Hoạt động 2: ứng dụng t/c cơ bản của phân số.
+ Rút gọn phân số: 
+ Quy đồng mẫu số:
- GV và HS cùng nhận xét.
c) Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Rút gọn phân số bằng nhau.
GV và HS nhận xét.
Bài 2: Gọi HS lên bảng làm.
- Yêu cầu học sinh tự trao đổi và tìm cách làm.
- Gọi học sinh nêu lại cách làm.
 3. Củng cố, dặn dò: 
- GV củng cố khắc sâu.
- Giáo viên nhận xét tiết học .
- Yêu cầu HS thực hiện.
 hoặc 
- HS nêu nhận xét, khái quát chung trong sgk.
+ HS tự rút gọn các ví dụ.
+ Nêu lại cách rút gọn.
Hoặc: 
+ HS lần lượt làm các ví dụ 1, 2.
+ Nêu lại cách quy đông.
- HS làm miệng theo cặp đôi.
- Quy đồng mẫu số các phân số.
- HS trao đổi nhóm 3 và nêu miệng.
- HS nêu lại nội dung chính của bài.
- Học sinh lắng nghe và thực hiện.
Thứ ba ngày 16 tháng 8 năm 2011
Luỵên từ và câu
Từ đồng nghĩa
I. Mục tiêu: 
-Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau ; Hiểu thế nào là đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn( nội dung(ND) ghi nhớ).
- Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1,BT2(2 trong số 3 từ);đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa,theo mẫu (BT3).
	*HSKG đặt câu được 2,3 cặp từ đồng nghĩa tìm được(BT3)
II. Đồ dùng dạy học:
	- Giáo viên:Bảnh viết sẵn, phiéu học tập.- Học sinh :SGK
III.Hoạt động dạy học:
	 	Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài mới:Giải thích bài, ghi bảng. 
 2a) Nhận xét: so sánh nghĩa các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau: Xây dựng Kiến thiết
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh.
- Giáo viên chốt lại: Nhữn từ có nghĩa giống nhau như vậy là các từ đồng nghĩa.
Bài tập 2:
- Cả lớp và giáo viên nhận xét 
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
+ Xây dụng và kiến thiết có thể thay thé được cho nhau ( nghĩa giống nhau hoàn toàn )
+ Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thẻ thay thế được cho nhau (nghĩa giống nhau không hoàn toàn )
3.b. Ghi nhớ:
4.c. Luyện tập:
1. Xếp các từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa.
- Nước nhà- toàn cầu - non sông - năm châu.
2. Tìm những từ đồng nghĩa với các từ sau: Đẹp, to lớn, học tập.
- Giáo viên cùng lớp nhận xét.
3(HSKG) Đặt câu với 1 cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở bài tập 2.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét. 
5. Củng cố- dặn dò:GV nhận xét , khắc sâu . 
- 1 học sinh đọc trước lớp yêu cầu bài tập.
- Lớp theo dõi trong sgk.
- Một học sinh đọc các từ in đậm.
* Giống nhau: Nghĩa của các từ này giống nhau (cùng chỉ 1 hành động, một màu).Học sinh nêu lại.
- Học sinh đọc lại yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm các nhân (hoặc trao đổi).
- Học sinh phát biểu ý kiến.
+ Học sinh giải nghĩa.
- H ...  lỗ đúng quy định, đúng kỹ thuật. Tương đối chắc chắn ,
 - Đính được ít nhất một khuy 2 lỗ 
	- Rèn luyện tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu đính khuy 2 lỗ.
	- Vật liệu: kim, chỉ, vài, khuy 1 số loại 2 lỗ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra: Đồ dùng, sách vở.
2. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
.a) Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu đính khuy 2 lỗ hình 1b.
gKhuy còn gọi là cúc, hoặc (nút) được làm bằng nhiều chất liệu khác nhau  khuy được đính vào vải bằng các đường khâu 2 lỗ khuy  khuy được cài qua lỗ khuyết để gài 2 nẹp áo.
b) Hoạt động 2: HD thao tác kỹ thuật.
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tiếp các bước trong quy trình đính khuy.
- GV quan sát, uốn năn.
- GV sử dụng khuy có kích thước lớn hơn và HD kỹ cách đặt khuy vạch dấu đính khuy (hình 4 sgk).
- HD HS quan sát hình 5, 6 (sgk).
+ Chú ý cách lên kim không qua lỗ khuy để quấn chỉ quanh chân khuy chặt 
- GV HD nhanh 2 lần các bước:
- GV tổ chức cho HS gấp nẹp, vạch dấu khuy.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Vận dụng vào thực tế.
- Học sinh làm theo yêu cầu của GV
- HS quan sát 1 số mẫu, nhận xét đặc điểm, kích thước, màu sắc, khoảng cách giữa các khuy.
- HS đọc lướt nội dung mục II.
- HS vạch dấu vào các điểm đính khuy.
- 1g 2 em lên bảng thực hiện các thao tác trong bước 1 (hình 2 sgk) .
- HS nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy và kết thúc đính khuy.
- HS nêu lại và thực hiện các thao tác đính khuy.
- HS nêu lại cách đính khuy 2 lỗ.
Địa lý 
Việt nam đất nước chúng ta
I. Mục tiêu: 
	- Mô tả sơ lược được địa lý và giới hạn nước Việt Nam : 
 + Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam á , VN vừa có đất liền, vừa có biển , đảo , quần đảo .
 + Những nước giáp phần đất liền nước ta : Trung Quốc, Lào, Cam – pu –chia .
 - Ghi nhớ diện tích phần đất liền VN: khoảng 330 000km2
	- Mô tả được vị trí hình dạng, diện tích lãnh thổ Việt Nam. Biết những thuận lợi và khó khăn do vị trí đem lại cho nước ta.
	- Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, đất nước Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
	+ Bản đồ địa lý Việt Nam.
	+ Quả địa cầu + lược đồ.
III. Đồ dùng dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
a) vị trí địa lí và giới hạn.
* Hoạt động 1: Làm việc theo cặp:
- Bước 1: Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận nào?Chỉ vị trí đất liền của nước ta trên bản đồ:Phần đất liền  nước nào? Biển bao bọc phía nào phần đất liền?Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta?
- Bước 2, 3: Học sinh chỉ vị trí của nước ta trên bản đồ, quả địa cầu.
? Vị trí nước ta có thuận lợi gì?
b) Hình dạng và diện tích:
* Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)
- Bước 1: Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì? Nơi hẹp ngàng nhất là bao nhiêu?
? Diện tích lãnh thổ nước ta? Km2.
? So sánh nước ta với một số mước trong bảng số liệu?
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
* Hoạt động 3: (Trò chơi tiếp sức)
(4 nhóm)
- Giáo viên đánh giá nhận xét từng đội chơi.
 3. Củng cố- dặn dò: 
- Giáo viên tóm tắt nội dung, củng cố khắc sâu.
- Vận dụng vào thực tế.
- Học sinh quan sát hình 1 (sgk) thảo luận cặp và trả lời câu hỏi.
- (Đất liên, biển, đảo và quần đảo)
- Học sinh lên bảng chỉ.
+ Học sinh đọc trong sgk, quan sát hình 2 và bảng số liệu rồi thảo luận.
+ Đại diện các nhóm lên trình bày.
+ Học sinh nêu kết luận: (sgk)
- Mỗi nhóm lần lượt chỉ và nêu tên một số đảo và quần đảo của nước ta trên bản đồ Việt Nam.
- Học sinh kết luận.
- Học sinh lắng nghe và thực hiện.
Lịch sử
“Bình Tây Đại nguyên soái- Trương Định”
I. Mục tiêu: 
	-Biết được thời kỳ đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là một thủ lĩnh nổi của phong trào chống Pháp ở Nam Kỳ.Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định : không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp 
	+Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định ( 1859)
 +Triều đình ký hòa ước nhường 3 tỉnh miền đông Nam Kỳ cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phảI giảI tán lực lượng kháng chiến.
 + Trương Định không tuân theo lệnh vua , kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp .
 -Biết các đường phố, trường học mang tên TĐịnh Giáo dục hs lòng biết ơn và yêu quê hương đất nước.
II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên : Lược đồ. Học sinh SGK
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra: Sách vở.
2. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
a) Hoạt động 1: (làm việc cả lớp).
- Giáo viên dùng bản đồ chỉ địa danh Đà Nẵng,	- Học sinh theo dõi.
+ Sáng 1 - 9 – 1958 Thực dân Pháp chính thức nổ súng tấn công Đà Nẵng mở đầu cuộc xâm lược nước ta thắng nhanh.
+ Năm sau Thực dân Pháp chuyển hướng đánh vào Gia Định dưới sự chỉ huy của T Định.
b) Hoạt động 2: 
- Giáo viên giao nhiệm vụ học tập cho học sinh.Cho học sinh TLN
a, Khi nhận được lệnh của triều đình có điều gì làm cho triều đình suy nghĩ? Băn khoăn?
b, Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì?
c, Trường Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
c) Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên cùng nhóm nhận xét.
- Gv nhấn mạnh kiến thức cần nắm theo 3 ý.
* Đặt vấn đề thảo luận:Em biết gì thêm về T Định?Em có biết đường phố trường học nào mang tên T Định? - Liên hệ vào thực tế.
3.Củng cố:Tóm tắt nội dung, củng cố khắc sâu.
- Học sinh lắng nghe.
- Lớp chia làm 3 nhóm. Mỗi nhóm giải quyết một ý.
-Các nhóm thảo luận viết ra phiếu nhóm.
- Nghĩa quân và nhân dân suy tôn Trường Định làm “Bình Tây Đại Nguyên soái”.Cảm kích trước tấm lòng của nghĩa quân và dân chúng .
+ Các nhóm đại diện lệnh trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
+ Học sinh thảo luận trước lớp.
 + Các nhóm đại diện lệnh trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- Học sinh lắng nghe bổ sung.
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh thảo luận nhóm và nêu.
- Học sinh lắng nghe.
Tập làm văn
Cấu tạo của bài văn tả cảnh
I. Mục đích yêu cầu:
	- Năm được cấu tạo 3 phần của 1 bài văn (Mở bài, thân bài, kết bài)
	- Biết chỉ rõ cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa	
	- Giáo dục HS yêu thích môn văn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Vở bài tập, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
	Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
.a) Phần nhận xét.
* Bài tập 1: GV giải nghĩa từ hoàng hôn (thời gian cuối buổi chiều, mặt trời lặn ..,)
- GV chốt lại lời giải đúng.
- Bài văn có 3 phần:
a, Mở bài: (Từ đầu gyên tỉnh này)
b, Thân bài: (Từ mùa thu gchấm dứt)
c, Kêt bài: (Cuối câu).
* Bài tập 2: GV nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp và GV xét chốt lại.
b) Phần ghi nhớ:
+ Mở bài: GT bao quát cảnh sẽ tả.
+ Thân bài: Tả từng phần của cảnh, sự thay đổi, cấu tạo của bài văn tả cảnh “Hoàng hồn”
+ Kết bài: Nêu nhận xét, cảm nghĩ  trên dòng sông Hương.
c) Phần luyện tập:
- Cả lớp cùng GV nhận xét chốt lại ý đúng.
+ Mở bài: (câu văn đầu)
+ Thân bài: (Cảnh vật trong nắng trưa).
Gồm 4 đoạn.
+ Kết bài: (câu cuối) kết bài mở rộng. 
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.
- HS đọc yêu cầu bài tập 1. Đọc thầm giải nghĩa từ khó trong bài. Màu ngọc lam, nhạy cảm, ảo giác.
- Cả lớp đọc thầm bài văn, xác định phần mở bài, thân bài, kết bài.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS nêu lại 3 phần.
- HS nêu lại: Cả lớp đọc lướt bài nói và trao đổi theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- 2 g3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ sgk.
- 1 vài em minh hoạ nội dung ghi nhớ bảng nói.
+ HS đọc yêu cầu của bài tập và bài văn Nắng trưa.
+ HS đọc thầm và trao đổi nhóm.
- Học sinh lắng nghe.
Thứ năm ngày 18 tháng 8năm 2011
Toán
ôn tập: so sánh hai phân số (Tiết 2)- trang 7
I. Mục tiêu:
	- Biết So sánh phân số với đơn vị.
	- So sánh hai phân số có cùng tử số.
	- Vận dụng vào bài tập đúng chính xác. Giáo dục học sinh say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
	+ Giáo viên :Phiếu học tập.
 + Học sinh :SGK- VBT
III. Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:	- Vở bài tập.
2. Bài mới:	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
.Bài 1: Điền dấu vào chỗ chấm.
VD: 
- Giáo viên nhận xét, củng cố khắc sâu.
Bài 2: a) So sánh các phân số
b) Nêu cách so sánh 2 phân số cùng tử số
Bài 3: Phân số nào bé hơn 
- Giáo viên nhận xét cùng học sinh 
Bài 4: ( Hoạt động nhóm đôi ).
3. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên tóm tắt, nhận xét.
- Về nhà xem lại bài.
- Học sinh lắng nghe.
+ Học sinh làm vào vở bài tập.
+ Nêu lại đặc điểm của phân số bé hơn 1, lớn hơn 1, bằng 1.
- Học sinh làm trên bảng 
+ Hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn 
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Một vài em nêu kết quả.
- 1 học sinh lên bảng làm.
 Giải:
Mẹ cho chị số quả quýt tức là số quả quýt .
Mẹ cho em số quả quýt tức là số quả quýt.
Mà > nên < 
Vậy em được mẹ cho nhiều hơn
- Học sinh lắng nghe và thực hiện.
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ đồng nghĩa
I. Mục đích - yêu cầu:
	- Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với một từ tìm được ở BT1 ( BT2
	-Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài .
 - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh đoạn văn .BT3
* Học sinhkhá giỏi đặt câu với 2,3 từ vừa tìm được ở bài tập 1.
II. Đồ dùng dạy học:
	+ Bút dạ, phiếu nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
	Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ đồng nghĩa? Nêu ví dụ đồng nghĩa không hoàn toàn và hoàn toàn?
- GV nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:	+ Giới thiệu bài.
.Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa.
- Giáo viên và học sinh nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Bài 3: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn sau.
- Giáo viên theo dõi đôn đốc.
các từ cần điền (điên cuồng, nhô lên, sáng rực, gâm vang, hối hả)
3. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại đoạn văn, chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ: Tổ quốc.
- 2 học sinh lên bảng – học sinh dưới lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- Học sing lắng nghe.
+ HS hoạt động nhóm (4 nhóm)
- Nhóm 1: chỉ ra màu xanh.
- Nhóm 2: chỉ màu đỏ.
- Nhóm 3: chỉ màu trắng.
- Nhóm 4: chỉ màu đen.
+ Đại diện các nhóm lên trình bày.
+ Học sinh chơi trò chơi tiếp sức, mỗi em đọc nhanh 1 câu vừa đặt trước.
+ Học sinh đọc yêu cầu bài tập: “Cá hồi vượt thác”, lớp đọc thầm.
+ Học sinh làm việc cá nhân.
+ Một vài học sinh làm miệng vì sao các em chọn từ đó.
+ Một vài em đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh với những từ đúng.
+ Học sinh sửa lại bài vào vở.
- Học sinh lắng nghe và thực hiện .

Tài liệu đính kèm:

  • docga l5 1112.doc