Giáo án Các môn khối 5 - Trường Tiểu học Thị trấn Than Uyên - Tuần 5

Giáo án Các môn khối 5 - Trường Tiểu học Thị trấn Than Uyên - Tuần 5

I. Mục đích, yêu cầu

- Đọc diễn cảm được bài văn, thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.

- Hiểu nội dung bài: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

* Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối lưu loát bài văn; trả lời được câu hỏi 1.

II. Đồ dùng dạyhọc

- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 35 trang Người đăng huong21 Lượt xem 560Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn khối 5 - Trường Tiểu học Thị trấn Than Uyên - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 5
Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009
Tiết 1 - Hoạt động tập thể
Tiết 2 - Tập đọc
T9: Một chuyên gia máy xúc
I. Mục đích, yêu cầu
- Đọc diễn cảm được bài văn, thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
- Hiểu nội dung bài: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
* Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối lưu loát bài văn; trả lời được câu hỏi 1.
II. Đồ dùng dạyhọc
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ: Bài ca về trái đất và nêu nội dung bài.
- Nhận xét – cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài mới
2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
- Hs chia đoạn.
- Gv hướng dẫn đọc.
- Gv: đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài
+ Anh Thuỷ gặp anh A- lếch- xây ở đâu?
+ Dáng vẻ A- lếch- xây có gì đặc biệt khiến anh thuỷ chú ý?
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?
+ Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Vì sao?
+ Nội dung bài nói nên điều gì?
c, Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
- Nhận xét- sửa sai.
3, Củng cố, dặn dò
- GV nhậ xét giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc và nêu nội dung bài.
- 1 Hs đọc toàn bài.
- Lớp đọc tiếp nối theo đoạn kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài
+ Hai người gặp nhau ở một công trường xây dựng.
+ Vóc người cao lớn; mái tóc vàng ửng lên như một mảng nắng; thân hình chắc khoẻ trong bộ quần ào xanh công nhân; khuôn mặt to, chất phác.
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp rất cởi mở và thân mật, họ nhìn nhau bằng ánh mắt đầy thân thiện, họ nắm tay nhau bằng bàn tay đầy dầu mỡ.
- HS nối tiếp nhau phát biểu:
+ Em nhớ nhất đoạn miêu tả ngoai hình A- lếch- xây, em thấy đoạn văn đó tả rất đúng về một người nước ngoài./ Chi tiết tả cuộc gặp giữa anh Thuỷ và anh A- lếch- xây. Họ rất hiểu nhau về công việc. Họ nói chuyện rất cởi mở, thân thiện. 
+ Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.
- 3HS đọc tiếp nối bài và nêu cách đọc đúng.
- 1, 2 HS đọc cá nhân trước lớp.
- HS luyện đọc theo nhóm đôi và thi đọc diễn cảm trước lớp.
Tiết 3 - Toán
 T21: Bảng đơn vị đo độ dài
I. Mục tiêu
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.
- HS làm được bài tập 1, bài 2 (a,c), bài 3. (Bài 2b, bài 4 dành cho HS khá, giỏi).
* Mục tiêu riêng: HSHN nhớ được các đơn vị đo độ dài và làm được bài tập 1.
II. Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS.
- Nhận xét- sửa sai.
2, Dạy học bài mới
2.1, Giới thiệu bài 
2.2, Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1:
a. 
- Yêu cầu Hs trả lời miệng.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tiếp nối nhau trả lời.
 Lớn hơn mét
 mét
 Bé hơn mét
 km
 hm
 dam
 m
 dm
 cm
 mm
 1km =10 hm
1dam
=100 dam
= km
1dam
=1 00 m 
= hm 
 1m
= 10dm
= dam
 1dm 
=10cm
 = m
1cm
=10mm
= dm
1mm
= cm
+ Dựa vào bảng đơn vị đo độ dài trên hãy nhận xét về mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền nhau?
Bài 2: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 4:
- Hướng dẫn HS phân tích đề.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải.
3, Củng cố, dặn dò
- Ôn lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau
- HS điền các đơn vị đo dộ dài vào bảng trong SGK.
* Hai đơn vị đo độ dài liền nhau:
+ 1 đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé;
+ 1 đơn vị bé bằng đơn vị lớn.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng:
a. 135m = 1350dm 
 342dm = 3420 cm
 15cm = 150 mm
b. 8300m = 830dam
 4000m = 40 hm
 25 000m = 25 km
c. 1mm = cm
 1cm = m ; 1 m = km
- 1 HS đọc bài tập.
- 1 HS nêu.
- 3 Hs làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con.
4km 37m = 4037 m 
 8m12cm = 812 cm
354dm = 35 m 4dm
3040m = 3km 40m
- 1 HS đọc đề. 
 Giải:
Đường sắt từ Đà Nẵng đến TP HCM dài là:
 791 +144 = 935 (km)
Đường sắt từ Hà Nội đến TP HCM dài là:
 791 + 935 = 1726 (km)
 Đáp số: a,935 km
 b, 1726 km.
Tiết 5 - Đạo đức
 T5: Có chí thì nên
I. Mục tiêu
- HS biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- HS biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội.
II. Đồ dùng
- GV: Phiếu bài tập.
- HS: Bộ thẻ ba màu để bày tỏ ý kiến.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
+ Vì sao lại phải có trách nhiệm về việc làm của mình?
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài: 
2.2, Các hoạt động
HĐ 1: Tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó của Trần Bảo Đồng
- Yêu cầu HS đọc thông tin trang 9- sgk
+ Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập?
+ Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên như thế nào?
+ Em học được điều gì từ tấm gương của anh Trần Bảo Đồng?
* Kết luận: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy: Dù gặp phải hoàn cảnh khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và biết sắp sếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp được gia đình.
HĐ 2: Xứ lý tình huống
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống.
Tình huống 1: 
- Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trong hoàn cảnh đó, Khôi có thể sẽ như thế nào?
Tình huống 2: 
Nhà Thiên rất nghèo, vừa qua lại bị lũ quấn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em 
 trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để tiếp tục đi học ? 
HĐ 3: Làm bài tập 1- 2 sgk.
Bài tập 1:
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
Bài tập 2:
- GV lần lượt nêu từng trường hợp, HS giơ thẻ mầu để biểu hiện sự đánh giá của mình.
+ Trước những khó khăn của bạn bè, chúng ta nên làm gì?
3, Hoạt động nối tiếp
- Sưu tầm một vài mẩu chuyện nói về gương những HS hoặc sưu tầm trong sách báo.
- 2 HS trình bày.
- 1 HS đọc, lớp nghe.
+ Cuộc sống của gia đình Trần Bảo Đồng rất khó khăn, anh em đông, nhà nghèo, mẹ lại hay đau ốm. Vì thế ngoài giờ học Bảo Đồng phải giúp mẹ bán bánh mì.
+ Trần Bảo Đồng đã biết sử dụng thời gian một cách hợp lí, có phương pháp học tập tốt vì thế suốt 12 năm học Đồng luôn đạt HS giỏi. Năm 2005, Đồng thi vào trường Đại học Khoa học tự nhiên thành phố Hồ Chí Minh và đỗ thủ khoa.
- Học sinh trả lời
- Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Hai học sinh ngồi cạnh nhau trao đổi từng trường hợp của bài tập 1
- HS làm cá nhân.
+ Chúng ta nên giúp đỡ bạn, động viên bạn vượt qua khó khăn.
Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2009 
Tiết 1 - Thể dục
T9: Đội hình đội ngũ- trò chơi: “nhảy ô tiếp sức”
I. Mục tiêu
- Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang.
- Thực hiện cơ bản đúng điểm số, đi đều vòng phải vòng trái.
- Bước đầu biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”.
II. Địa điểm, phương tiện
- địa điểm: trên sân trường.
- GV: chuẩn bị một còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1, Phần mở đầu
- Nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện.
- Khởi động.
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
2, Phần cơ bản
a, Đội hình đội ngũ 
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
b, Trò chơi vận động
- Chơi trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”
3. Phần kết thúc:
- Thực hiện động tác thả lỏng.
- Hệ thống bài học. 
- Nhận xét đánh giá kết quả học tập, giao bài về nhà. 
6- 8 phút
18- 22 phút
10- 12 phút
7- 8 phút
4-6 phút
- Đội hình nhận lớp: 
 * * * * * *
 * * * * * *
- Gv và cán sự điều khiển.
- Đội hình: như trên.
- Lần 1,2: GV điều khiển, HS tập có NX, bổ sung.
- Lần 3, lần 4: Chia tổ tập luyện (Tổ trưởng điều khiển)
- GV theo dõi NX, sửa sai.
- Lần 5, lần 6: Các tổ thi trình diễn.
 Tập cả lớp để củng cố.
- Đội hình: 
 * * * * * *
 * * * * * *
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, quy định chơi.
- Tổ chức cho hs chơi 
- Hs chơi thử (1 lần).
- Hs chơi trò chơi.
- Đội hình xuống lớp:
 * * * * * *
 * * * * * *
- GV điều khiển. 
Tiết 2 - Toán
T22: Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng
I. Mục tiêu
- HS biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng.
- Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo khối lượng.
- HS làm được các bài tập 1, 2, 4. Bài 3 dành cho HS khá, giỏi.
* Mục tiêu riêng: HSHN nhớ tên gọi các đơn vị đo khối lượng và làm được bài tập 1.
II. Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét- sửa sai.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Hướng dẫn ôn tập
Bài 1: 
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
- 2 HS nhắc lại tên các đơn vị đo độ dài và mối quan hệ giữa chúng.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào SGK.
Lớn hơn ki- lô- gam
Ki-lô-gam
Nhỏ hơn ki- lô- gam
tấn
tạ
yến
kg
hg
dag
g
1 tấn
= 10 tạ
1 tạ
= 10 yến
= tấn
1 yến
= 10 kg
= tạ
1kg
= 10 hg
= yến
1 hg
= 10dag
= kg
1dag
 = 10g
= hg
1g
= dag
+ Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng trên hãy nhận xét về mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề nhau?
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Gv nhận xét sửa sai.
Bài 3:
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gv nhận xét sửa sai.
Bài 4:
- Hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài.
3, Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
* Hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau:
+ Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị nhỏ.
+ Đơn vị nhỏ bằng đơn vị lớn.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài vào vở.
a, 18 yến = 180kg ; 200tạ = 20000 kg
 35 tấn = 35 000 kg
b, 430 kg = 43 yến ; 2500kg = 25 tạ
 16 000kg = 16 tấn
c, 2kg 326g = 2326g ; 6kg 3g = 6003g
d, 4008g = 4kg 8g ; 9050kg = 9 tấn 50kg
- 1 HS nêu yêu cầu. 
- HS làm bài.
2kg 50g = 2500g; 6090kg > 6 tấn 8kg
13kg 85g < 13kg 805g; tấn = 250 kg
- 1 HS đọc bài toán.
- HS tóm tắt và giải vào vở.
 Tóm tắt:
 Ngày đầu: 300kg.
 Ngày thứ hai: gấp 2 lần ngày đầu 1 tấn
 Ngày thứ ba: kg ?
 Bài giải:
Đổi: 1 tấn = 1 000kg
Ngày thứ hai bán được là:
 300 2 = 600 (kg)
Ngày thứ ba bán được là:
 1 000 – (300 + 600) = 100 (kg)
 Đáp số: 100kg.
 Tiết 3 - Luyện từ và câu
T9: Mở rộng vốn từ:  ... u HS nêu lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS trả lời.
+ km2, hm2, dam2, m2, dm2, cm2
+ HS nêu cách đọc và viết mi-li-mét vuông.
+ Có cạnh 1mm.
+ 1cm2 = 100mm2
+ 1mm2 = 1/ 100cm2
+ Sử dụng đơn vị mét vuông.
+ Những ĐV bé hơn m2: dm2, cm2, mm2
+ Những ĐV lớn hơn m2: km2, hm2, dam2.
+ Đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé.
+ Đơn vị bé bằng 1/ 100 đơn vị lớn.
- HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị đo diện tích 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS đọc theo nhóm đôi, 1 số em đọc trước lớp.
+ Hai mươi chín mi-li-mét vuông.
+ Ba trăm linh năm mi-li-mét vuông.
+ Một nghìn hai trăm mi-li-mét vuông.
+ 168 mm2; 2310 mm2.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Lớp làm bài vào vở.
a. 
5 cm2 = 500 mm2;
12km2 = 1200hm2;
1 hm2 = 10000 m2;
7 hm2 = 70000 m2;
1 m2 = 10 000 cm2
5 m2 = 50 000 cm2
12m2 9dm2 = 1209dm2
37 dam2 24m2 = 3724m2
b. 
800mm2 = 8cm2;
12000 hm2 = 120 km2;
150 cm2 = 1 dm250 cm2;
3400 dm2 = 34 m2
90000 m2 = 9 hm2
2010 m2 = 20 dam210m2
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bảng con, bảng lớp.
 1mm2 = cm2; 1 dm2 = m2
8mm2 = cm2; 7dm2 = m2
29mm2 = cm2; 34dm2 = m2
Tiết 2 - Tập làm văn
T8: Trả bài văn tả cảnh
I. Mục đích yêu cầu
- HS biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu,...); nhận biết được lỗi trong bài văn và tự sửa được lỗi.
II. Đồ dùng
- Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS đọc lại bảng thống kê kết quả học tập đã làm tiết trước.
- Nhận xét- sửa sai.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Nhận xét chung bài làm của HS
* Ưu điểm: nhìn chung các em biết xác định đúng đề bài (Tả một cảnh), kiểu bài (miêu tả), nhiều bài có bố cục chặt chẽ, diễn ý rõ ràng, có sự sáng tạo, trình bày từng đoạn rõ ràng. Một số bài viết tốt: Nùng Huyền, ánh Tuyết, Diệu Linh.
* Tồn tại: Một số bài chưa đủ 3 phần, giữa các phần thiếu sự liên kết, nhiều bài viết còn sai chính tả, trình bày ẩu. Nhiều em còn viết sơ sài, câu văn còn lủng củng.
- Gv thông báo điểm số.
- Gv trả bài cho từng cho từng hs.
2.3, Hướng dẫn chữa lỗi:
- Gv theo dõi, kiểm tra.
2.4, Học tập đoạn văn, bài văn hay:
- Gv đọc đoạn văn, bài văn hay của h/s trong lớp hoặc sưu tầm cho h/s nghe.
3, Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những em đạt điểm cao.
- Yêu cầu những em chưa đạt về viết lại bài.
- 2 HS đọc.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc lại các đề văn.
- HS nghe.
- Hs đọc lời nhận xét của Gv, đọc những chỗ cô chỉ lỗi.
- Hs viết lỗi và sửa lỗi vào VBT theo từng loại lỗi.
- Hs đổi bài cho bạn bên cạnh soát lỗi.
- Hs trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của Gv, rút kinh nghiệm cho mình.
Tiết 3 - Địa lí
T5: Vùng biển nước ta
I. Mục tiêu
- Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta:
+ Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông.
+ ở vùng biển Việt Nam, nước không bao giờ đóng băng.
+ Biển có vai trò điều hoà khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn tài nguyên to lớn.
- Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng: Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu,... trên bản đồ.
* Mục tiêu riêng: HSHN chỉ được vị trí của vùng biển Việt Nam, nắm được một số vai trò của biển.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập cho HS.
III. Các hoạt động dạy 
1, Kiểm tra bài cũ
+ Sông ngòi của nước ta có đặc điểm gì?
+ Vai trò của sông ngòi?
- Nhận xét- cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Các hoạt động
a, Vùng biển nước ta
- GV cho HS quan sát lược đồ trong sgk.
+ Biển đông bao bọc phần đất liền của nước ta ở những phía nào?
- GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của nước ta trên bản đồ.
- GV kết luận: Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông.
b, Đặc điểm của vùng biển nước ta
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc mục 2 trong sgk:
+ Tìm những đặc điểm của biển Việt Nam?
+ Mỗi đặc điểm trên có tác động như thế nào đến đời sống, sản xuất của nhân dân Việt Nam?
- Nhận xét- sửa sai cho HS.
- 2 HS nên bảng trình bày.
- HS quan sát lược đồ.
+ Biển Đông bao bọc phía đông, phía nam và tây nam phần đất liền của nước ta.
 - 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ vào lược đồ trong sgk cho nhau xem, khi HS này chỉ HS kia phải quan sát, nhận xét được bạn chỉ đúng hay sai, nếu sai thì sửa lại cho bạn.
- 2 HS lần lượt nên chỉ bản đồ, cả lớp cùng theo dõi.
- HS làm việc theo cặp
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
Đặc điểm của 
vùng biển nước ta
tác động của biển đối với đời sống, sản xuất
- Nước không bao giờ đóng băng.
- Vì biển không bao giờ đóng băng nên thuận lợi cho giao thông đường biển và đánh bắt thuỷ hải sản.
- Miền Bắc và miền Trung hay có bão.
- Bão biển gây ra những thiệt hại lớn cho tàu, thuyền và những vùng ven biển.
- Hằng ngày, nước biển có lúc dâng lên, có lúc hạ xuống.
- Nhân dân vùng biển lợi dụng thuỷ triều để lấy nước làm muối và ra khơi đánh cá.
* Kết luận: Biển nước ta không bao giờ đóng băng, biển miền bắc và miền trung hay có bão, có hiện tượng thuỷ triều. 
c, Vai trò của biển
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4.
+ Biển có tác động như thế nào đến khí hậu của nước ta?
+ Biển cung cấp cho chúng ta những loại tài nguyên nào? Các loại tài nguyên này đóng góp gì vào đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
+ Biển mang lại thuận lợi cho giao thông nước ta như thế nào?
+ Bờ biển dài với nhiều bãi biển góp phần phát triển ngành kinh tế nào?
- GV yêu cầu các nhóm nên trình bày ý kiến.
- Nhận xét- Bổ sung.
* GV kết luận: Biển giúp điều hoà khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn tài nguyên to lớn; ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát hấp dẫn.
3, Củng cố, dặn dò
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hướng dẫn viên du lịch.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
+ Biển giúp cho khí hậu nước ta trở nên điều hoà.
+ Biển cung cấp dầu mỏ, khí tự nhiên làm nhiên liệu cho ngành công nghiệp; cung cấp muối, hải sản cho đời sống và ngành sản xuất chế biến hải sản.
+ Biển là đường giao thông quan trọng.
+ Các bãi biển đẹp là nơi du lịch nghỉ mát hấp dẫn, góp phần đáng kể để phát triển ngành du lịch.
- Đại diện nhóm lên trình bày
- HS chơi trò chơi.
Tiết 5 - Kể chuyện
T5: Kể chuyện đã nghe, đã học
I. Mục đích yêu cầu
- HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh; biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
* Mục tiêu riêng: HSHN tập trung nghe bạn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học
- HS: sưu tầm câu chuyện ca ngợi hoà bình.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 5 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.
+ Câu chuyện ca ngợi ai?
- Nhận xét- sửa sai.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Hướng dẫn HS kể chuyện
a. Tìm hiểu đề bài
- Gọi HS đọc đề bài. 
- GV dùng phấn màu gạch chân dưới những từ: được nghe, được đọc, ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh.
- Em đã được đọc câu chuyện của mình ở đâu, hãy giới thiệu cho bạn mình cùng nghe.
* Yêu cầu HS đọc kĩ ba gợi ý. Ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng.
- Nội dung câu chuyện đúng chủ đề: 4 điểm.
- Câu chuyện ngoài sgk: 1 điểm
- Cách kể hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ, cử chỉ: 2 điểm.
- Nêu đúng ý nghĩa câu truyện: 2 điểm.
b. Kể chuyện trong nhóm
- Chia 4HS thành một nhóm, yêu cầu các em kể câu chuyện của mình cho các bạn trong nhóm nghe.
* Gợi ý cho HS các câu trao đổi:
+ Trong câu chuyện bạn thích nhân vật nào? vì sao?
+ Chi tiết nào trong chuyện bạn cho là hay nhất?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?..
c. Thi kể chuyện
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- GV nhận xét- khen ngợi.
3, Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS ôn lại nội dung bài.
- 5 HS tiếp nối nhau kể chuyện theo trình tự, 1 em trả lời câu hỏi.
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS tiếp nối nhau giới thiệu về câu chuyện của mình.
- HS tiếp nối nhau đọc.
- 4 HS ngồi 2 bàn quay lại kể chuyện, nhận xét bổ sung cho nhau và cùng trao đổi về ý nghĩa từng câu chuyện mà các bạn nhóm mình kể.
- 3, 4 HS thi kể câu chuyện của mình trước lớp.
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
- HS nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất.
Tiết 6 - Sinh hoạt 
Nhận xét tuần 5
1. Chuyên cần: 
- Các em đi học đầy đủ, đúng giờ.
2. Học tập: 
- Đa số các em có ý thức trong học tập, học và làm bài đầy đủ khi đến lớp. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài học, có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập.
- Một số em còn mất trật tự trong giờ học, không chú ý nghe giảng: Lâm, Duy, Việt, Việt Anh.
3. Vệ sinh: 
- Thực hiện vệ sinh sạch sẽ, đúng giờ, có ý thức giữ gìn vệ sinh chung.
- Có ý thức phòng chống bệnh cúm A(H1N1).
- Một số em còn ăn quà: Thương, Tiến, Thuỳ, Linh, Duy, Cường.
4. Hoạt động đội:
- Tham gia thể dục, múa hát đầu giờ đầy đủ, nhanh nhẹn.
- Đội viên đeo khăn quàng đầy đủ.
- Một số HS nam còn thiếu quả bông.
5. Phương hướng: (Tuần 6)
- Đi học chuyên cần, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
- Lao động, vệ sinh: sạch sẽ, gọn gàng.
- Tích cực phòng, chống bệnh cúm A(H1N1).
- Không ăn quà vặt.
- Đại hội chi đội.
Phiếu học tập
+ Phong trào Đông du diễn ra vào thời gian nào? Ai là người lãnh đạo? Mục đích của phong trào là gì? 
+ Nhân dân trong nước, đặc biệt là các thanh niên yêu nước đã hưởng ứng phong trào Đông du như thế nào?
+ Kết quả của phong trào Đông du và ý nghĩa của phong trào này là gì?
Phiếu học tập
+ Phong trào Đông du diễn ra vào thời gian nào? Ai là người lãnh đạo? Mục đích của phong trào là gì? 
+ Nhân dân trong nước, đặc biệt là các thanh niên yêu nước đã hưởng ứng phong trào Đông du như thế nào?
+ Kết quả của phong trào Đông du và ý nghĩa của phong trào này là gì?
Đặc điểm của 
vùng biển nước ta
tác động của biển đối với đời sống, sản xuất
Đặc điểm của 
vùng biển nước ta
tác động của biển đối với đời sống, sản xuất
Phiếu học tập
+ Biển có tác động như thế nào đến khí hậu của nước ta?
+ Biển cung cấp cho chúng ta những loại tài nguyên nào? Các loại tài nguyên này đóng góp gì vào đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
+ Biển mang lại thuận lợi cho giao thông nước ta như thế nào?
+ Bờ biển dài với nhiều bãi biển góp phần phát triển ngành kinh tế nào?
Phiếu học tập
+ Biển có tác động như thế nào đến khí hậu của nước ta?
+ Biển cung cấp cho chúng ta những loại tài nguyên nào? Các loại tài nguyên này đóng góp gì vào đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
+ Biển mang lại thuận lợi cho giao thông nước ta như thế nào?
+ Bờ biển dài với nhiều bãi biển góp phần phát triển ngành kinh tế nào?

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5.doc