I. Mục đích - yêu cầu:
- Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
- Hiểu được nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời, thể hiện nền văn hiến lâu đời ( Trả lời được câu hỏi SGK)
- Giáo dục học sinh chăm học để trở thành những người tài giỏi.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Giaó viên:Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết sẵn bảng thống kế.
+ Học sinh :SGK
III. Hoạt động dạy học:
Tuần 2 Ngày soạn : 10/8/2011 Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011 Tập đọc Nghìn năm văn hiến (Nguyễn Hoàng) I. Mục đích - yêu cầu: - Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. - Hiểu được nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời, thể hiện nền văn hiến lâu đời ( Trả lời được câu hỏi SGK) - Giáo dục học sinh chăm học để trở thành những người tài giỏi. II. Đồ dùng dạy học: + Giaó viên:Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết sẵn bảng thống kế. + Học sinh :SGK III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa 1 câu hỏi. - Giáo viên nhận xét. 2.Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. a) Hướng dẫn luyện đọc. * Luyện đọc: Giáo viên đọc mẫu bài văn, giọng thể hiện tình cảm chân trọng, tự hào, rõ ràng, rành mạch. - Giáo viên chia đoạn: (3 đoạn) - Khi học sinh đọc giáo viên kết hợp sửa lỗi. Chú ý các từ khó trong bài. - Gọi Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài văn 2 đến 3 lượt.- Học sinh luyện đọc theo cặp. - Một hai em đọc toàn bài. b) Tìm hiểu bài: ? Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì? ? Phân tích bảng số liệu thống kê. ? Bài văn giúp em hiểu điều gì? Về truyền thống văn hoá Việt Nam? c) Luyện đọc lại: - Giáo viên uốn nắn để các em có giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn. - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc một đoạn tiêu biểu. 3. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. -Gọi Học sinh nêu lại ý nghĩa. - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau - 2 học sinhlên bảng. - Học sinh theo dõi. - Học sinh theo dõi. - Học sinh quan sát ảnh Văn Miếu Quốc Tử Giám. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài văn 2 đến 3 lượt. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Một hai em đọc toàn bài. - Học sinh đọc thầm, (đọc lướt, từng đoạn, cả lớp trao đổi thảo luận các câu hỏi) - Khi biết rằng từ năm 1075 nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ cuối cùng vào năm 1919 đã tổ chức được 185 khoa thi, đỗ gần 3000 tiến sĩ. - Học sinh làm việc cá nhân nhóm 3. - Người Việt Nam có truyền thống coi trọng đạo học. Việt Nam là một nước co một nền văn hiến lâu đời. Dân tộc ta rất tự hào vì nền văn hiến lâu đời. (Nội dung chính) - Học sinh đọc nối tiếp bài văn theo đoạn. Toán Luyện tập – trang 9 I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số, chuyển một số phân số thành phân số thập phân. - Vận dụng vào giải toán thạo, chính xác. - Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. II. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên : Bảng phụ . - Học sinh :SGK III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: Vở bài tập. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. Bài 1: Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Cho học sinh làm việc cá nhân, và nêu miệng. - Gọi một học sinh làm trên bảng. -Cho học sinh làm vào vở bài tập. -Gọi một vài em nêu lại cách viết. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Bài 2: Viết các phân số sau thành phân số thập phân. - Gọi một học sinh nêu yêu cầu bài. -Yêu cầu học sinh làm bài và nêu kết quả bằng miệng. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Bài 3: Tương tự bài 2. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - Giáo viên theo dõi đôn đốc. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm. 4. Củng cố- dặn dò: - Gọi Học sinh nêu lại nội dung cần ghi nhớ. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại bài. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh làm việc cá nhân, và nêu miệng. - Một học sinh làm trên bảng. - Học sinh làm vào vở bài tập. - Một vài em nêu lại cách viết. - Học sinh nêu đầu bài. - Học sinh làm bài và nêu kết quả bằng miệng. - Làm bài theo cặp và trao bài kiểm tra. -Học sinh nêu lại nội dung cần ghi nhớ. - Học sinh lắng nghevà thực hiện. Chính tả (Nghe viết) Lương ngọc quyến. cấu tạo của phần vần I. Mục đích - yêu cầu: - Nghe - viết đúng bài chính tả .Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Ghi lại đúng phần vần của tiếng ( Từ 8 đến 10 tiếng ) trong bài tập 2. Chép đúng vần của các tiếng vào mô hình theo yêu cầu của bài tập 3. - Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học: + Học sinh :Vở bài tập. + Giáo viên:bảng mô hình kẻ sẵn. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. a) Hướng dẫn học sinh nghe- viết: - Giáo viên đọc toàn bài chính tả 1 lượt. - Giáo viên giới thiệu về nhà yêu Lương Ngọc Quyến. - Giáo viên nhắc học sinh chú ý tư thế ngồi viết, cách trình bày bài. - Giáo viên đọc từng câu theo lối móc xích. - Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt. - Giáo viên chấm 1 số bài, nhận xét chung. b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Bài 2: Trạng, nguyên, Nguyễn, Hiền khoa thi, làng, Mộ Trạch, huyện, Bình Giang). Bài tập 3: - Giáo viên đưa bảng kẻ sẵn. -Gọi một học sinh đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập. - Giáo viên sửa chữa nhận xét. + Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính. Ngoài âm chính 1 số vần còn có âm cuối. Có những vần có cả âm đệm và âm cuối. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh đọc thầm lại bài chính tả, chú ý những từ dễ viết sai. Tên riêng của người, từ khó: mưa, khoét, xích sắt. - Học sinh viết bài vào vở chính tả. - Học sinh soát lỗi bài. + Một học sinh đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm lại từng câu văn. + Viết ra nháp phần vần của từng tiếng in đậm hoặc gạch dưới bộ phận vần của tiếng đó.+ Phát biểu ý kiến. - Một học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh làm vào vở bài tập. - Học sinh trình bày kquả trên bảng. - Cả lớp nêu nhận xét về bài làm trên bảng. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. - Học sinh lắng nghe và thực hiện. Toán Ôn tập: phép cộng và phép trừ hai phân số –trang 10 I. Mục tiêu: -Biết cộng ( trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số - Vận dụng cho làm bài tập nhanh, chính xác. - Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ ôn tập. II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên : Bảng phụ .+ Học sinh : SGK II. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: Vở bài tập. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. * Hoạt động 1: Ôn phép cộng trừ hai phân số. - Giáo viên đưa ra các ví dụ. Yêu cầu học sinh phải thực hiện. - Tương tự giáo viên đưa các ví dụ. - Giáo viên chốt lại. b) Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Tính - Cho học sinh làm vào vở bài tập. - Gọi 1 học sinh trình bày kết quả. - Gọi học sinh nêu lại cách thực hiện. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Bài 2: (phần a,b)Tính. - Cho học sinh trao đổi nhóm. - Lưu ý cách viết: Bài 3: Giáo viên theo dõi đôn đốc. - Giáo viên có thể lưu ý cách giải khác. 4. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ. - Học sinh lắng nghe và thực hiện. - Học sinh nêu lại cách tính và thực hiện phép tính trên bảng. - Học sinh khác làm vào nháp. - Học sinh làm ra nháp. - Nêu nhận xét - Học sinh làm vào vở bài tập. - Trình bày kết quả. - Học sinh nêu lại cách thực hiện. - Học sinh trao đổi nhóm đôi. - Nêu bài làm. + Học sinh nêu lại cách tính. - Hs đọc y/c bài toán. Trao đổi nhóm. - Một học sinh lên bảng làm. P/s chỉ số bóng màu đỏ và màu xanh là: (số bóng trong hộp) Số bóng chi màu vàng là: (số bóng trong hộp) Đáp số: số bóng trong hộp. + Học sinh nêu lại cách tính cộng trừ 2 phân số. + Về nhà làm vở bài tập. Thứ ba ngày 22 tháng 8 năm 2011 Luỵên từ và câu Mở rộng vốn từ: tổ quốc I. Mục tiêu: - Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ tổ quốc trong bài TĐ hoặc chính tả đã học( BT1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ tổ quốc (BT2). - Tìm được một số từ chứa tiếng quốc ( BT3) Mở rộng vốn từ ngữ và hệ thống một số từ ngữ về tổ quốc. - Biết đặt câu với một trong những từ ngữ nói về Tổ Quốc, quê hương (BT4) (có vốn từ phong phú , biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở BT4) *Học sinh khá giỏi có vốn từ phong phú,biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở BT4 II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên:Từ điển, bút dạ, giấy khổ to. - Học sinh : SGK và từ điển. III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: Bài học giờ trước 2. Bài mới: + Giới thiệu bài ghi bảng. + giảng bài mới. * Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập a) Bài tập 1: - Giáo viên giao việc cho học sinh. - Yêu cầu lớp đọc thầm bài: Thư gửi các học sinh và bài Việt Nam thân yêu. - Tìm các từ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc ... - Cho học sinh làm việc cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. - Giáo viên cần giải thích thêm một số từ như. (Dân tộc, Tổ quốc). b) Bài tập 2: Giáo viên nêu yêu cầu bài -Cho học sinh trao đổi theo nhóm ( 4 nhóm). - Các nhóm lên trình bày từng phần.Tổ chức cho học sinh thi tiếp sức giữ các nhóm. - Cả lớp cùng giáo viên bổ xung. - Giáo viên kết luận: Có rất nhiều từ đồng nghĩavới từ Tổ Quốc: Đất nước, quốc gia, giang sơn, quê hương c) Bài tập 3: - Giáo viên có thể cho học sinh sử dụng từ điển để tìm từ có tiếng “quốc”. - Giáo viên phát giấy cho các nhóm làm - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. d) Bài 4: - Giáo viên giải thích các từ: quê hương, quê mẹ, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn. Cùng chỉ một vùng đất, trên đó có những dòng họ sinh sống lâu đời, gắn bó với nhau, với đất đai sâu sắc. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 4: Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Học sinh về ôn lại bài. - Học sinh theo dõi. - Một học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. - Lớp đọc thầm bài: Thư gửi các học sinh và bài Việt Nam thân yêu. - Tìm các từ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc ... - Học sinh làm việc cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn. - Học sinh phát biểu ý kiến. + Các từ đồng nghĩa là: Nước nhà , non sông (Thư gửi các học sinh). + Đất nước, quê hương ( Việt Nam thân yêu). - Học sinh trao đổi theo nhóm ( 4 nhóm). - Các nhóm lên trình bày từng phần. - Thi tiếp sức giữ các nhóm. - Học sinh đọc lại các từ đồng nghĩa trên. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3, trao đổi trong nhóm. - Học sinh làm bài theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Học sinh viết vào vở 5 đến 7 từ. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 4. - Học sinh làm bài vào vở bài tập. - Học sinh nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. + Quê hương tôi ở Vĩnh Phúc. Hương Canh là quê mẹ tôi. Việt Nam là quê cha đất tổ của chúng ta. + Bác tôi chỉ muốn về sống nơi chôn rau cắt rốn của mình. - Học sinh lắng nghe và thực hiện. Đạo đức (Buổi 2) Em là học sinh lớp 5 (Tiết 2) I. Mục ... Giảng bài mới a- Hoạt động 1 : Nêu lại các bước đính khuy 2 lỗ . - GV nhận xét và nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ . - GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1 ( Vạch dấu các điểm đính khuy, sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu thực hành của hs ) . b- Hoạt động 2 : Thực hành đính khuy . - GV đặt câu hỏi để yêu cầu hs nêu tiếp các bước trong quy trình đính khuy . - GV quan sát uốn nắn những em yếu ở các nhóm . c- Hoạt động 3 : Đánh giá sản phẩm - GV tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm . - GV ghi các yêu cầu lên bảng để hs đánh giá . - GV đánh giá nhận xét kết quả thực hành . - HD HS quan sát hình 5- 6 ( sgk) . 3- Củng cố - Dặn dò : - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị vải, khuy 4 lỗ ...đính khuy 4 lỗ . - Hs nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ . - Hs nêu lại cách vạch dấu . - Hs thực hành đính khuy theo nhóm để các em trao đổi học hỏi giúp đỡ lẫn nhau . - Hs nêu lại các bước và thực hiện các thao tác đính khuy và trưng bày sản phẩm của mình . - Hs chấm chung rút kinh nghiệm . - Hs nêu lại cách đính khuy 2 lỗ Địa lý Địa hình và khoáng sản I. Mục tiêu: - Biết dựa vào bản đồ để nêu được một số đặc điểm chính của địa hình khoáng sản. - Kể tên và chỉ vị trí một số dãy núi, 1 số khoáng sản trên bản đồ. - Giáo dục học sinh lòng yêu thích thiên nhiên, đất nước. II. Đồ dùng dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: 2 Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. .a) Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. * Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mục 1. ? Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên lược đồ. ? Kể tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi chính. Các đồng bằng, và một số địa điểm chính của địa hình nước ta? - Giáo viên sửa chữa kết luận: Trên đất liền của nước ta 3/4 diện tích là đồi núi, chủ yếu là đối núi thấp; 1/4 diện tích là đồng bằng, phần lớn là đồng bằng châu thổ do phù sa của sông bồi đắp. b) HĐ2: Khoáng sản (Làm việc nhóm) - Giáo viên kẻ bảng cho học sinh hoàn thành bảng. - Giáo viên cùng học sinh bổ xung và hoàn thiện câu trả lời. - Giáo viên kết luận: Nước ta có nhiều loại khoáng sản như: Than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tit, bô-xít. c) Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) - Giáo viên treo 2 bản đồ Địa lí và khoáng sản Việt Nam yêu cầu HS chỉ. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá. + Địa hình. - Học sinh quan sát hình 1 trong sgk và trả lời các nội dung trong bài. * Bước 2: - Học sinh nêu các đặc điểm chính của địa hình nước ta. - Một số em lên bảng chỉ trên lược đồ. - Học sinh nêu kết luận. - Học sinh quan sát hình 2 kể tên 1 số loại khoáng sản ở nước ta? Tên khoáng sản Kí hiệu Phân bố Công dụng - Đại diện các nhóm lên trả lời. - Học sinh khác bổ xung. + Học sinh nêu lại kêt luận. - Học sinh đọc bài đọc trong sgk. + Học sinh lên bảng chỉ trên bản đồ. + Học sinh khác nhận xét. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh về nhà học lại bài . Lịch sử( Buổi 2) Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước I. Mục tiêu: - Nắm được những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh: + Đề nghị mở quan hệ ngoại giao với nhiều nước. + Thông thương với thế giới,thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển,rừng ,đất đai,khoáng sản. + Mở các trường dạy đóng tàu,đúc súng,sử dụng máy móc. . Nhân dân đánh giá về lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ. - Giáo dục học sinh lòng biết ơn và tinh thần yêu nước của Nguyễn Trường Tộ. II. Đồ dùng dạy học: + Giáo viênTranh trong sgk. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Tổ chức: Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những suy nghĩ, băn khoăn của Trường Định? Tình cảm của nhân dân đối với Trường Định. 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. a) Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) - Giáo viên cho học sinh quan sát trành Nguyễn Trường Tộ. - Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh. + Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường tộ là gì? + Những đề nghị đó có được triều đình thực hiện không? Vì sao? + Nêu những cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ? b) Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm) + ý 1: + ý 2: + ý 3: c) Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) - Giáo viên có thể trình bày thêm lý do . d) Hoạt động 4: (Làm việc cả lớp) ? Nguyễn Trường Tộ lại được người đời sau kính trọng? - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - Giáo viên nêu ý nghĩa bài học. 4. Củng cố- dặn dò: - Gọi học sinh liên hệ bản thân. - Giáo viên nhận xét giờ học. - 2học sinh nêu - Lớp nhận xét bổ sung. - Học sinh lắng nghe . - Học sinh đọc bài 1 đến 2 lần. - Cả lớp theo dõi. + Học sinh thảo luận trả lời các câu hỏi. + Đại diện các nhóm trình bày. - Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với các nước, thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát triển kinh tế. Mở trường dạy đóng tàu - Triều đình bàn luận không thống nhất. Vua Tự Đức khống cần nghe theo Nguyễn Trường Tộ. - Vì vua quan nhà Nguyễn bảo thủ. - Nguyễn Trường Tộ có lòng yêu nước, muốn canh tân đất nước phát triển. Khâm phục tình yêu nước của Nguyễn Trường Tộ. + Học sinh trình bày các kết quả thảo luận. + Học sinh thảo luân theo tổ. + Trình bày ý kiến thoả luận. - “Trách vua Tự Đức suốt 36 năm ngự trị ngai vàng chỉ biết tập trung vào hoa thơ không am hiểu tình hình quốc tế. Nguyễn Trường Tộ thể hiện lòng mong mỏi phụng sự Tổ Quốc, tìm biện pháp giải pháp cho dân tộc ” + Học sinh nêu lại ý nghĩa bài học. - Học sinh nêu- Nhận xét bổ sung. + Vận dụng vào bản thân. + Về nhà chuẩn bị bài sau. Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I. Mục đích - yêu cầu: - Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài văn tả cảnh. - Vận dụng vào lập dàn ý một đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày. - Giáo dục học sinh lòng yêu thích môn Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên:Tranh cảnh, dàn ý. - Học sinh :SGK III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy qHoạt động học 1. Tổ chức: Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: + Nêu dàn ý bài văn tả cảnh. + Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi trên bảng. + Giảng bài mới.a) Hướng dẫn học sinh luyện tập. * Bài tập 1: - Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh. - Giáo viên tôn trọng ý kiến của các em. - Giáo viên khen gợi những em tìm được những hình ảnh đẹp và giải thích được. * Bài tập 2: - Giáo viên nhăc học sinh: Mở bài, kết bài cũng là một phần của dàn ý. Chú ý phần thân bài. - Cả lớp và giáo viên cùng nhận xét. - Giáo viên chấm một số bài, nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: - Gọi Học sinh nêu lại ghi nhớ của bài văn tả cảnh. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh đọc nối tiếp nhau nội dung bài tập 1 (mỗi em đọc một bài). - Cả lớp đọc thầm hai bài văn. Tìm những hình ảnh đẹp mà mình thích. - Học sinh nối tiếp nhau phát biểu ý kiến và giải thích vì sao thích hình ảnh đó. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - Học sinh tự lập dàn ý ra nháp, tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều). - Một vài em đọc mẫu dàn ý. - Học sinh cả lớp viết bài vào vở bài tập. - Nhiều em đọc bài văn hoàn chỉnh. Học sinh nêu lại ghi nhớ của bài văn tả cảnh. - Về nhà chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 25 tháng 8 năm 2011 Toán Hỗn số - trang 12 I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết hỗn số ;biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số. II. Đồ dùng dạy học: + Giáo viên và học sinh :Các tấm bìa cắt và hình vẽ trong sgk. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập 2, phần còn lại. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. a) Hoạt động 1: Giới thiệu về hỗn số. - Giáo viên vẽ lại hình vẽ trong sgk lên bảng (hoặc gắn 2 hình tròn và hình tròn, ghi các số trong sgk rồi hỏi). ? Có bao nhiêu hình tròn? - Ta viết gọn là hình tròn có 2 và hay 2 + ta viết gọn là ; gọi là hỗn số. - Giáo viên chỉ vào giới thiệu cách đọc . - Giáo viên chỉ vào từng thành phần của hỗn số để giới thiệu: Hỗn số có phần nguyên là 2, phần phân số là . Phần phân số bao giờ cũng bé hơn đơn vị. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách viết,đọc: b) Hoạt động 2: Thực hành: Bài 1: - Học sinh nhìn hình vẽ nêu cách đọc và cách viết hỗn số. Giáo viên nhận xét. Bài 2: a, - Giáo viên hướng dẫn. - Giáo viên vẽ lại hình lên bảng để cả lớp cùng chữa. - Giáo viên xoá 1 vài tia số, hỗn số trên vạch trên tia số, gọi học sinh lên bảng viết lại. 4. Củng cố- dặn dò:- Nhận xét giờ học. - Học sinh quan sát và nhận xét. - Học sinh trả lời. + Có 2 hình tròn và hình tròn. + Học sinh nêu lại hỗn số. + Học sinh nhắc lại. + Vài học sinh nhắc lại. Viết phần nguyên trước rồi viết phần phân số. + Hsinh nêu lại cách đọc, viết hỗn số. + Học sinh đọc nhiều lần cho quen. + Học sinh làm vào vở bài tập. + Học sinh lên bảng làm. + Cho học sinh đọc các phân số và hỗn số trên tia số. - Học sinhlắng nghe. Luyện từ và câu Luyện tập về từ đồng nghĩa I. Mục đích - yêu cầu: - Tìm được nhiều từ đồng nghĩa. - Cảm nhận được sự khác nhau giữa từ đồng nghĩa không hoàn toàn, tự do biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể. - Giáo dục học sinh yêu thích môn tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: + Bút dạ, phiếu nhóm. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là từ đồng nghĩa? Nêu ví dụ đồng nghĩa không hoàn toàn và hoàn toàn? - GV nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài. +Giảng bài. Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa. - Cho học sinh thảo luận nhóm. - Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Giáo viên và học sinh nhận xét, đánh giá. Bài 2: Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được thông qua trò chơi.- Cả lớp và giáo viên nhận xét. Bài 3: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn sau. - Giáo viên theo dõi đôn đốc. các từ cần điền (điên cuồng, nhô lên, sáng rực, gâm vang, hối hả) 3. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại đoạn văn, chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ: Tổ quốc - 2 học sinh lên bảng nêu. - Học sinh dưới lớp theo dõi nhận xét bổ sung. - Học sinh lắng nghe. + HS hoạt động nhóm (4 nhóm) - Nhóm 1: chỉ ra màu xanh. - Nhóm 2: chỉ màu đỏ. - Nhóm 3: chỉ màu trắng. - Nhóm 4: chỉ màu đen. + Đại diện các nhóm lên trình bày. + Học sinh chơi trò chơi tiếp sức, mỗi em đọc nhanh 1 câu vừa đặt trước. + Học sinh đọc yêu cầu bài tập: “Cá hồi vượt thác”, lớp đọc thầm. + Học sinh làm việc cá nhân. + Một vài học sinh làm miệng vì sao các em chọn từ đó. + Một vài em đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh với những từ đúng. + Học sinh sửa lại bài vào vở. - Học sinh lắng nghe và thực hiện.
Tài liệu đính kèm: