Giáo án các môn khối 5 - Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc - Tuần 33

Giáo án các môn khối 5 - Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc - Tuần 33

I.Mục tiêu :

 -Kĩ năng :

+Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài.

+Đọcđúng các từ mới và khó trong bài .

+Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng ; ngắt giong làm rõ từng điều luật , từng khoản mục .

 -Kiến thức :Hiểu nghiã các từ ngữ mới ,nội dung từng điều luật .Hiểu luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em , quy định bổn phần của trẻ em đối với gia đình và xã hội .biết liên hệ nhũng điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi của trẻ em , quy định bổn phần của trẻ em.

 

doc 29 trang Người đăng huong21 Lượt xem 651Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 25 tháng4 năm 2011
Tuần 33 :
Tập đọc
LUẬT BẢO VỆ , CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM 
(Trích )
	I.Mục tiêu :
	-Kĩ năng :
+Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài.
+Đọcđúng các từ mới và khó trong bài .
+Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng ; ngắt giong làm rõ từng điều luật , từng khoản mục .
 -Kiến thức :Hiểu nghiã các từ ngữ mới ,nội dung từng điều luật .Hiểu luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em , quy định bổn phần của trẻ em đối với gia đình và xã hội .biết liên hệ nhũng điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi của trẻ em , quy định bổn phần của trẻ em.
-Thái độ : Giáo dục HS ý thức thực hiện luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em.
	II.Đồ dùng dạy học :
	-Tranh ảnh minh hoạ bài học .
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra :
-Kiểm tra 2HS .
-Gv nhận xét +ghi điểm .
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểuvề luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em.
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
a/ Luyện đọc :
-GV Hướng dẫn HS đọc.
-Chia đoanï theo 4 điều luật :15 , 16 , 17 , 21 .
-Luyện đọc các tiếng khó :quyền , chăm sóc sức khoẻ ban đầu ,công lập , bản sắc 
-Gv đọc mẫu toàn bài .
b/ Tìm hiểu bài :
GV Hướng dẫn HS đọc.
Điều 15,16 , 17 :
H:Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam ?
Giải nghĩa từ :quyền .
H: Hãy đặt tên cho mỗi điều luật nói trên .
Điều 21 :
H: Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật .
H: Em đã thực hiện những bổn phận gì , còn những bổn phận gì cần tiếp tục thực hiện ?
-GV đọc mẫu toàn bài .
c/Luyện đọc lại :
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm .
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm Điều 21 
" Trẻ em có bổn phận sau đây :
. vừa sức mình ."
-Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm .
C. Củng cố , dặn dò :
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng .
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc nhiều lần và thực hiện luật .
-Chuẩn bị tiết sau :Sang năm con lên bảy .
-2HS đọc thuộc lòng bài thơ Những cánh buồm , trả lời câu hỏi 
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe .
-1HS đọc toàn bài .
-HS đọc thành tiếng nối tiếp .
-Đọc chú giải + Giải nghĩa từ :
_HS lắng nghe .
-1HS đọc đoạn + câu hỏi 
-HS đọc lướt từng điều luật để trả lời .
-HS đặt tên ngắn gọn .
-1HS đọc lướt + câu hỏi .
-HS đọc 5 bổn phận của trẻ em được quy định trong luật .
-Hs trả lời .
-HS lắng nghe .
-HS đọc từng đoạn nối tiếp .
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp .
-HS luyệïn đọc cá nhân , cặp , nhóm .
-HS thi đọc diễn cảm .trước lớp .
-HS nêu :Những nội dung về luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em.
-HS lắng nghe .
--------------- 
Toán : Tiết 161 ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH , THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH 161
I– Mục tiêu :
Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng tính diện tích, thể tích một số hình đã học .
 II- Đồ dùng dạy học :
 1 - GV : Bảng phụ
 2 - HS : Vở làm bài.
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1- Ổn định lớp : 
2- Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS nêu cách tính diện tích của hình thang và hình chữ nhật.
- Gọi 1 HS làm lại bài tập 4 .
 - Nhận xét,sửa chữa .
3 - Bài mới : 
 a- Giới thiệu bài : Oân tập về tính diện tích, chu vi một số hình.
b– Hoạt động : 
* HĐ 1: Oân tập các công thức tính diện tích, thể tích một số hình.
- GV treo mô hình hình hộp chữ nhật: 
- H: Hãy nêu tên hình?
- Hãy nêu quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh của hình náy?
- Hãy nêu quy tắc và công thức tính diện tích toàn phần của hình náy?
- Hãy nêu quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật?
- HS nêu công thức.
- Tương tự vậy với hình lập phương.
* HĐ 2: Thực hành- luyện tập
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt. 
HS dưới lớp làm bài vào vở.
Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
+ HS khác nhận xét.
+ GV xác nhận kết quả.
 Bài 2:
- HS đọc đề.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét.
- GV đánh giá, chữa bài. 
Bài 3:
HS đọc đề bài .
Gọi 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.
Chữa bài:
+ HS khác nhận xét.
- Nhận xét, chữa bài.
4- Củng cố :
- Gọi HS nêu cách tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
5- Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà làm bài tập .
 - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập 
- Hát 
- 1 HS nêu cách nhẩm. 
- 1 HS làm bài.
- HS nghe .
- HS nghe .
Hình hộp chữ nhật.
Chu vi đáy nhân với chiều cao.
Viết: Sxq = (a+ b) x 2 x c
S toàn phần bằng diện tích xung quanh cộng hai lần diện tích đáy.
Stp = (a + a) x 2 x c + 2 x a x b
Thể tích hình hộp chữ nhật bằng tích 3 kích thước (cùng đơn vị đo).
V = a x b x c 
HS thực hiện.
HS làm bài.
Bài giải:
Diện tích xung quanh phòng học là:
 (6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 (m2)
Diện tích trần nhà là:
 6 x 4,5 = 27 (m2)
Diện tích cần quét vôi là:
 84 + 27 – 8,5 = 102,5 ( m2) 
 Đáp số: 102,5 m2
- HS nhận xét.
- HS đọc.
- HS làm bài.
Bài giải:
Thể tích các hộp hình lập phương là:
10 x 10 x 10 = 1000 (cm3)
Diện tích giấy màu cần dán chính là diện tích toàn phần của hình lập phương.
Vậy diện tích giấy màu cần dùng là
 10 x 10 x 6 = 600 (cm2)
 Đáp số: a) 1000 cm3
 b) 600 cm2
- HS nhận xét. 
- HS chữa bài.
HS đọc.
Bài giải:
Thể tích bể nước là:
 2 x 1,5 x 1 = 3 (m3)
Thời gian để vòi đầy bể là:
 3 : 0,5 = 6 (giờ)
 Đáp số: 6 giờ
- HS nhận xét.
- HS nêu.
------------------------------ 
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
-------------------- 
Thứ ba, ngày26 tháng 4 năm 20011
CHÍNH TẢ 
Nghe - viết : TRONG LỜI MẸ HÁT
I / Mục đích yêu cầu :
1-Nghe – viết đúng , trình bày đúng chính tả bài thơ : Trong lời mẹ hát .
2-Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan , tổ chức , đơn vị .
II / Đồ dùng dạy học : 03 tờ giấy khổ to viết tên các cơ quan , tổ chức , đơn vị để HS làm bài tập 2.
	 Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa..
III / Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A / Kiểm tra bài cũ : 02 HS lên bảng viết : Trường Tiểu học Bế Văn Đàn, Công ti Dầu khí Biển Đông , Nhà xuất bản Giáo dục .
B / Bài mới :
1 / Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay , chúng ta sẽ viết chính tả bài thơ Trong lời mẹ hát ; tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan , tổ chức , đơn vị .
2 / Hướng dẫn HS nghe – viết :
-GV đọc bài thơ “Trong lời mẹ hát “ .
-Hỏi : Nội dung bài chính tả là gì ? 
-Hướng dẫn HS viết đúng những từ HS dễ viết sai : ngọt ngào , chòng chành , nôn nao, lời ru .
-GV đọc bài chính tả cho HS viết .
-GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
-Chấm chữa bài :+GV chọn chấm một số bài của HS.
 +Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm 
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp .
3 / Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài tập 2 :
-1 HS đọc nội dung bài tập 2 , đọc chú giải.
-GV cho cả lớp đọc thầm đoạn văn : Công ước về quyền trẻ em .
Hỏi : Đoạn văn nói lên điều gì ?
-GV mời 1 HS đọc tên các cơ quan , tổ chức có trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em .
-GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan , tổ chức , đơn vị .
-GV treo bảng phụ đã viết nội dung ghi nhớ .
-GV cho HS chép lại vào vở tên các cơ quan , tổ chức , đơn vị và nhận xét cách viết hoa 
-GV phát phiếu khổ to cho 3 HS làm BT .
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng .
4 / Củng cố dặn dò : 
-Nhận xét tiết học . 
-Nhớ quy tắc viết tên các cơ quan , tổ chức , đơn vị trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em .
-Chuẩn bị bài sau nhớ - viết : Sang năm em lêm bảy.
-02 HS lên bảng viết : Trường Tiểu học Bế Văn Đàn, Công ti Dầu khí Biển Đông , Nhà xuất bản Giáo dục . ( Cả lớp viết nháp)
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi SGK và lắng nghe.
-HS : Ca ngợi lời hát , lời ru của mẹ .Có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ .
-HS viết từ khó trên giấy nháp.
-HS viết bài chính tả.
-HS soát lỗi .
-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc nội dung bài tập 2 , đoc chú giải SGK
-HS đọc thầm đoạn văn : Công ước về quyền trẻ em .
-HS thảo luận ,trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS nhắc lại.
-Lớp theo dõi trên bảng phụ .
-1 HS chép lại vào vở tên các cơ quan , tổ chức , đơn vị và nhận xét cách viết hoa .
-03HS làm bài tập vào vở và sau đó dán kết quả trên bảng .
-Lớp nhận xét , bổ sung .
-HS lắng nghe.
-------------------------- 
Toán : Tiết 162 LUYỆN TẬP 162
I– Mục tiêu :
 Rèn luyện kĩ năng tính thể tích và diện tích một số hình đã học.
 II- Đồ dùng dạy học :
 1 - GV : Bảng phụ
 2 - HS : Vở làm bài.
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1- Ổn định lớp : 
2- Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS nêu cách tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật. 
- Gọi 1 HS làm lại bài tập 3 .
 - Nhận xét,sửa chữa .
3 - Bài mới : 
 a- Giới thiệu bài : Luyện tập 
b– Hoạt động : 
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc đề bài. 
GV treo bảng phụ kẽ sẵn như SGK .
HS dưới lớp làm bài vào vở.
Gọi HS nối tiếp nhau lên bảng điền vào chỗ trống.
+ HS khác nhận xét.
+ GV xác nhận kết quả.
 Bài 2:
- HS đọc đề bài và tóm tắt.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét.
- GV đánh giá, chữa bài. 
Bài 3:
HS đọc đề bài .
Thảo luận nhóm đôi tìm cách t ... 
 @Mục tiêu: HS biết phân tích những nguyên nhân dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng suy thoái .
 @Cách tiến hành:
 _Bước 1: Làm việc theo nhóm .
 GV cho nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi : 
 _ Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu đối với môi trường đất ?
 _ Nêu tác hại của rác thải đôi với môi trường đất?
 _Bước 2: Làm việc cả lớp .
 GV theo dõi nhận xét.
 Kết luận: Có nhiều nguyên nhân làm cho đất trồng ngày càng bị thu hẹp & suy thoái :
_ Dân số gia tăng , nhu cầu chỗ ở tăng , nhu cầu lương thực tăng , đất trồng bị thu hẹp . Vì vậy , người ta phải tìm cách tăng năng suất cây trồng , trong đó có biện pháp bón phân hoá học , sử dụng thuốc trừ sâu , thuốc diệt cỏ , Những việc làm đó khiến cho môi trường đất
, nước bị ô nhiễm .
 _ Dân số tăng , lượng rác thải tăng , việc xử rác thải không hợp vệ sinh cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất .
 V – Củng cố :HS đọc mục Bạn cần biết trang 137 SGK.
V – Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Bài sau “ tác động của con người đến môi trường không khí & nước “
* RKN : 
- Hát 
- HS trả lời .
- HS nghe .
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 1,2 trang 136 SGK để trả lời câu hỏi.
- H1 và 2 cho thấy : Trên cùng một dịa điểm, trước kia con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay, phần động ruộng hai bên bờ sông đã sử dụng để làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát ; hai cây câu được bắc qua sông.
- Do dân sốngày một tăng nhanh, cần phải mở rộng nôi trường đất ở, vì vậy diện tích đất trồng bị thu hẹp.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác bổ sung.
- HS liên hệ thực tế trả lời.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi và trả lời.
- Việc sử dụng thuốc trừ sâu, phân bón hoá học  làm cho môi trường đất, nước bị ô nhiễm.
- Việc sử lí rác thải không hợp vệ sinh cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất.
- Đại diên từng nhóm trình bày kết quả . Các nhóm khác bổ sung.
- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS xem bài trước .
Toán : Tiết 165 LUYỆN TẬP 165
I– Mục tiêu :
Ôân tập, củng cố kiến thức kĩ năng giải một số dạng toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số, tổng và tỉ số, bài toán liên quan đến rút về đơn vị, bài toán về tỉ số phần trăm.
 II- Đồ dùng dạy học :
 1 - GV : Bảng phụ
 2 - HS : Vở làm bài.
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1- Ổn định lớp : 
2- Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS nêu cách tìm số trung bình cộng; Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số.
- Gọi 1 HS làm lại bài tập 3 .
 - Nhận xét,sửa chữa .
3 - Bài mới : 
 a- Giới thiệu bài : Luyện tập
b– Hoạt động : 
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán. 
Hướng dẫn HS giải bằng hệ thống câu hỏi.
HS dưới lớp làm bài vào vở.
Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
+ HS khác nhận xét.
+ GV xác nhận kết quả và hướng dẫn HS làm cách khác.
Gọi 1 HS nêu lại các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số.
 Bài 2:
- HS đọc đề bài và tóm tắt.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét .
+ GV hướng dẫn HS cách làm khác.
- GV đánh giá, chữa bài.
Bài 3:
- HS đọc đề bài và tóm tắt.
Gọi 1 HS lên bảng làm bài , dưới lớp làm vào vở.
Chữa bài:
+ HS khác nhận xét.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: 
- Gọi HS đọc đề bài và tóm tắt.
- Hướng dẫn HS giải bằng hệ thống câu hỏi.
Gọi 1 HS lên bảng làm bài , dưới lớp làm vào vở.
4- Củng cố :
- Gọi HS nhắc lại : + Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.
+ Nêu cách tìm giá trị tỉ số phần trăm của một số.
5- Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà làm bài tập .
 - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập 
- Hát 
- 2 HS nêu. 
- 1 HS làm bài.
- HS nghe .
- HS nghe .
HS đọc đề tóm tắt.
Trả lời.
HS làm bài.
Bài giải:
Diện tích tam giác BEC là 
 13,6 : (3 - 2) x 2 = 27,2 (cm2)
Diện tích tứ giác ABED là:
 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2)
Diện tích tứ giác ABCD là:
 27,2 + 40,8 = 68 (cm2)
 Đáp số: 68 cm2.
- HS nhận xét.
- HS nghe và về nhà làm.
+ Bước 1: Vẽ sơ đồ tóm tắt.
+ Bước 2: Tìm hiệu số phần và tìm giá trị một phần.
+ Bước 3: Tìm số bé, số lớn.
- HS thực hiện.
- HS làm bài.
- HS nhận xét.
- Nghe và về nhà làm.
- HS chữa bài.
HS đọc.
HS làm bài.
Bài giải:
Ô tô đi 75 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là:
 12 : 100 x 75 = 9 (l)
 Đáp số: 9 l
- Nhận xét.
- Chữa bài.
2 HS nêu.
Trả lời.
Bài giải:
Tìm số HS khá của trường là:
 100% - (25% + 15%) = 60%
Số HS toàn trường là:
120 x 100 : 60 = 200 (HS)
Số HS giỏi là:
200 x25 : 100 = 50 (HS )
Số HS trung bình làd:
200 x 15 : 100 = 30 (HS )
 Đáp số: 50 HS giỏi
 30 HS trung bình.
+ HS nêu.
------------------------------- 
 TẬP LÀM VĂN 
 TẢ NGƯỜI 66
( Kiểm tra viết 1 tiết ) 
I / Mục tiêu :
 HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh , có bố cục rõ ràng , đủ ý , thể hiện được những quan sát riêng , dùng từ , đặt câu , liên kết câu đúng , câu văn có hình ảnh cảm xúc . 
II / Đồ dùng dạy học: Dàn ý cho đề văn của mỗi HS ( đã lập từ trước )
III / Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A / Kiểm tra bài cũ : 
B / Bài mới :
1 / Giới thiệu bài :
 Trong tiết học ở tuần trước , mỗi em đã lập 1 dàn ý và trình bày miệng của bài văn tả người theo dàn ý . Trong tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh bài văn tả người .
2 / Hướng dẫn làm bài :
-Cho HS đọc 03 đề bài và gợi ý của tiết viết bài văn tả người . 
-GV nhắc HS : 
+ # đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập dàn ý trước , các em nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập , tuy nhiên nếu muốn các em vẫn có thể thay đổi và chọn các đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước .
+ Các em cần kiểm tra lại dàn ý , chỉnh sửa ( nếu cần ) , sau đó dựa vào dàn ý , viết hoàn chỉnh bài văn. 
3 / Học sinh làm bài :
-GV nhắc cách trình bày 1 bài TLV , chú ý cách dùng dùng từ đặt câu , một số lỗi chính tả mà các em đã mắc trong lần trước .
-GV cho HS làm bài .
-GV thu bài làm HS .
4 / Củng cố dặn dò : 
-GV nhận xét tiết kiểm tra .
-Tiết sau trả bài văn tả cảnh đã viết .
-HS lắng nghe.
-HS đọc đề bài và gợi ý .
-HS lắng nghe.
-HS chú ý .
-HS làm việc các nhân 
-HS nộp bài kiểm tra .
-HS lắng nghe.
---------------------
----------------------------------
 LỊCH SỬ: ÔN TẬP : LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY 
A – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :
	_ Nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay.
	_ Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám 1945 và đại thắng mùa xuân năm 1975.
B– Đồ dùng dạy học :
 1 – GV : _ Bản đồ hành chính Việt nam (để chỉ địa danh liên quan đến các sự kiện được ôn tập).
 _ Tranh, ảnh, tư liệu liên quan đến kiến thức các bài.
 _ Phiếu học tập. 
 2 – HS : SGK .
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : 
II – Kiểm tra bài cũ : “Xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình”.
 _ Trên công trường xây dựng nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình, công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế nào ?
 _ Những đóng góp của nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với đất nước ta như thế nào ?
 * Nhận xét KTBC.
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : “Ôn tập: Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX dến nay”.
 2 – Hoạt động : 
 a) HĐ 1 : Làm việc cả lớp .
 _ GV dùng bảng phụ, HS nêu ra 4 thời kì lịch sử đã học ? 
 _ GV chốt lại và yêu cầu HS năm được những mốc quan trọng.
 b) HĐ 2 : Làm việc theo nhóm .
 _ Chia lớp thành 4 nhóm học tập. Mỗi nhóm nguyên cứu, ôn tập một thời kì theo 4 nội dung:
 + Nội dung chính của thời kì.
 + Các niên đại quan trọng.
 + Các sự kiện lịch sử chính.
 + Các nhân vật tiêu biểu. 
 _ GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc .
 IV – Củng cố : GV nhắc lại nội dung chính của bài.
V – Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 * RKN : 
- Hát 
- HS trả lời.
- HS nghe .
- HS nghe .
- HS nêu: Từ năm 1858 đến năm 1945.
- Từ năm 1945 đến 1954.
- Từ năm 1954 đến 1975. 
- Từ 1975 đến nay. 
- N.1: Từ năm 1958 đến năm 1945.
- N.2 : Từ năm 1945 đến 1954.
- N.3 Từ năm 1954 đến 1975. 
- N4 : Từ 1975 đến nay. 
- Các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình 
- HS nghe.
- HS lắng nghe .
SINH HOẠT
	I/Nhận xét chung:
	1/Ưu điểm:
	-Đi học đúng giờ, chuyên cần, sinh hoạt đầu giờ tốt.
	-Chuẩn bị đồ dùng học tập tốt, xây dựng bài sôi nổi.
	-Đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập.
	-Tác phong gọn gàng, đúng qui định, vệ sinh sạch sẽ.
	-Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ.
	2/Khuyết điểm:
	-Ít tập trung nghe giảng, hay làm việc riêng trong giờ học (Dũng)
	-Chưa hòa nhã với bạn bè (Cường)
	*Tuyên dương: 
-Tổng kết vườn hoa điểm 10 .
-Tặng quà cho những em đạt nhiều hoa điểm 10 nhất.
-Tuyên dương, động viên những em chưa được quà cố gắng để có nhiều điểm 10.
*Phê bình: Dũng , Cường
	II/ Nhiệm vụ tuần đến:
	-Chấp hành tốt nội qui lớp học.
	-Ôn bài cũ, xem bài cho tuần đến 
	-Ôn bài để chuản bị thi cuối kì2
	-Thực hiện mặc đồng phục theo qui định chung, tham gia sinh hoạt đội. 
-Khắc phục những tồn tại của tuần trước.
III/ Văn nghệ:
-Cho học sinh thi hát những bài hát có tư ø”Bác”
-----------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 33.doc