I- Mục tiêu:
1)Đọc lưu loát và biết đọc diễn cảm toàn bài.
- Đọc phân biệt được lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (Pi-e, Gioan, người thiếu nữ)
- Giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả tâm trạng của bé Gioan trước vẻ đẹp của chuỗi ngọc lam.
2) Hiểu được các từ ngữ trong bài:
-Hiểu được nội dung chính của bài: Ca ngợi tình cảm gắn bó giữa chị em bé Gioan và tấm lòng biết trân trọng tình cảm của Pi-e.
3)GDHS phải có tình cảm yêu thương, gắn bó với nhau đối với chị em trong gia đình.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách gk
TUẦN 14 Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009 Tập đọc : CHUỖI NGỌC LAM Phun-tơn O-xlơ (Nguyễn Hiến Lê dịch) I- Mục tiêu: 1)Đọc lưu loát và biết đọc diễn cảm toàn bài. - Đọc phân biệt được lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (Pi-e, Gioan, người thiếu nữ) - Giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả tâm trạng của bé Gioan trước vẻ đẹp của chuỗi ngọc lam. 2) Hiểu được các từ ngữ trong bài: -Hiểu được nội dung chính của bài: Ca ngợi tình cảm gắn bó giữa chị em bé Gioan và tấm lòng biết trân trọng tình cảm của Pi-e. 3)GDHS phải có tình cảm yêu thương, gắn bó với nhau đối với chị em trong gia đình. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong sách gk III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiểm tra bài cũ : (5 phút) - Gọi 3 HS lần lượt đọc bài: Trồng rừng ngập mặn và trả lời câu hỏi sau: + Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn ? + Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi ? + Nêu nội dung bài ? -GV nhận xét cho điểm -Lần lượt đọc bài và trả lời câu hỏi. -Các HS khác theo dõi và nhận xét. 2) Bài mới: (25 phút) a) Giới thiệu bài: (1 phút) Hôm nay các em sẽ được học bài Chuôõi ngọc lam. Đây là một câu chuyện rất cảm động, đề cao tình cảm của con người. Tình cảm đó như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài văn này. -HS lắng nghe b) Luyện đọc: (8 phút) - Gọi 1 HS giỏi đọc cả bài GV chia đoạn: * Đoạn 1: Từ đầu đến “cướp mất người anh yêu quí” * Đoạn 2: Tiếp đến hết bài. - Cho HS đọc đoạn nối tiếp - Luyện đọc từ ngữ : áp trán, kiếm, chuỗi, Nô-en, Gioan, Pi-e, rạng rỡ -Cho HS đọc theo cặp. - HS đọc chú giải - GV đọc diễn cảm toàn bài. - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn - HS đọc đoạn nối tiếp (2 lượt bài) - HS đọc từ ngữ -Đọc theo cặp - 2 HS đọc chú giải - Cả lớp lắng nghe c) Tìm hiểu bài: (8 phút) *Đoạn 1: 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để làm gì ? + Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc lam không? Chi tiết nào cho biết điều đó? *Đoạn 2: 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm + Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì ? + Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc ? + Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này ? 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm + Cô bé mua chuỗi ngọc để tặng chị gái nhân ngày Nô-en. Mẹ mất, chị đã thay mẹ nuôi cô bé. - Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc. Thể hiện qua chi tiết “Cô bé mở khăn ra, đổ lên bàn một nắm tiền xu” ; Pi-e trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi húi gở mảnh giấy ghi giá tiền ra” -1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Chị gặp Pi-e để xem có đúng em gái mình đã mua chuỗi ngọc ở tiệm của Pi-e không. Chị biết em không có nhiều tiền. +Vì Pi-e thấy tấm lòng của em đối với chị gái: em bé đã mua chuỗi ngọc với tất cả số tiền mà em đã dành dụm được. + Vì Pi-e là người rất trân trọng tình cảm. +Rất yêu quí và cảm động trước tình cảm của ba nhân vật. * Bé Gioan yêu thương, kính trọng, biết ơn chị, vì chị đã thay mẹ nuôi mình. * Chị gái bé Gioan : thật thà, trung thực. *Pi-e: nhân hậu , quí trọng tình cảm. d) Đọc diễn cảm: (8 phút) -Cho HS đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS đọc - HS thi đọc đoạn phân vai - GV nhận xét . - HS luyện đọc đoạn - HS thi đọc theo nhóm - Lớp nhận xét 3)Củng cố : (3 phút) + Bài văn ca ngợi điều gì ? + Ca ngợi những nhân vật trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu, thương yêu người khác, biết đem lại niềm hạnh phúc, niềm vui cho người khác. 4) Nhận xét, dặn dò: (2 phút) - Nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọcvà xem bài Hạt gạo làng ta - Hs thực hiện ------------------------------------------------ Toán : CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN I– Mục tiêu : Giúp HS : -Hiểu được qui tắc chia 1 số TN cho 1 số TN mà thương tìm được là 1 số TP . -Bước đầu thực hiện được phép chia 1 số TN cho 1 số TN mà thương tìm được là 1 số TP . II-Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1– Ổn định lớp : (1 phút) 2– Kiểm tra bài cũ : (4 phút) +Nêu qui tắc chia 1 số TP cho 10, 100, 1000? - Nhận xét . 3 – Bài mới : (25 phút) a– Giới thiệu bài : (1 phút) Hát -2 HS nêu. -HS nghe . b– Hoạt động : (24 phút) *Ví dụ: -Gọi 1 HS đọc đề toán ở ví dụ 1 SGK +Muốn biết cạnh của sân dài bao nhiêu mét ta làm thế nào ? -Ghi phép chia lên bảng : 27 : 4 = ? (m) -HD HS thực hiện phép chia. 27 4 30 6,75 (m) 20 0 *Lấy 27 chia cho 4, được 6, viết 6; 6 nhân 4 bằng 24 ; 27 trừ 24 bằng 3 , viết 3 . *Để chia tiếp, ta viết dấu phẩy vào bên phải 6 và viết thêm chữ số 0 vào bên phải 3 được 30 ; 30 chia 4 được 7, viết 7 ; 7 nhân 4 bằng 28 ; 30 trừ 28 bằng 2 , viết 2. *Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 2 được 20; 20 chia 4 được 5, viết 5; 5 nhân 4 bằng 20; 20 trừ 20 bằng 0 ; viết 0 . -Gọi vài HS nêu kết quả . Vậy: 27 : 4 = 6,75 (m) -Viết ví dụ 2 lên bảng : 43 : 52 = ? +Phép chia này có thực hiện tương tự như phép chia 27 :4 được không ? Tại sao ? -HD HS thực hiện phép chia bằng cách chuyển 43 thành 43,0 rồi chuyển phép chia 43 : 52 thành phép chia 43,0 :52 +Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép chia , cả lớp làm vào giấy nháp . -Gọi vài HS nêu miệng kết quả. +Nêu qui tắc chia 1 STN cho 1 STN mà thương tìm được là 1 STP ? -Ghi bảng qui tắc, gọi vài HS nhắc lại . -1HS đọc ví dụ 1, cả lớp đọc thầm . +Lấy chu vi chia cho 4 . -HS thực hiện trên giấy nháp . -HS vừa theo dõi vừa thực hiện chia trên giấy nháp. +HS nêu kết quả . 27 : 4 = 6,75 (m) -Theo dõi . +Không thực hiện được vì số bị chia 43 bé hơn số chia 52. +HS theo dõi . -1 HS thực hiện trên bảng, lớp làm vào nháp. 43,0 52 1 40 0,82 36 43 : 52 = 0,82 -HS nêu như SGK . HS lần lượt nhắc lại qui tắc. * Thực hành : *Bài 1:Đặt tính rồi tính : -Gọi 2 HS lên bảng thực hiện 2 phép chia 12:5 và 23:4 , cả lớp làm vào vở . -Nhận xét ,sửa chữa . -Gọi 2 HS lên bảng thực hiện 2 phép chia 882:36 và 15 :8 ,cả lớp làm vào vở . -Nhận xét , sửa chữa . -Làm tương tự đối với 2 phép chia còn lại . *Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề, GV tóm tắt bài toán lên bảng . Tóm tắt : 25bộ hết : 70m 6 bộ hết :m? -Gọi 1 HS lên bảng giải , cả lớp giải vào vở . -Nhận xét , sửa chữa . *Bài 1: -HS làm bài . 12 5 23 4 20 2,4 30 5,75 20 0 -HS làm bài . 882 36 15 8 162 24,5 70 1,875 60 40 0 -HS làm bài . *Bài 2: -HS đọc đề . -Theo dõi . Giải Số vải để may 1 bộ quần áo là : 70 : 25 = 2,8 (m) Số vải may 6 bộ quần áo là : 2,8 x 6 = 26,8 (m) ĐS :16,8 m . 4– Củng cố : (3 phút) +Nêu qui tắc chia 1 STN cho 1 STN thương tìm được là 1 STP ? 5– Nhận xét – dặn dò : (3 phút) -Nhận xét tiết học . -Về nhà làm bài tập bài 3. -Chuẩn bị bài sau :Luyện tập -2 HS nêu . -HS nghe . ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG PHỤ NỮ I-Mục tiêu: Học xong bài học này HS biết: -Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tôn trọng phụ nữ. -Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái. -Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày. II-Tài liệu và phương tiện: - Thẻ màu để phục vụ cho hoạt động 3 của tiết 1. -Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát nói về người phụ nữ Việt Nam. III- Các hoạt đông dạy- học chủ yếu: (Tiết 1) Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:Tìm hiểu thông tin: (10 phút) *Cách tiến hành: -Chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm quan sát, chuẩn bị giới thiệu nội dung một bức ảnh trong SGK. -Cho các nhóm chuẩn bị. -Đại diện nhóm lên trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. -Các nhóm chuẩn bị. - Đại diện nhóm lên trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. *Kết luận: Bà Nguyễn Thị Định, Nguyễn Thị Trâm, chị Nguyễn Thúy Hiền và bà mẹ trong bức ảnh “Mẹ địu con làm nương” đều là những người phụ nữ không chỉ có vai trò quan trọng trong gia đình mà còn góp phần rất lớn vào công cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước ta, trên các lĩnh vực quân sự, khoa học, thể thao kinh tế. -Cho HS thảo luận: +Em hãy kể công việc của người phụ nữ trong gia đình, trong xã hội mà em biết ? +Tại sao những người phụ nữ là những người đáng được kính trọng ? -Cho HS trình bày ý kiến. Cả lớp bổ sung. -Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. HĐ2: Làm bài tập 1, SGK(10 phút) *Cách tiến hành:-Giao nhiệm vụ cho HS. -Cho HS làm việc cá nhân. -Cho HS trình bày ý kiến. - HS thảo luận nhóm đôi và trình bày ý kiến. -2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - HS làm việc cá nhân. - HS trình bày ý kiến. *Kết luận: +Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là (a), (b). +Việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ là (c), (d). HĐ3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK) (10 phút) *Cách tiến hành: -Nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS cách thức bày tỏ thái độ theo qui ước. -Mời một số HS giải thích lý do, lớp bổ sung ý kiến. -Bày tỏ thái độ và giải thích lý do. *Kết luận: +Tán thành với ý kiến (a), (d) +Không tán thành với các ý kiến (b), (c), (đ) vì các ý kiến này thể hiện sự thiếu tôn trọng phụ nữ. HĐ nối tiếp : (5 phút) -Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến (có thể là bà, me ... ược sử dụng trong xây dựng từ những công trình đơn giản đến những công trình phức tạp đòi hỏi sức nén, sức đàn hồi, sức kéo & sức đẩy cao như cầu, đường, nhà cao tầng, các công trình thuỷ điện . 4 – Củng cố : ( 3 phút) -Gọi 3 HS đọc tiếp nối ghi nhớ của bài. +Xi măng thường được dùng để làm gì ? 5 – Nhận xét – dặn dò : ( 2 phút) - Nhận xét tiết học . Bài sau : “ Thuỷ tinh”. - HS trả lời. - HS nghe . ------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009 Toán : CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I– Mục tiêu :Giúp HS : - Thực hiện phép chia 1 số TP cho 1 số TP . - Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia số TP cho số TP . II- Đồ dùng dạy học : 1 – GV : SGK 2 – HS : Bảng phụ . IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1– Ổn định lớp : ( 1 phút) 2– Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút) - Nêu Qtắc chia 1 số TN cho 1 số TP . - Nêu Qtắc khi chia 1 số cho 0,5; 0,2 và 0,25 ? - Nhận xét,sửa chữa . 3 – Bài mới : ( 25 phút) a– Giới thiệu bài : ( 1 phút) - Hát - HS nêu . - HS nêu . - HS nghe . b– Hoạt động : ( 24 phút) *HĐ 1 : Hình thành Qtắc chia 1 số TP cho 1 số TP . - Gọi 1 HS đọc bài toán của Vdụ 1 SGK . + Muốn biết 1 dm của thanh sắt đó cân nặng bao nhiêu kg ta làm thế nào ? + GV viết phép chia lên bảng : 23,56 : 6,2 = ? (kg) + Hướng dẫn HS chuyển phép chia 23,56 : 6,2 thành phép chia số TP cho số TN rồi thực hiện phép chia . + Nêu cách thực hiện phép chia 23,56 : 6,2 ? + Hướng dẫn HS đặt tính để thực hiện phép chia 23,56 : 6,2 . * Phần TP của số 6,2 có 1 chữ số . * Chuyển dấu phẩy của số 23,56 sang bên phải 1 chữ số được 235,6; bỏ dấu phẩy ở số 6,2 được 62 . * Thực hiện phép chia . Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8 (kg) + Lưu ý : Để thực hiện phép tính này đòi hỏi phải xác định được số các chữ số ở phần TP của ssố chia (chứ không phải ở số bị chia) - Ví dụ 2 : 82,55 : 1,27 = ? + Cho HS vận dụng cách làm ở Vdụ 1 để thực hiện phép chia . + Thực hiện phép chia này gồm mấy bước ? - Nêu Qtắc chia 1 số TP cho 1 số TP ? - GV nhận xét ,bổ sung, ghi bảng qui tắc. + Gọi vài HS nhắc lại . - 1 HS đọc cả lớp đọc thầm . - Ta lấy 23,56 chia cho 6,2 . 23,56 : 6,2 = (23,56 x 10) : (6,2 x 10) = 235,6 : 62 = 3,8. + Ta chuyển phép chia 23,56 : 6,2 thành phép chia 235,6 : 62 bằng cách nhân số bị và số chia và số chia với cùng 1 số sao cho số chia (6,2) trở thành số TN (62) . + HS thực hiện . 23,5,6 6,2 496 3,8 (kg) 0 - HS nghe . 82,55 1,27 . 635 65 0 + Gồm 2 bước : Bước 1 : Đếm chữ số ở phần TP của số chia có bao nhiêu chữ số rồi dịch chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số . Bước 2 : bổ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia . - HS nêu . - HS theo dõi . - Vài HS nhắc lại . *HĐ 2 : Thực hành : Bài 1 : Đặt tính rồi tính . - GV ghi 2 phép tính a,b lên bảng . - Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở . - Nhận xét,sửa chữa . - GV viết tiếp 2 phép tính c,d lên bảng . - Cho HS nhận xét phần TP ở số chia câu d : 17,4: 1,45 . + Ta dịch chuyển dấu phẩy của số bị chia (17,4) như thế nào ? + Cho HS làm vào vở ,gọi 2 HS nêu miệng Kquả . - Nhận xét ,sửa chữa . - HS theo dõi . a) 19,7,2 5,8 b) 8,2,16 5,2 2 3 2 3,4 3 0 1 1,58 00 416 00 -Số chữ số ở phần thập phân của số chia nhiều hơn số chữ số ở phần thập phân của số bị chia +Thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số 17,4 ta được 17,40 rồi dịch chuyển dấu phẩy sang phải 2 chữ số . +HS làm bài :Kết quả c) 51,52 d) 12 Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc đề . GV tóm tắt bài toán lên bảng . - Tóm tắt : 4,5 lít : 3,42 kg . 8 lít : kg ? . - Gọi 1 HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở . - Nhận xét .sửa chữa . Bài 3 : - Cho HS làm bài vào vở rồi nêu mệng Kquả. - Nhận xét, sửa chữa . -1 HS đọc đề . -Theo dõi . -HS làm bài . 1 lít dầu hoả cân nặng là: 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg) 8 lít dầu hoả cân nặng là : 0,76 x 8 = 6,08 (kg) ĐS: 6,08 kg . -HS làm bài . Giải : Ta có : 429,2,8 = 153 (dư 1,1). Vậy 429,5m vải may được nhiều nhất là 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1m vải. ĐS: 153 bộ quần áo; thừa 1,1m. 4– Củng cố :( 3 phút) - Nêu Qtắc chia 1 số TP cho 1 số TP ? 5– Nhận xét – dặn dò : ( 2 phút) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập -HS nêu . -HS nghe TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I - Mục tiêu : -Từ những hiểu biết đã có về biên bản cuộc họp, học sinh biết thực hành viết biên bản một cuộc họp. II - Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ ghi gợi ý 1. -Bảng phụ viết dàn ý 3 phần của 1 biên bản cuộc họp . III - Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút) -Goi 2 HS nhắc lại nội dung biên bản. -Goi HS khác nhận xét, bổ sung. 2-Bài mới : ( 25 phút) a-Giới thiệu bài : ( 1 phút) -Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tập ghi biên bản 1 cuộc họp của tổ, lớp hoặc của chi đội em . -2 HS lần lượt nhắc lại nội dung biên bản . -HS lắng nghe. b- Hướng dẫn HS làm bài tập: ( 24 phút) -Cho HS đọc yêu cầu của đề . -Gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài:Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội . -Cho HS đọc gợi ý trong SGK. -Cho HS đọc 3 phần chính của biên bản cuộc họp - GV treo bảng phụ -Cho HS làm bài theo nhóm 4. -Cho đại diêïn các nhóm trình bày kết quả . -Nhận xét và ghi điểm những biên bản viết tốt (đúng thể thức,viết rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh). -1 HS đọc , cả lớp đọc thầm SGK . -Chú ý các từ gạch chân . -1 HS đọc, lớp theo dõi SGK. - HS làm bài theo nhóm 4. -HS trình bày kết quả. -Lớp nhận xét , bổ sung . 3-Củng cố- dặn dò : ( 5 phút) -Nhận xét tiết học . -Về nhà sửa lại biên bản vừa lập ở lớp cho hoàn chỉnh; quan sát và ghi lại kết quả quan sát hoạt động của 1 người mà em yêu mến để chuẩn bị cho tiết tập làm văn tới. -HS lắng nghe. ----------------------------------------- LỊCH SỬ: THU – ĐÔNG 1947 , VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP” I – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết : - Diễn biến sơ lược của chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 . - Ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến của dân tộc . II– Đồ dùng dạy học : - Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ các địa danh ở Việt Bắc ). - Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947 . III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1 – Ổn định lớp : ( 1 phút) 2 – Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút)“ Thà hi sinh tất cả , chứ không chịu mất nước “ + Tại sao ta phải tiến hành kháng chiến toàn quốc ? + Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ Tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì ? - Nhận xét . 3 – Bài mới : ( 25 phút) a – Giới thiệu bài : ( 1 phút) “ Thu – Đông 1947, Việt Bắc “mồ chôn giặc Pháp “ -2 HS trả lời . - HS nghe . b – Hoạt động : ( 24 phút) * HĐ 1 : Làm việc cả lớp - GV kể kết hợp giải nghĩa từ mới . -Gọi 1 HS kể lại . * HĐ 2 : Làm việc theo nhóm . N.1 : +Muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh thực dân Pháp phải làm gì ? N.2: + Tại sao Căn cứ Việt Bắc trở thành mục tiêu tấn công của quân Pháp ? - 1 HS kể lại . -Thảo luận nhóm. - N.1 : +Sau khi đánh chiếm các thành phố lớn, thực dân Pháp âm mưu mở cuộc tấn công quy mô lớn lên Căn cứ Vệt Bắc hòng tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến & tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh . - N.2: + Pháp tấn công lên căn cứ Việt Bác nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta nhanh chóng kết thúc chiến tranh. * HĐ 3 : Làm việc cả lớp . - GV sử dụng lược đồ để thuật lại diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 . + Lực lượng của địch khi bắc đầu tiến công lên Việt Bắc như thế nào ? +Sau hơn một tháng tấn công lên Việt Bắc, quân địch rơi vào tình thế như thế nào ? + Sau 75 ngày đêm đánh địch ta đã thu được kết quả ra sao ? + Nêu ý nhgiã của chiến thắng Việt Bắc thu- đông 1947 . - HS theo dõi & trả lời . + Thực dân Pháp huy động một lực lượng lớn, chia làm 3 mũi tấn công lên Việt Bắc . + Quân địch rơi vào tình thế bị động, rút lui, tháo chạy. + Ta đã chiến thắng Học sinh nêu KL: Chiến thắng Việt Bắc thu- đông 1947 khẳng định sức mạnh kháng chiến của Đảng & nhân dân ta có thể đè bẹp mọi âm mưu xâm lược của địch . 4 – Củng cố : ( 3 phút) -Gọi 2 HS đọc nội dung chính của bài . 5 – Nhận xét – dặn dò : ( 2 phút) - Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau “ Chiến thắng biên giới Thu-Đông 1950 “ - 2 HS đọc . - HS lắng nghe . SINH HOẠT I/Nhận xét chung: 1/Ưu điểm: -Sinh hoạt đầu giờ tốt. -Đi học đều, đúng giờ , chuyên cần. -Chuẩn bị đồ dùng học tập tốt, xây dựng bài sôi nổi. -Đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập. -Tác phong gọn gàng, vệ sinh sạch se.õ -Tham gia sinh hoạt đội đầy đủ. 2/Tồn tại: -Hay mất trật tự vào đầu buổi học. -Làm việc riêng trong giờ học -Trực nhật còn chậm (trang) -Quên đồ dùng học tập (Vân) *Tuyên dương: *Phê bình: . II/ Nhiệm vụ tuần đến: -Tăng cường truy bài những bạn yếu . -Đọc báo 15 phút đầu giờ. -Tham gia sinh hoạt Đội. -Khắc phục những tồn tại của tuần trước. -Tiếp tục thi đua lập thành tích chàomừng ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam. -Duy trì nề nếp của lớp. III/ Văn nghệ: -Cho học sinh thi kể chuyện. ------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: