Giáo án các môn khối 5 - Trường Tiểu học Lê Hồng Phong - Tuần 1

Giáo án các môn khối 5 - Trường Tiểu học Lê Hồng Phong - Tuần 1

I.Mục tiêu:

- Biết :HS lớp5 là HS của lớp lớn nhất trường,cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập .

 - Có ý thức học tập, rèn luyện .

 - Vui và tự hào là học sinh lớp 5.

 - Có kĩ năng nhận thức mình là học sinh lớp 5

 - Kĩ năng xác định giá trị của học sinh lớp 5

 - Kĩ năng ra quyết định.

 

doc 20 trang Người đăng huong21 Lượt xem 919Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Trường Tiểu học Lê Hồng Phong - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011
Đạo đức
Em là học sinh lớp 5
I.Mục tiêu:	
- Biết :HS lớp5 là HS của lớp lớn nhất trường,cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập .
	- Có ý thức học tập, rèn luyện .
	- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
	- Có kĩ năng nhận thức mình là học sinh lớp 5
	- Kĩ năng xác định giá trị của học sinh lớp 5
	- Kĩ năng ra quyết định. 
II.Tài liêu - phương tiện: 
- Các truyện nói về các tấm gương sáng lớp 5.
III.Hoạt động day hoc:
 1. Khởi động:
a) Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: HS thấy được vị thế mới của học sinh lớp 5. Thấy vui và tự hào"vì đã là"học sinh lớp 5.
* Giáo viên kết luận: Năm nay các em đã là học sinh lớp 5, là lớp lớn nhất trong trường, vì vậy học sinh lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho các em học sinh khối khác noi theo.
b) Hoạt động 2: Làm bài tập sgk
* Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được những nhiệm vụ của học sinh lớp 5.
- Nêu yêu cầu bài tập 1.
- Giáo viên kết luận: Các điểm a, b, c, d, e trong bài tập 1là nhiệm vụ của học sinh lớp 5 mà các em cần phải thực hiện.
c) Hoạt động 3: Tự liên hệ bài tập 2.
- Giáo viên nêu yêu cầu tự liên hệ. 
- Giáo viên kết luận: Các em cần cố gắng phát huy nhiệm vụ của học sinh lớp 5.
d) Hoạt động 4: Trò chơi
- Củng cố lại nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét và kết luận.
- Học sinh hát tập thể bài “Em yêu trường em”.
- Học sinh quan sát từng tranh và thảo luận cả lớp theo câu hỏi.
+Các nhóm thảo luận - Trình bày kết quả
- Học sinh thảo luận yêu cầu theo nhóm đôi.
- Một vài nhóm trình bày trước lớp.
- Học sinh nêu lại nhiệm vụ học sinh lớp 5.
- Học sinh tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. 
- Học sinh suy nghĩ, đối chiếu việc làm của mình, nhiệm vụ của học sinh lớp 5.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Một số học sinh tự liên hệ trước lớp.
- Học sinh thay phiên nhau đóng vai phóng viên (báo thiếu niên tiền phong ) để phỏng vấn 
+ Học sinh đọc phần ghi nhớ.
3.Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại bài: Chuẩn bị giờ sau thực hành luyện tập.
____________________________
Tập đọc
Thư gửi các học sinh
I. Mục tiêu:
	- Đọc đúng, đọc trôi chảy, thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến.
	- Hiểu bài: Hiểu các từ trong bài. 
 - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết lời thầy , yêu bạn.
	- Học thuộc lòng một đoạn thư.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ.
III. Hoạt động dạy học:
	1. Mở đầu: - GV nêu yêu cầu môn tập đọc lớp 5.
	2. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài.
	 	+ Giảng bài mới.
a) HD HS luyện đọc (11 g 12 phút)
* Luyện đọc:
- GV HD đọc toàn bài:
- Chia đoạn: 2 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến nghĩ sao.
+ Đoạn 2: tiếp đến hết.
-GV giúp HS giải nghĩa từ cơ đồ, hoàn cầu .
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài: (11 g 12 phút)
- Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với ngày khai trường khác?
- Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
- HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiêt đất nước?
* HD đọc diễn cảm: (7 g8 phút).
- GV đọc diễn cảm đoạn thư mẫu.
- GV sửa chữa, uốn nắn.
* HD HS học thuộc lòng: (6 phút)
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
 3. Củng cố, dăn dò: (2 phút)
 Nhận xét - bổ sung ghi bảng
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Quang cảnh ngày mùa.
- 1 HS khá đọc toàn bài, lớp đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn 3 lượt kết hợp luyện từ khó.
- HS đọc chú giải.
- HS đọc theo cặp, đọc cả bài.
HS đọc đoạn 1. Trả lời câu hỏi 1.
+ Ngày khai trường đầu tiên ....
+ Các em bắt đầu được hưởng nền giáo dục mới..
HS đọc đoạn 2. Trả lời câu hỏi 2, 3.
+ Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại làm cho nước ta  hoàn cầu.
+ Phải cố gắng siêng năng, học tập  cường quốc năm châu.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhẩm đoạn từ sau 80 của các em.
- HS nêu nội dung chính của bài.
Toán
ôn tập: khái niệm về phân số
I. Mục tiêu:
	- Biết đọc, viết phân số, đọc, viết phân số, biết biểu diễn một phép chía số tự 
 nhiên cho một số tự nhên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tấm bìa cắt minh hoạ phân số.
III. Hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ: Đồ dùng học toán.
	2. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
	 	+ Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.
- GV dán tấm bìa lên bảng.
- Ta có phân số đọc là “hai phần ba”.
- Tương tự các tấm bìa còn lại.
- GV theo dõi, uốn nắn.
b) Hoạt động 2: Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
- GV HD HS viết.
- GV củng cố nhận xét.
c) Hoạt động 3: Luyện tập thực hành.
Bài 1: a) Đọc các phân số:
; ; ; ; 
 b) Nêu tử số và mẫu số:
Bài 2: Viết thương dưới dạng phân số:
- GV theo dõi nhận xét.
Bài 3: Viết thương các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu là 1.
Bài 4: làm miệng.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét.
- HS quan sát và nhận xét.
- Nêu tên gọi phân số, tự viết phân số.
- 1 HS nhắc lại.
- HS chỉ vào các phân số ;;; và nêu cách đọc.
- HS viết và lần lượt đọc.
1 : 3 = (1 chia 3 thương là )
- HS đọc yêu cầu bài: 1 HS làm miệng
- HS làm trên bảng.
3 : 5 = ; 75 : 100 = ; 
 9 : 17 = 
- HS làm vào vở 1 vài em làm trên bảng.
; ; 
1 = 0 = 
3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại nội dung ôn tập.
- Nhận xét giờ học.
- Bài tập về nhà (vở bài tập).
. Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2011
Luỵên từ và câu
Từ đồng nghĩa
I. Mục tiêu: 
-Bước đàu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
	-Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1;BT2;đặt câu được với1cặp từ đồng nghĩa.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảnh viết sẵn, phiéu học tập.
III.Hoạt động dạy học:
	 1. Bài mới: Giải thích bài, ghi bảng.
 2a) Nhận xét: so sánh nghĩa các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau:
 + Xây dựng
 + Kiến thiết
 + Vàng xuộm,vàng hoe vàng lịm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh.
- Giáo viên chốt lại: Những từ có nghĩa giống nhau như vậy là từ đồng nghĩa.
Bài tập 2:
- Cả lớp và giáo viên nhận xét 
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
+ Xây dụng và kiến thiết có thể thay thé được cho nhau ( nghĩa giống nhau hoàn toàn )
+ Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thẻ thay thế được cho nhau (nghĩa giống nhau không hoàn toàn )
 3.b. Ghi nhớ:
 4.c. Luyện tập:
1. Xếp các từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa.
- Nước nhà- toàn cầu - non sông - năm châu.
2. Tìm những từ đồng nghĩa với các từ sau: Đẹp, to lớn, học tập.
- Giáo viên cùng lớp nhận xét.
3. Đặt câu với 1 cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở bài tập 2.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
- 1 học sinh đọc trước lớp yêu cầu bài tập 1.- Lớp theo dõi trong sgk.
- Một học sinh đọc các từ in đậm.
* Giống nhau: Nghĩa của các từ này giống nhau (cùng chỉ 1 hành động, một màu)
Học sinh nêu lại.
- Học sinh đọc lại yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm các nhân (hoặc trao đổi).
- Học sinh phát biểu ý kiến.
+ Học sinh giải nghĩa.
- Học sinh nêu phần ghi nhớ trong sgk.
- Học sinh suy nghĩ phát biểu ý kiến 
+ Nước nhà - Non sông.
+ hoàn cầu - năm châu.
- Học sinh hoạt động nhóm. Đại diện nhóm trình bày,( 3 nhóm ).
+ Đẹp, đẹp đẽ, xinh đẹp
+ To lớn, to đùng, to tường, to kềnh
+ Học tập, học hành, học hỏi
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Học sinh nối tiếp nhau nói những câu vừa đặt.
	5. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét , khắc sâu nội dung 
- Học sinh nêu lại ghi nhớ.
Toán
ôn tập: tính chất cơ bản của phân số
I. Mục tiêu:
	- Biết tính chất cơ bản của phân số .
	- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tấm bìa cắt minh hoạ phân số.
III. Hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ: Vở bài tập về nhà.
	2. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
	 	+ Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1:T/C cơ bản của phân số:
- GV đưa ra ví dụ.
- GV giúp HS nêu toàn bộ t/c cơ bản của phân số.
b) Hoạt động 2: ứng dụng t/c cơ bản của phân số.
+ Rút gọn phân số: 
+ Quy đồng mẫu số:
- GV và HS cùng nhận xét.
c) Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Rút gọn phân số 
GV và HS nhận xét.
Bài 2: HS lên bảng làm:
 GV cùng cả lớp nhận xét 
 Bài 3:
 GVnhận xét
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV củng cố khắc sâu.
 4. Về nhà: Làm vở bài tập 
- Yêu cầu HS thực hiện.
 hoặc 
- HS nêu nhận xét, khái quát chung trong sgk.
+ HS tự rút gọn các ví dụ.
+ Nêu lại cách rút gọn.
Hoặc: 
+ HS lần lượt làm các ví dụ 1, 2.
+ Nêu lại cách quy đông.
- HS làm miệng theo cặp đôi.
- Quy đồng mẫu số các phân số.
1 em lên bảng làm - cả lớp làm BC
- HS trao đổi và nêu miệng
__________________________________
Lịch sử
“bình tây đại nguyên soáI”- trương định
I. Mục tiêu: 
	- Biết được thời kì đầu thực dan Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lỉnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định :Không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp 
 Biết các đường phố , trường học,ở địa phương mang tên Trương Định 
 II. Đồ dùng dạy học: 
	1. Kiểm tra: Sách vở.
	2. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
	+ Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: (làm việc cả lớp).
- Giáo viên dùng bản đồ chỉ địa danh Đà Nẵng,	- Học sinh theo dõi.
3 tỉnh miền Đông và 3 tỉnh miền Tây Nam Kì.
+ Sáng 1 - 9 - 1958 Thực dân Pháp chính thức nổ súng tấn công Đà Nẵng mở đầu cuộc xâm lược nước ta thắng nhanh.
+ Năm sau Thực dân Pháp chuyển hướng đánh vào Gia Định  dưới sự chỉ huy của Trương Định.
b) Hoạt động 2: 
- Giáo viên giao nhiệm vụ học tập cho học sinh.
a, Khi nhận được lệnh của triều đình có điều gì làm cho triều đình suy nghĩ? Băn khoăn?
b, Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì?
c, Trường Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
c) Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên cùng nhóm nhận xét- kết luận 
* Đặt vấn đề thảo luận.
- Em biết gì thêm về Trương Định?
- Em có biết đường phố trường học nào mang tên Trường Định?
- Các nhóm thảo luận viết ra phiếu nhóm.
- Nghĩa quân và nhân dân suy tôn Trường Định làm “Bình Tây Đại Nguyên soái”.
- Cảm kích trước tấm lòng của nghĩa quân và dân chúng 
+ Các nhóm cử đại diện lện trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
+ Học sinh thảo luận trước lớp.
Nêu kết quả thảo luận
 	3. Củng cố - Dặn dò:	Nhận xét tiết học -	Chuẩn bị bài sau
Kể chuyện
lý tự trọng
I. Mục tiêu:
	- Kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu ý nghĩa câu chuyện .
	-Hiểu ý nghĩa câu chuyện :Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nướ ...  cách đính khuy 2 lỗ.
4. Về nhà: Chuẩn bị giờ sau thực hành
Toán
ôn tập: so sánh hai phân số (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
	- So sánh phân số với đơn vị.
	- So sánh hai phân số có cùng tử số.
	- Vận dụng vào bài tập đúng chính xác. Giáo dục học sinh say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
	+ Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ:	- Vở bài tập.
	2. Bài mới:	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
	+ Giảng bài mới.
Bài 1: Điền dấu vào chỗ chấm.
VD: 
- Giáo viên nhận xét, củng cố khắc sâu.
Bài 2: a) So sánh các phân số
b) Nêu cách so sánh 2 phân số cùng tử số
Bài 3: Phân số nào bé hơn 
- Giáo viên nhận xét cùng học sinh 
Bài 4: ( Dành cho học sinh khá giỏi.)
 GV hướng dẫn
+ Học sinh làm vào vở bài tập.
+ Nêu lại đặc điểm của phân số bé hơn 1, lớn hơn 1, bằng 1.
- Học sinh làm trên bảng 
+ Hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn 
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Một vài em nêu kết quả.
- 1 học sinh lên bảng làm.
 Giải:
Mẹ cho chị số quả quýt tức là số quả quýt .
Mẹ cho em số quả quýt tức là số quả quýt.
Mà > nên < 
Vậy em được mẹ cho nhiều hơn
	3. Củng cố dặn dò:
	- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài tiết sau
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ đồng nghĩa
I. Mục tiêu
	- Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc(3trong số 4 màu nêu ở bài tập1)và đặt câu với 1tìm đượ ở BT1(BT2)
	- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học.	
 -Chọn được tử ngữ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn . 
II. Đồ dùng dạy học:
	+ Bút dạ, phiếu nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ đồng nghĩa? Nêu ví dụ đồng nghĩa không hoàn toàn và hoàn toàn?
- GV nhận xét đánh giá.
	2. Bài mới:	+ Giới thiệu bài.
	+Giảng bài.
Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa.
- Giáo viên và học sinh nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Bài 3: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn sau.
- Giáo viên theo dõi đôn đốc.
các từ cần điền (điên cuồng, nhô lên, sáng rực, gâm vang, hối hả)
+ HS hoạt động nhóm (4 nhóm)
- Nhóm 1: chỉ ra màu xanh.
- Nhóm 2: chỉ màu đỏ.
- Nhóm 3: chỉ màu trắng.
- Nhóm 4: chỉ màu đen.
+ Đại diện các nhóm lên trình bày.
+ Học sinh chơi trò chơi tiếp sức, mỗi em đọc nhanh 1 câu vừa đặt trước.
+ Học sinh đọc yêu cầu bài tập: “Cá hồi vượt thác”, lớp đọc thầm.
+ Học sinh làm việc cá nhân.
+ Một vài học sinh làm miệng vì sao các em chọn từ đó.
+ Một vài em đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh với những từ đúng.
+ Học sinh sửa lại bài vào vở.
	3. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ: Tổ quốc.
Khoa học
Sự sinh sản
I. Mục tiêu:
	- Nhân ra mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình
	- Kĩ năng phân tích và đối chiếu với các đặc điểm của bố mẹ và con.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Hình minh hoạ.	- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
	1. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
	 	+ Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: Trò chơi “Bé là con ai”
* Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những điểm giống với bố, mẹ mình.
+ GV phổ biến cách chơi.
- Mỗi HS được phát 1 phiếu có hình em bé, sẽ phải đi tìm bố, hoặc mẹ của em bé đó. Ngược lại ai nhận được phiếu có hình bố, mẹ sẽ phải đi tìm con mình.
- Ai tìm đúng hình (đúng thời gian quy định sẽ thắng).
+ HS chơi:
+ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các bé?
- Qua trò chơi, các em rút ra điều gì?
b) Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- B1: GV HD
- B2: Làm việc theo cặp: - GV HD, nhận xét.
* Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.
 Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét giờ học- Học bài và chuẩn bị bài sau: Nam hay Nữ. 
+ HS chơi theo 2 nhóm.
+ HS nêu nhận xét.
+ Vì các bé có những đặc điểm giống bố, mẹ do bố, mẹ sinh ra.
HS nêu
- HS quan sát hình 1, 2, 3 (sgk)
đọc các lời thoại giữa các nhân vật.
HS liên hệ thực tế 
 Thảo luận cặp rồi trình bày trước lớp.
+ HS nêu phần ý nghĩa bài học (sgk)
- HS nêu ý nghĩa bài học.
Thứ sáu ngày 26. tháng 8 năm 2011
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu:
	- Nêu được những nhân xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng (BT1)	Lập dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày(BT2) 
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Tranh, ảnh quang cảnh một số vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng nương rẫy
	- Bút dạ, giấy.
III. Hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ.
	2. Dạy bài mới: 	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
	+ Giảng bài mới.
a) Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
* Bài tập 1: 
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
- Giáo viên nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh.
* Bài tập 2:
- Giáo viên giới thiệu một vài tranh, ảnh minh hoạ.
- Giáo viên kiểm tra kết quả quan sát của học sinh.
- Giáo viên và học sinh nhận xét và chốt lại.
Ví dụ: Về dàn ý sơ lược tả một buổi sáng trong một công viên.
- Học sinh đọc nội dung bài tập 1.
- Học sinh đọc thầm và trao đổi các câu hỏi.
- Một số học sinh thi nối tiếp nhau trình bày ý kiến.
+ Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
+ Học sinh dựa vào quan sát tự lập dàn ý.
+ Trình bày nối tiếp dàn ý.
+ Một học sinh trình bày bài làm tốt nhất. Các học sinh khác bổ xung, sửa chữa vào bài của mình.
+ Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh yên tĩnh của công viên vào buổi sớm.
+ Thân bài: (Tả các bộ phận của cảnh vật)
- Cây cối, chim chóc, những con đường.
- Mặt hồ, người tập thể dục, đi lại.
+ Kết bài: Em rất thích đến công viện vào những buổi sáng mai.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý.
Toán
Phân số thập phân
I. Mục tiêu:
	-Biết đọc viết phân số thập phân.Biết có 1 số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành số thập phân.
II. Hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ: 
	2. Bài mới:	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
	+ Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập phân.
- Giáo viên nêu và viết trên bảng các phân số.
; 
- Các phân số có mẫu là 10; 100; 100... gọi là các phân số thập phân.
- Giáo viên nêu và viết trên bảng phân số yêu cầu học sinh tìm phân số bằng phân số .
- Tương tự: 
b) Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Đọc các phân số thập phân.
Bài 2: Viết các phân số thập phân 
 Nhận xét bài 
Bài 3: 
Nhận xét bài
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
Bài 4b dành cho HS khá giỏi
 Nhận xét bài làm
- Học sinh nêu đặc điểm của mẫu số của các phân số này.
- Một vài học sinh nhắc lại và lấy 1 vài ví dụ.
+ Học sinh nêu nhận xét.
(Môt số phân số có thể viết thành dãy số thập phân)
+ Học sinh làm miệng.
HS viết vào BC-1 em lên bảng viết
+ Học sinh nêu miệng.
- Học sinh nêu miệng kết quả.
- Học sinh hoạt động theo 3 nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Học sinh nêu lại tính chất của phân số thập phân.
1 em lên bảng làm
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học - Chuản bị bài sau.
Khoa học
nam hay nữ
I. Mục tiêu: 
	- Phân biệt các đặc điểm giữa nam và nữ.
	- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quam niệm xã hội về nam và nữ.
	- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ.
	- Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm đaẹc trưng của nam và nữ.
	- Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm trọng nam khinh nữ
	- Kĩ năng nhận thức và xác định giá trị của bản thân.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Hình trang 6, 7 sgk.
	- Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 (sgk)
III. Hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ:
	- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
	2. Bài mới:	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
	+ Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: Thảo luận.
* Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Bước 2: Làm việc cả lớp:
- Giáo viên kết luận:
b) Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”
- Các nhóm thảo luận các câu hỏi 1,2,3
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo thảo luận của nhóm mình.
- Các nhóm khác bổ xung.
- Học sinh nêu lại kết luận.
- Học sinh thi xếp các phiếu vào bảng.
- Lần lượt từng nhóm giải thích.
- Cả lớp cùng đánh giá.
Nam
+ Có râu.
+ Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng.
Cả nam và nữ
+ Dịu dàng, mạnh mẽ, kiên nhẫn, tự tin, chăm sóc con, trụ cột gia đình, đá bóng, làm bếp giỏi 
Nữ
+ Cơ quan sinh dục tạo ra trứng, mang thai đẻ con
 Đánh giá, kết luận.
c) Hoạt động 3: Thảo luận: Một số quan niệm xã hội về nam và nữ.
.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét và kết luận.
+ Đại diện mỗi nhóm lên trình bày và giải thích 
+ Các nhóm thảo luận các câu hỏi trong sgk.
+ Từng nhóm báo cáo kết quả.
	3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.- Về nhà ôn lại bài
_______________________________
Địa lý
Việt nam đất nước chúng ta
I. Mục tiêu: 
	- Mô tả sơ lược được vị trí , giới hạn của nước Việt Nam hình dạng, diện tích lãnh thổ Việt Nam.
	- Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam trên bản đồ. 
II. Đồ dùng dạy học:
	+ Bản đồ địa lý Việt Nam.
III. Đồ dùng dạy học: 
	1. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
a) vị trí địa lí và giới hạn.
* Hoạt động 1: Làm việc theo cặp:
 Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận nào?
 Chỉ vị trí đất liền của nước ta trên bản đồ:
Phần đất liền nước ta giáp với nước nào?
 Biển bao bọc phía nào phần đất liền?
 Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta?
- Bước 2, 3: Học sinh chỉ vị trí của nước ta trên bản đồ 
 Vị trí nước ta có thuận lợi gì?
b) Hình dạng và diện tích:
* Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)
 Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì?
 Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu?
 Diện tích lãnh thổ nước ta là bao nhiêu Km2?
 So sánh nước ta với một số mước trong bảng số liệu?
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
 3. Củng cố- dặn dò
 Nhận xét tiết học
- Ôn lại bài và chuẩn bị bài : Địa hình và khoáng sản.
- Học sinh quan sát hình 1 (sgk) thảo luận cặp và trả lời câu hỏi.
- (Đất liên, biển, đảo và quần đảo)
- Học sinh lên bảng chỉ.
+ Trung Quốc, Lào, Cam-Phu-Chia.
+ Đông, nam, tây nam (Biển đông).
+ Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Quốc ,Hoàng Sa, Trường Sa.
1 em lên chỉ - cả lớp theo dõi
(Nằm trên bán đảo Đông Dương có cùng biển thông với đại dương giao lưu với các nước: đường bộ, đường biển vầ đường không).
+ Học sinh đọc trong sgk, quan sát hình 2 và bảng số liệu rồi thảo luận - Trình bày bài.
Hẹp ngang, chạy dài từ Bắcvào Nam 
- chưa đầy 50 km 
- 330000 Km2
- Nước ta lớn hơn Lào ,Cam pu chia
 - Nhỏ hơn Trung Quốc, Nhật Bản.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 5 tuan 1(2).doc