Giáo án các môn khối 5 - Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc - Tuần 8

Giáo án các môn khối 5 - Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc - Tuần 8

I- Mục tiêu:

1)Đọc trôi chảy toàn bài

-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, nhấn giọng ở từ ngữ miêu tả vẻ đẹp rất lạ, những tình tiết bất ngờ, thú vị của cảnh vật trong rừng, sự ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng.

2)Hiểu các từ ngữ trong bài văn.

-Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng.

-Hiểu ý nghĩa của bài :ca ngợi rừng xanh mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người.

3)Giáo dục HS biết bảo vệ rừng và yêu thích cácloài động vật hoang dã.

 

doc 27 trang Người đăng huong21 Lượt xem 727Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Thứ hai, ngày 11./10/2010
Tập đọc :
	KÌ DIỆU RỪNG XANH
 Theo Nguyễn Phan Hách
I- Mục tiêu:
1)Đọc trôi chảy toàn bài
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, nhấn giọng ở từ ngữ miêu tả vẻ đẹp rất lạ, những tình tiết bất ngờ, thú vị của cảnh vật trong rừng, sự ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng.
2)Hiểu các từ ngữ trong bài văn.
-Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng.
-Hiểu ý nghĩa của bài :ca ngợi rừng xanh mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người. 
3)Giáo dục HS biết bảo vệ rừng và yêu thích cácloài động vật hoang dã.
II- Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút)
 + Tìm hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên ?
+ Hình ảnh “ Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên nói lên sức mạnh của con người như thế nào?
 GV nhận xét, ghi điểm.
 -Câu thơ: “Chỉ có tiếng đàn ngân ngasông Đà” thể hiện gắn bó hoà quyện giữa con người với thiên nhiên. 
 -Nói lên sức mạnh “Dời non lấp biển” của con người có thể làm nên những điều bất ngờ, kì diệu.
2) Bài mới: ( 25 phút)
a) Giới thiệu bài: ( 1 phút)
Hôm nay, chúng ta sẽ theo chân nhà văn Nguyễn Phan Hách đi thăm rừng xanh. Trong rừng có những gì đẹp? Các con thú ra sao? Cây cối thế nào? Điều đó sẽ được thể hiện qua bài “Kì diệu rừng xanh”.
b) Luyện đọc: ( 8 phút
-Gọi một HS giỏi đọc bài.
- GV chia đoạn: 3 đoạn.
-HS đọc nối tiếp.
-Luyện đọc các từ ngữ: loanh quanh, lúp xúp, sặc sỡ, mải miết
-Cho HS đọc theo cặp
-Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
c) Tìm hiểu bài: ( 8 phút)
-Cho HS đọc đoạn 1.
+ Những cây nấm rừng đã khiến cho tác giả có những liên tưởng thú vị gì ?
+ Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào
-Cho HS đọc đoạn 2, 3.
+ Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào?
+ Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?
+ Vì sao rừng Khộp được gọi là:”Giang sơn vàng rợi”?
+ Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài văn trên ?. 
d) Đọc diễn cảm: ( 8 phút)
-Luyện cho học sinh đọc đoạn 1.
-GV đọc mẫu đoạn văn 1 lần.
-Cho học sinh thi đọc diễn cảm
 -HS lắng nghe.
-Cả lớp đọc thầm.
 -HS dùng bút chì đánh dấu đoạn.
 -HS đọc đoạn nối tiếp (2 lượt bài).
 -HS luyện đọc từ ngữ.
-Đọc theo cặp 1lượt bài.
 -Một HS đọc chú giải 2 HS giải nghĩa từ.
 -Cả lớp theo dõi.
 -
Một HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
-Nhìn cây nấm rừng mọc suốt dọc lối đi, tác giả nghĩ đó như một thành phố nấm. Mỗi chiếc nấm như một toà kiến trúc. Tác giả nghĩ mình như người khổng lồ lạc vào kinh đô của một vương quốc tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân.
 -Cảnh vật trong rừng trở nên đẹp thêm, vẻ đẹp lãng mạn thần bí của truyện cổ tích.
 -Một HS đọc to, lớp đọc thầm.
 -Những con thú được miêu tả: 
 *Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp.
 *Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm lên thảm lá vàng.
 -Làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy bất ngờ và những điều kì thú.
 -Vì có sự hoà quyện của rất nhiều màu vàng trong một không gian rộng lớn: Thảm lá vàng dưới gốc, lá vàng trên cây. Những con mang lẫn vào sắc vàng của lá khộp, sắc nắng cũng rực vàng nơi nơi.
 -HS phát biểu tự do.
-HS đọc đoạn theo hướng dẫn.
-HS thi đọc diễn cảm.
3) Củng cố : ( 3 phút)
 + Bài văn ca ngợi rừng xanh như thế nào?
 -Bài văn ca ngợi rừng xanh mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người.
4) Nhận xét, dặn dò: ( 2 phút)
 -GV nhận xét tiết học.
 -Các em về nhà luyện đọc bài văn nhiều lần và đọc trước bài “Trước cổng trời”.
-Lắng nghe
------------------------------------------------------
Toán :
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU 
I– Mục tiêu :
- Rèn HS viết số TP bằng nhau nhanh,thành thạo .
 Giúp Hs biết : Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần TP hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số TP thì giá trị của số TP không thay đổi .
II-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1– Ổn định lớp : ( 1 phút)
2– Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút) 
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài 4.
 - Nhận xét,sửa chữa.
3 – Bài mới : ( 25 phút)
 a– Giới thiệu bài : ( 1 phút)
 b– Hoạt động: ( 2 4phút)
 *HĐ 1: Phát hiện đặc điểm của số TP khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần TP hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải ở số TP .
- Hướng dẫn HS chuyển đổi các Vdụ để rút ra nhận xét .
- Cho HS nêu Vdụ minh hoạ cho nhận xét đã nêu ở trên .
- Cho HS nêu ví dụ minh hoạ cho nhận xét đã nêu ở trên .
*Chú ý : Số tự nhiên được coi là số TP đặc biệt . *HĐ 2 : Thực hành : 
Bài 1 : Nêu yêu cầu bài tập .
- Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập.
- Nhận xét , sửa chữa.
Bài 2: Cho HS làm bài vào vở rồi đổi vở kiểm tra
Bài 3 : Cho HS làm bài rồi trả lời miệng .
- Nhận xét , sửa chữa .
4– Củng cố : ( 3phút)
- Nêu cách viết số TP bằng nhau ? 
5– Nhận xét – dặn dò : ( 2 phút) 
 - Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau :So sánh hai số thập phân .
Hát 
- HS lên bảng.
- HS nghe.
-9dm = 90 cm .
 Mà 9dm = 0,9 m, 90cm = 0,90m.
Nên 0,9m = 0,90m .
Vậy 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9 .
* Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần TP của 1 số TP thì được 1 số TP bằng nó .
- Ví dụ : 8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000.
* Nếu 1 số TP có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần TP thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được 1 số TP bằng nó .
- Ví dụ :12,000 =12,00 =12,0=12
- Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần TP để các số TP viết dưới dạng gọn hơn .
a) 7,800 = 7,8 . b) 2001,300 = 2001,3
64,9000 = 64,9 . 35,020 = 35,02
3,0400 = 3,04 . 100,0100 = 100,01
-HS làm bài 
a) 5,612 b) 24,5 = 24,500.
17,2 = 17,200. 80,01 = 80,010.
480,59 = 480,590 14,678
- HS làm bài .
Các bạn Lan và Mỹ viết đúng vì : 
0,100 = ;
 0,100 = và 0,100 = 0,1 = 
- Bạn Hùng viết sai vì : 
0,100 = nhưng thực ra 0,100 = 
- HS nêu .
- HS nghe .
-----------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
Bài : NHỚ ƠN TỔ TIÊN ( Tiết 2 )
I-Mục đích, yêu cầu:
II-Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
HĐ1: (10 phút)Tìm hiểu về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (Bài tập 4 SGK) .
*Cách tiến hành : -Cho các đại diện nhóm lên giới thiệu các tranh , ảnh , thông tin mà các em thu nhập được về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương . 
- Cho HS thảo luận cả lớp theo các gợi ý sau : 
+Em nghĩ gì khi xem , đọc và nghe các thông tin trên ?
+Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày mùng 10 tháng 3 hằng năm thể hiện điều gì ?
-Cho học sinh trình bày
- GV kết luận về ý nghĩa củan ngày Giỗ Tổ Hùng Vương .
HĐ2: (10phút) Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình , dòng họ (Bài tập 2SGK) .
*Cách tiến hành : 
- GV mời một số HS lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình , dòng họ mình . 
-GV chúc mừng các HS đó và hỏi thêm :
+ Em có tự hào về các truyền thống đó không ?
+ Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó ? 
-GV kết luận : Mỗi gia đình , dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp riêng của mình . Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy các truyền thống đó .
HĐ3: ( 10phút) HS đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện về chủ đề Biết ơn tổ tiên (Bài tập 3 SGK).
* Cách tiến hành : 
-Mời một số HS trình bày .
- Cho cả lớp trao đổi , nhận xét .
-GV khen các em đã chuẩn bị tốt phần sưu tầm .
-GV mời 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK .
HĐ nối tiếp : ( 2 phút) Về nhà mỗi nhóm chuẩn bị đồ dùng hóa trang để đóng vai theo truyện Đôi bạn SGK .
- Đại diện nhóm lên giới thiệu các tranh..
- HS thảo luận cả lớp.
- Học sinh trình bày
-Các bạn khác nhận xét , bổ sung.
-HS lắng nghe.
- HS giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
-HS trả lời câu hỏi. 
-HS lắng nghe .
HS trình bày trước lớp .
-Lớp trao đổi ,nhận xét .
-HS đọc phần ghi nhớ SGK .
-------------------------------------- 
 	Thứ ba, ngày 12./10/2010
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I-Mục đích yêu cầu :
-Nghe – viết đúng chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Kì diệu rừng xanh . 
-Nắm được quy tắc đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi yê , ya .
II-Đồ dùng dạy học :
 -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 , 3.
III-Hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1-Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút)
 -Gọi HS lên bảng viết: viếng, nghĩa, hiền, điều, liệu và giải thích nguyên tắc đánh dấu thanh trên các tiếng có nguyên âm đôi ia, iê.
2-Bài mới : ( 25phút)
a-Giới thiệu bài :(1phút) Hôm nay các em sẽ viết một đoạn trong bài Kì diệu rừng xanh và luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa ya, yê.
b-Hướng dẫn HS nghe – viết : (1 4phút)
-GV đọc bài chính tả trong SGK .
+ Những muôn thú trong rừng được miêu tả như thế nào ?
-Hướng dẫn HS viết những từ mà HS dễ viết sai: rọi xuống, trong xanh, rào rào, chuyển động .
-GV đọc rõ từng câu cho HS viết .
-GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
-Chấm chữa bài :+GV chọn chấm 8 bài .
 +Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm 
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp .
c-Hướng dẫn HS làm bài tập : (1 0phút)
* Bài tập 2 : GV treo bảng phụ .
-1 HS nêu yêu cầu của bài t ... xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm lại BT 3
- Chuẩn bị tiết sau : Mở rôïng vốn từ: Thiên nhiên
Hs lắng nghe
-------------------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 15./10/2010
KHOA HỌC :
PHÒNG TRÁNH HIV / AIDS
 I– Mục tiêu : Sau bài học , HS cần biết : 
 _ Giải thích một cách đơn giản HIV là gì , AIDS là gì .
 _ Nêu các đường lây truyền & cách phòng tránh HIV/ AIDS .
 _ Có ý thức tuyên truyền , vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/AIDS . 
II– Đồ dùng dạy học :
 – GV : _Thông tin & hình trang 35 SGK .
 _ Các bộ phiếu hỏi – đáp có nội dung như trang 34 SGK 
 III– Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1 – Ổn định lớp : (1 phút)
2 – Kiểm tra bài cũ : (4 phút) “Phòng bệnh viêm gan A “ 
 _ Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?
 _ Nêu cách phòng bệnh viêm gan A ?
 - Nhận xét +ghi điểm
-HS trả lời.
- HS nghe .
3 – Bài mới : (25phút)
 a – Giới thiệu bài : (1 phút) “ Phòng tránh HIV/AIDS “
 b – Hoạt động : (24phút)
 * HĐ 1 : - Trò chơi “Ai nhanh , Ai đúng ?“
 @Cách tiến hành:
 _Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn .
 GV phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu, các nhóm thi tìm được câu trả lời đúng và nhanh nhất . 
 _Bước 2: Làm việc theo nhóm.
_ Bước 3: Làm việc cả lớp.
 GV theo dõi và tuyên dương những nhóm làm đúng, đẹp, nhanh
- HS nghe
- Các nhóm thi tìm được câu trả lời đúng và nhanh nhất . 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp mỗi câu trả lời tương ứng với một câu hỏi và dán lên bảng.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- HS nghe .
 Kết luận: HIV là một là một loại vi-rút, khi xâm nhập vào cơ thể sẽ làm khả năng chống đỡ bệnh tật của cơ thể bị suy giảm.
* HĐ 2 :.Sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh & triển lãm .
 @Cách tiến hành:
 _Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
 _Bước 2: Làm việc theo nhóm.
 _ Bước 3: Trình bày triển lãm .
 GV phân chia khu vực trình bày triển lãm cho mỗi nhóm.
- HS theo dõi.
- Nhóm trưởng điều khiển và phân công các bạn trong nhóm mình làm việc.
- Đại diện mỗi nhóm lên trình bày triển lãm.
- HS lắng nghe.
Kết luận: Có 3 con đường lây truyền HIV:
 -Đường máu
 -Đường tình dục
 -Từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con
4 – Củng cố : (3 phút)
GV tóm tắt nội dung bài học.
5 – Nhận xét – dặn dò : (2 phút)
 - Nhận xét tiết học .
 -Chuẩn bị bài sau”Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS”.
HS lắng nghe
-H sinh thực hiện
. .
Toán :
VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN 
I– Mục tiêu :
Giúp HS ôn : 
- Bảng đơn vị đo độ dài .
- Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa 1 số đơn vị đo thông dụng .
- Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số TP theo các đơn vị đo khác nhau .
 II- Đồ dùng dạy học :
 – GV : Bảng đơn vị đo độ dài kẻ sẵn, để trống 1 số ô .
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1– Ổn định lớp : (1 phút)
2– Kiểm tra bài cũ : (4 phút)
-Nêu cách đọc, viết và so sánh số thập phân ?
 - Nhận xét, sửa chữa .
3 – Bài mới : (25 phút)
 a– Giới thiệu bài : (1 phút) 
 b– Hoạt động : (24 phút)
 * Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài .
-Nêu tên các đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ lớn đến bé .
- Nêu nhận xét về mối quan hệ giữa các đv đo liền kề (cho HS thảo luận theo cặp )
-Cho ví dụ 
 * Ví dụ.
-GV nêu vd 1 : Viết số TP thích hợp vào chỗ chấm . 6m4dm = m
-Cho HS nêu cách làm, GV ghi bảng .
-VD 2:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
 3m5cm = m
-Cho HS thực hiện tương tự như vd1.
 * Thực hành :
Bài 1:Cho HS làm bài vào vở , gọi 4 HS lên bảng làm trên bảng 
-GV theo dõi giúp đỡ HS yếu .
-Nhận xét , sửa chữa .
Bài 2: Chia lớp làm 4 nhóm .
+Nhóm 1,2 thảo luận câu a
+Nhóm 3,4 thảo luận câu b 
-Đại diện 4 nhóm lên trình bày kết quả .
-Nhận xét , sửa chữa .
Bài 3 :Cho HS làm bài rồi đổi vở kiểm tra.
GV nhận xét chung .
4– Củng cố : (3 phút)
Nêu mối quan hệ giữa các đv đo độ dài .
5– Nhận xét – dặn dò : (2 phút)
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập 
- HS nêu.
- HS nghe .
-km , hm , dam , m , dm , cm , mm ,
-Thảo luận và nêu nhận xét:
+Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đv liền sau nó .
+Mỗi đv đo độ dài bằng một phần mười (0,1 ) đv liền trước nó .
*VD-1km = 10hm 1hm = km=0,1km
1hm = 10dam
1dam = 10m
1m = 10dm 1dm = m = 0,1m
-Nêu miệng
-6m4dm = 6m = 6,4m
Vậy 6m4dm = 6,4m
 - HS thực hiện: 3m5dm = 3,05m
-HS làm bài 1.
a)8m6dm = 8m = 8,6m
b)2dm2cm = 2dm = 2,2dm
c)3m7dm = 3m = 3,07m
d)23m13cm = 23m = 23,13m
-HS thảo luận Bài 2 .
Đại diện nhóm trình bày .
Bài 3
-HS làm bài và kiểm tra .
a)5km302m = 5km = 5,302km
b)5km75m = 5km = 5,075km
c) 302m = km = 0,302km
-HS nêu .
-HS nghe
-----------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH 
( Dựng đoạn mở bài , kết bài )
I-Mục đích yêu cầu :
1/ Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, đoạn kết trong bài văn tả cảnh .
2/ Biết cách viết các kiểu mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh .
II-Hoạt động dạy và học :
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1-Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
-Gọi 2 HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương .
2-Bài mới : (25 phút)
a-Giới thiệu bài : (1 phút)
 Tiết học hôm nay , các em sẽ luyện tập xây dựng đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp và đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương .
b-Hướng dẫn HS luyện tập: (2 4 phút)
* Bài tập 1 :
-GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 .
-GV cho HS nhắc lại kiến thức đã học về 2 kiểu mở bài ( trực tiếp , gián tiếp ).
-GV cho HS đọc thầm 2 đoạn văn và chỉ rõ đoạn văn nào mở bài theo kiểu trực tiếp, kiểu gián tiếp .
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng :
+ Mở bài theo kiểu trực tiếp: đoạn (a): 
+ Mở bài theo kiểu gián tiếp: đoạn (b)
* Bài tập 2 :
-GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét 2 cách kết bài .
-GV nhận xét chốt lại ý đúng
* Bài tập 3 :
-GV nêu yêu cầu đề bài .
-Cho HS làm bài .
-GV cho HS đọc đoạn văn .
-GV nhận xét và khen những học sinh viết đúng, viết hay .
3-Củng cố -dặn dò : (5 phút)
-GV nhận xét tiết học .
-Ghi nhớ 2 kiểu mở bài (trực tiếp, gián tiếp), hai kiểu kết bài (không mở rộng, mở rộng) trong bài văn tả cảnh. 
-Viết lại 2 đoạn mở bài, kết bài chưa đạt 
- HS lần lượt đọc bài làm của nình .
-HS lắng nghe.
-1HS đọc , cả lớp đọc thầm .
-2 HS nhắc lại kiến thức về 2 kiểu mở bài .
-HS làm việc cá nhân : Đọc thầm 2 đoạn văn và suy nghĩ trả lời .
-Một số HS phát biểu , lớp nhận xét .
-1HS đọc , cả lớp theo dõi SGK .
-Đọc thần 2 đoạn văn, suy nghĩ phát biểu ý kiến .
-Lớp nhận xét .
-1HS đọc , cả lớp đọc thầm .
-HS làm việc cá nhân .
-3 HS đọc đoạn mở bài , 3 HS đọc đoạn kết bài .
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe.
---------------------------------------------
LỊCH SỬ:
XÔ VIẾT NGHỆ _ TĨNH
I – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :
 +Xô viết Nghệ -Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1930-1931
 +Nhân dân một số địa phương ở Nghệ-Tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ thôn xã , xây dựng cuộc sống mới văn minh, tiến bộ .
II– Đồ dùng dạy học :
 – GV : +Hình trong SGK 
 +Phiếu học tập của HS
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1 – Ổn định lớp : (1 phút)
2 – Kiểm tra bài cũ :(4phút)”ĐCSVN ra đời “
 -Đảng ta được thành lập trong hoàn cảnh nào ?
 -Nêu ý nghĩa của việc thành lập ĐCSVN ?
3 – Bài mới : (25 phút)
a– Giới thiệu bài : (1 phút)
 “Xô viết Nghệ –Tĩnh”
 b– Hoạt động : (24 phút)
 * HĐ 1 : Làm việc cả lớp 
 _ GV kể kết hợp giảng từ khó.
 _ Gọi 1 HS kể lại .
 * HĐ 2 : Làm việc cả lớp
 -GV cho HS đọc SGK, sau đó GV tường thuật và trình bày lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 .
 -GV nêu những sự kiện tiếp theo diễn ra trong năm 1930
 * HĐ 3 : Làm việc cá nhân.
 +Những năm 1930-1931, trong các thôn xã ở Nghệ- Tĩnh có chính quyền xô viết đã diễn ra điều gì mới?.
*HĐ4 : Làm việc cả lớp .
 _ Cho cả lớp thảo luận :
+Phong trào Xô viết Nhệ- Tĩnh có ý nghĩa gì? 
4 – Củng cố : (3 phút)
-Gọi 2 HS đọc nội dung chính của bài .
5– Nhận xét – dặn dò : (2 phút) 
 - Nhận xét tiết học .
 Chuẩn bị bài sau “Cách mạng mùa thu “
Hs trả lời
- HS nghe .
1 HS kể lại .
-Đọc SGK
-HS nghe
-HS đọc SGK sau đó ghi kết quả vào phiếu học tập :
Không hề xảy ra trộm cướp Chính quyền cách mạng bãi bỏ những tập tục lạc hậu mê tín dị đoan 
-HS thảo luận và trả lời 
 + Chứng tỏ tinh thần dũng cảm khả năng cách mạng của nhân dân lao động
 + Cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta 
-2 HS đọc
- HS lắng nghe .
---------------------------------------------------------------
SINH HOẠT
	I/Nhận xét chung:
	1/Ưu điểm:
	-Đa số học sinh đi học đúng giờ , chuyên cần
	-Chuẩn bị đồ dùng học tập tốt, xây dựng bài sôi nổi
	-Đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập, sinh hoạt đầu giờ tốt
	-Tác phong gọn gàng, 
	-Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ
	2/Khuyết điểm:
	-Chuẩn bị bài chưa tốt, vệ sinh chưa tốt
	-Làm việc riêng trong giờ học ( Bình)
	*Tuyên dương: 
	*Phê bình: tổ trực nhật.
	II/ Nhiệm vụ tuần đến:
	-Chấp hành tốt nội qui lớp học.
	-Oân bài cũ, xem bài cho tuần đến
	-Tiếp tục tham gia học tổ tại nhà 
	-Thực hiện mặc đồng phục theo qui định chung tham gia sinh hoạt đội 
-Khắc phục những tồn tại của tuần trước
III/ Văn nghệ:
-Cho học sinh chơi xì điện 
	----------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 8.doc