Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 6 - Trường Tiểu học Sơn Hà

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 6 - Trường Tiểu học Sơn Hà

TẬP ĐỌC

NỖI DẰN VẶT CỦA AN -ĐRÂY –CA

I: MỤC TIÊU :

-Đọc trơn toàn bài .Biết đọc diễn cảm bài văn vơí giọng buồn ,trầm ,xúc động thể hiện sự ân ái,sự dằn vặt của An -đrây –ca trước cái chết của ông .Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện

-Hiểu nghĩa của các từ ngữ ghi trong bài

-Hiểu nội dung câu chuyện :Nỗi dằn vặt của An -đrây –ca thể hiện tình cảm thương yêu và ý thức trách nhiệm với người thân ,lòng trung thực ,sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk

III: HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A:Bài cũ

Ba hs đọc thuộc lòng bài thơ Gà Trống và Cáo

Nhận xét tính cách hai nhân vật Gà Trống và Cáo

 

doc 23 trang Người đăng hang30 Lượt xem 365Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 6 - Trường Tiểu học Sơn Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
Chào cờ
Tập đọc
Nỗi dằn vặt của An -đrây –ca
I: Mục tiêu :
-Đọc trơn toàn bài .Biết đọc diễn cảm bài văn vơí giọng buồn ,trầm ,xúc động thể hiện sự ân ái,sự dằn vặt của An -đrây –ca trước cái chết của ông .Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện 
-Hiểu nghĩa của các từ ngữ ghi trong bài 
-Hiểu nội dung câu chuyện :Nỗi dằn vặt của An -đrây –ca thể hiện tình cảm thương yêu và ý thức trách nhiệm với người thân ,lòng trung thực ,sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II: Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk 
III: Hoạt động dạy học 
A:Bài cũ 
Ba hs đọc thuộc lòng bài thơ Gà Trống và Cáo 
Nhận xét tính cách hai nhân vật Gà Trống và Cáo 
B: Bài mới 
1: Giới thiệu bài 
2:HĐ1> HS luyện đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc 
–hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn ,kết hợp giải nghĩa từ khó 
Bài chia hai đoạn 
-Đoạn 1: An -đrây –ca ...đến mang về nhà 
-Đoạn 2:Bước vào phòng đến ít năm nữa 
 HS đọc nhóm hai 
 Hai hs đọc cả bài
 GV đọc mẫu 
Tìm hiểu bài
1HS đọc doạn 1 ,cả lớp đọc thầm 
*1HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm -
-Khi câu chuuyện xẩy ra An -đrây –ca mấy tuổi ?
-An -đrây –ca lúc đó 9 tuổi 
-Hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào ?
-Em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng 
-Khi mẹ bảo An -đrây –ca đi mua thuốc cho ông ,thái độ của cậu như thế nào ?
-An -đrây –ca nhanh nhẹn đi ngay
-An -đrây –ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ?
-An -đrây –ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc.Mãi chơi nên cậu quên lời mẹ dặn .mãi sau mới nhớ ra ,cậu chạy một mạch đến cửa hiệu để mua thuốc mang về nhà 
-Đoạn một kể với em chuyện gì ?
-An -đrây –ca chơi quên mất lời mẹ dặn 
*1HS đọc đoạn hai ,cả lớp đọc thầm
-Chuyện gì xảy ra khi An -đrây –ca mang thuốc về nhà ?
-An - đrây –ca hoảng hốt khi thấy mẹ đang khóc nấc lên .ông đã qua đời 
-Thái độ của An -đrây –ca lúc đó như thế nào ?
-Cậu ân hận vì mình mãi chơi ,mang thuốc về chậm mà ông mất .Cậu oà khóc dằn vặt kể cho mẹ nghe 
 An -đrây –ca oà khóc khi biết ông qua đời ,cậu cho rằng đấy là lỗi của mình 
An -đrây –ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe 
-An -đrây –ca tự dằn vặt mình như thế nào ?
-An -đrây –ca là cậu bé rấtyêu thương ông ,cậu không thể tha thứ cho mình vì chuyện mãi chơi mà mua thuốc về muộn để ông mất
-Câu chuyện cho em thấy An -đrây –ca là cậu bé như thế nào ?
HĐ2:Đọc diễn cảm 
	-Hai hs đọc cả bài 
	-HS thi đọc diễn cảm đoạn văn “Bước vào phòng ông nằm ...ra khỏi nhà ”
	-HS thi đọc phân vai (người dẫn chuyện,mẹ ,ông ,An -đrây –ca )
3:Củng cố ,dặn dò 
-Đặt lại tên câu chuyện theo ý nghĩa câu chuyện (chú bé trung thực , chú bé giàu tình cảm )
-Nói lời an ủi của em với An -đrây –ca ? (Bạn đừng ân hận nữa )
 ______________________________
Toán
Luyện tập
I: Mục tiêu 
- Giúp hs rền luyện kĩ năng đọc ,phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ 
Thực hành lập biểu đồ 
HS làm bài 1;2.
HS khá, giỏi làm thêm bài 3.
II: Đồ dùng dạy học 
Bảng đồ có vẽ sẵn biểu đồ của bài ba 
III: Hoạt động dạy học 
Bước 1> Cho hs đọc yêu cầu.
Bước 2> GV hướng dẫn
Bài 3. GV hướng dẫn hs vẽ biểu đồ .
Bước 3> HS thực hành
Bài 1: Giành cho HS cả lớp.
GV cho hs quan sát biểu đồ .HS điền Đ hoặc S vào sau câu trả lời đúng 
-Tuần 1 cửa hàng bán được 2 m vải hoa và 1 m vải trắng 
-Tuần 2cửa hàng bán được 400 m vải 
-Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải hoa nhất
-Số m vải hoa mà tuần hai bán được nhiều hơn tuần 1 là 100m 
-Số m vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần 2 là 100m 
Bài 2: Dành cho HS cả lớp.
HS treo biểu đồ và trả lời 
a)Tháng 7 có 18 ngày mưa 
b)Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là 
 15-3=12(ngày )
c)Trung bình mỗi tháng có số ngày mưa là 
(18+15+3):3=12(ngày )
Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi
Hs làm và chữa bài . 
 *Củng cố ,dặn dò 
Khoa học
Một số cách bảo quản thức ăn
 I: Mục tiêu
 - Sau bài học học sinh có thể kể tên các cách bảo quản thức ăn .Nêu ví dụ về một số loại thức ăn và cách bảo quản chúng 
 -Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn và cách sử dụng thức ăn đã được bảo quản 
 - Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.
II: Đồ dùng dạy học 
Hình trang 24; 25 sgk 
Phiếu học tập 
III: Hoạt động dạy học 
HĐ1: Tìm hiểu các cách bảo quản thức ăn 
	-HS quan sát các hình 24; 25 sgk và trả lời các câu hỏi ;Chỉ và nói nhữngcách bảo quản thức ăn trong từng hình 
	Làm việc cả nhóm 
	Đại diện một số nhóm trình bày 
Hình 
 Cách bảo quản 
 1
 2
 3
 4
 5
 6
 7
Phơi khô 
Đóng hộp 
Ướp lạnh 
Ướp lạnh 
Làm mắm (Ướp mắm )
Làm mứt (Cô đặc với đường )
Ướp muối (Cà muối )
HĐ2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn 
	-Cả lớp thảo luận 
	-Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì ?
	-HS làm bài tập 
	Trong các cách bảo quản thức ăn dưới đây ,cách nào làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động ?Cáh nào ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm ?
	a)Phơi khô ,Nướng ,sấy 
	b) ứơp muối ,ngâm nước muối 
c)ướp lạnh 
 d)Đóng hộp 
 e)Cô đặc với đường
Làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động a; b; c; e 
Ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm d
HĐ3: Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn ở nhà 
HS làm vào phiếu học tập 
 Tên thức ăn 
 Cách bảo quản 
	-Làm việc cả lớp 
*GV nhận xét dặn dò 
- 
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
 Toán
 Luyện tập chung
I: Mục tiêu 
Giúp hs ôn tập củng cố về :
Viết đọc so sánh các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số.
Đọc được thông tin trên biểu đồ cột .
Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.
HS làm bài 1; bài 2(a,c); bài 3(a,b,c); bài 4(a,b).
HS khá, giỏi làm thêm những câu còn lại.
Đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo thời gian 
Một số hiểu biết ban đầu về biểu đồ ,về số trung bình cộng. 
II: Hoạt động dạy học 
Bài 1: Dành cho HS khá, giỏi.
HS đọc đề ,làm bài ,sau đó chữa 
a)2 835 918 b) 2 835 916 
.....
Bài 2. HS trung bình, yếu làm câu a,c.
HS khá,giỏi làm các câu còn lại.
HS đọc bài rồi làm bài 
Bài 3 HS Trung bình, yếu làm câu a,b,c.
HS khá, giỏi làm thêm các câu còn lại.
HS nhìn vào biểu đồ trả lời câu hỏi 
a)Khối lớp ba có 3 lớp ,đó là :3A; 3B; 3C 
b)Lớp 3A có 18 hs giỏi toán 
 lớp 3B có 27 hs giỏi toán 
 lớp 3C có 21 hs gỏi toán 
c)Trong khối lớp 3 : 
 Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi nhất 
 Lớp 3A có ít hs giỏi nhất
d) Trung bình mỗi lớp ba có số học sinh giỏi toán là 
 (18+27+21):3=22(em)
Bài 4: HS TB, yếu làm các câu a,b.
HS khá, giỏi làm tiếp những câu còn lại.
 a) Năm 2000 thuộc thế kỉ XX
 b)Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI
 c)Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100
Bài 5: Dành cho HS khá, giỏi. Giành cho HS cả lớp.
Các số tròn trăm lớn hơn 540 và bé hơn 870 là 600; 700; 800; 
 Vậy x là 600; 700; 800 
*Nhận xét dặn dò 
 ____________________________
 Luyện từ và câu 
 Danh từ riêng và danh từ chung 
I: mục tiêu
- Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng (ND ghi nhớ). 
- Nhận biết được danh từ riêng và danh từ chung dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng(BT1,mục III);
- Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế (BT II).
II: Đồ dùng dạy học 
-Bản đồ tự nhiên Việt Nam có sông Cửu Long 
-Hai tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1 (phần nhận xét )
-Một số phiếu viết nội dung bài tập 1 (phần luyện tập )
III: Hoạt động dạy học 
Bài cũ :
Một hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LT VC –T5
 B)Bài mới
1: Giới thiệu bài 
2: HĐ1.Phần nhận xét 
Bài1: Một hs đọc yêu cầu của bài ,cả lớp làm bài 
Trả lời
 a)Sông 
 b) Cửu Long (cho hs xem trên bản đồ vị trí của sông Cửu Long ) 
 c)Vua 
 d) Lê Lợi 
Bài 2: So sánh a với b 
Sông :tên chung chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn 
Cửu Long : Tên riêng của một dòng sông 
Vua : Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước Phong kiến 
Lê Lợi : Tên riêng của một vị vua 
*GV : Những tên chung của một loại sự vật như sông ,vua được gọi là danh từ chung 
Những tên riêng của người sự vật nhất định như sông Cửu Long ,Lê Lợi gọi là danh từ riêng 
Bài 3: 
a)sông không viết hoa ,Cửu Long viết hoa 
b) vua không viết hoa ,Lê Lợi viết hoa 
HĐ2.Phần ghi nhớ 
Ba hs đọc phần ghi nhớ trong bài
HĐ3. Phần luyện tập 
Bài 1:Danh từ chung : núi / dòng sông / dãy / mặt/ sông / ánh / nắng / đường /dãy / nhà / trái / phải / giữa / trước 
Danh từ riêng : Chung /Lam /Thiên Nhẫn / Trác/Đại Huệ /Bác Hồ
 Bài 2 : Hs tự viết tên ba bạn 
5) Củng cố dặn dò 
 ______________________
lịch sử
khởi nghĩa hai bà trưng
i: mục tiêu 
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng(chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa):
+ Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại (trả nợ nước, thù nhà).
+ Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩaNghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ.
+ ý nghĩa : Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. 
II: Đồ dùng học tập 
Hình trong sgk 
	Lược đồ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng 
	Phiếu học tập của hs 
III: Hoạt động dạy học 
HĐ1: Thảo luận nhóm 
	Khi tìm hiểu nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có hai ý kiến :
	-Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược ,đặc biệt là thái thú Tô Định 
	-Do Thi Sách ,chồng của bà Trưng Trắc,bị Tô Định giết chết 
Theo em ý kiến nào đúng ,ý kiến nào sai? 
Kết luận :Việc Thi Sách bị giết hại chỉ là caí cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước ,căm thù giặc của Hai Bà Trưng.
HĐ2: Làm việc theo cá nhân 
- HS dựa vào lược đồ và nội dung của bài để trình bày lại diễn biến chính của cuộc kháng chiến 
- Hai HS trình bày lại 
HĐ3: Làm việc cả lớp 
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì ?
HS thảo luận ,rút ra bài học cần ghi nhớ 
 HĐ4: Củng cố dặn dò 
Chính tả
Người viết truyện thật thà
I: Mục tiêu 
Nghe –Viết đúng chính tả ,trình bày đúng truyện ngắn :” người viết truỵên thật thà “
-Tự phát hiện ra lỗi sai và sửa lỗi chính tả 
-Làm đúng BT2(chương trình chung) và BT 3b.
II: Đồ dùng dạy học 
Từ điển 
Giấy khổ to và bút dạ 
III:Hoạt động dạy học 
A: Bài cũ 
1 hs lên bảng đọc cho bạn viết : lẫn lộn ,nức nở , lang beng 
A: Bài mới 
1.Giới thiệu bài 
2:HĐ1>Hướng dẫn HS viết c ... Đồ dùng dạy học
Sáu tranh minh hoạ truyện trong sgk 
III:Hoạt động dạy học
A .Bài cũ 
–Một hs đọc lại nội dung ghi nhớ trong tiết tập làm văn Đoạn văn trong bài văn kể chuỵên 
B)Bài mới 
Giới thiệu bài 
HĐ1> HS làm bài tập 
Bài 1)Dựa vào tranh kẻ lại cốt truyện Ba lưỡi rìu 
Một hs đọc nội dung bài tập 1,đọc phần dưới mỗi tranh .Đọc giải nghĩa từ tiều phu 
HS đọc nội dung bài tập và quan sát tranh ,đọc thầm những câu gợi ý dưới tranh 
Truyện có mấy nhân vật ?
Nội dung chuyện nói về điều gì?
Hai nhân vật :Chàng tiều phu và một cụ già chính là tiên ông
Chàng trai đựơc tiên ông thử thách tính
thật thà ,trung thực qua những lưỡi rìu 
Sáu hs nối tiếp nhau,mỗi em nhìn mõi tranh ,đọc câu dẫn giải dưới tranh 
-Hai hs thi kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu 
Bài 2: Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành câu 
Một hs đọc nội dung bài tập ,cả lớp đọcthầm 
Quan sát tranh 1đọc gợi ý dưới mỗi tranh để trả lời câu hỏi 
Nhân vật làm gì ?
Nhân vật nói gì ?
Ngoại hình nhân vật ?
Lưỡi rìu sắt 
-Chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông 
-Chàng buồn bã nói:”Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này . Nay mất rìu thì sống thế nào đây ! ”
-Chàng tiều phu nghèo,ở trần quấn khăn mỏ rìu
- Lưỡi rìu bóng loáng
Hai hs nhìn phiếu học tập xây dựng đoạn văn 
HS thực hành phát triển ý ,xây dựng đoạn văn kể chuyện 
HS làm việc cá nhân. HS phát biẻu lần lượt các tranh còn lại 
HĐ2>HS kể theo cặp .Đại diện các nhóm thi kể theo đoạn , theo cả truyện 
Đoạn 
 Nhân vật làm gì 
 Nhân vật nói gì 
Ngoại hình nhân vật 
Lưỡi rìuvàng ,bạc ,sắt 
 2 
Cụ già hiện lên 
Cụ hứa vớt rìu giúp chàng trai,chàng trai chắp tay cảm ơn 
Cụ già râu tóc bạc phơ ,vẻ mặt hiền từ 
 3
 Cụ già vớt được dưới sông lên lưỡi rìu ...xua tay 
Cụ bảo lưỡi rìu của con đây :Chàng nói đây không phải là lưỡi rìu của con 
Chàng trai trẻ vẻ mặt thật thà 
Lưỡi rìu vàng sáng loá 
4
Cụ già vớt lên một lưỡi rìu thứ2,chàng vẫn xua tay 
Cụ già hỏi : Lưỡi rìu này của con chứ ?-Chàng đáp không phải của con 
Lưỡi rìu bạc sáng lấp lánh 
5 
Cụ già vớt lên lưỡi rìu thứ ba ,chỉ tay vào lưỡi rìu ,chàng giơ hai tay lên trời 
Cụ hỏi : Lưỡi rìu này có phải của không ?Chàng trai mừng rỡ :Đây mới đúng là rìu của con 
Chàng trai vẻ mặt hớn hở 
Lưỡi rìu sắt 
6
 Cụ già tặng chàng trai cả ba lưỡi rìu .Chàng chắp tay tạ ơn 
Cụ khen :Con là người trung thực .Ta tặng con cả ba lưỡi rìu 
Chàng trai mừng rỡ nói :Cháu cảm ơn cụ 
Cụ già vẻ hài lòng .Chàng trai vẻ mặt sung sướng 
Củng cố ,dặn dò 
-Hai hs nhắc lại cách phát triển câu chuyện 
GV nhận xét tiết học 
 _______________________________
 Toán
Phép trừ
I : mục tiêu
- HS biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt liên tiếp.
- HS làm bài 1; bài 2(dòng 1);bài 3.
- HS khá, giỏi làm tiếp những câu còn lại. 
II:Hoạt động dạy học 
A:Bài cũ 
Hs lên làm bài ở lớp :nêu cách thực hiện và tính :3 567 923+123 485
671 234+1 235 567
B:Bài mới : 
1:Giới thiệu bài 
HĐ1.Củng cố cách thực hiện phép trừ 
GV viết phép tính : 365279 - 450237
 Một hs đọc phép tính trên 
Hai hs lên bảng nêu cách tính và tính; 865279
 -450237
 415042
 b) GV tiếp phép tính 647253 - 285749
 HS tiến hành làm theo ví dụ 1
Hỏi : Muốn thực hiện phép trừ ta làm như thế nào ?(Đặt tính ,tính theo thứ tự từ trái sang phải )
HĐ2 Bài tập :
HS lần lượt làm các bài trong sgk 
Bài 1: Dành cho HS cả lớp.
 Kết quả 204613 ;313131; 592147; 592637
Bài 2: HS TB, yếu làm dòng 1.
HS khá, giỏi làm thêm các câu còn lại.
Kết quả 39145; 51243; 31235; 642538
Bài 3: Dành cho HS cả lớp.
 Giải 
 Độ dài quảng đường xe lửa đi từ Nha Trang đến thành phố Hồ Chí Minh là 
 1730 - 1315 =415 (km)
 Đáp số :415 km 
 Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi. Giải 
 Năm ngoái học sinh của tỉnh đó trồng được số cây là 
 214800 - 80600 =134200 (cây)
 Cả hai năm học sinh của tỉnh đó trồng được số cây là 
 214800 - 134200 =349000 (cây ) 
 Đáp số : 349000 cây 
 3) Củng cố ,dặn dò 
 Gv nhận xét tiết dạy. 
 ____________________________
 khoa học
 phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
I Mục tiêu
Sau bài học hs biết : -Kể được một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng 
	 -Nêu cách phòng chống một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng 
- Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé.
- Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng.
- Đưa trẻ đi khám, chữa bệnh kịp thời.
II: Đồ dùng dạy học 
Hình trang 26 ,27 sgk 
III: Hoạt động dạy học 
HĐ1: Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng 
Bước 1: Làm việc theo nhóm 
	-Quan sát các hình 1,2 trang 26 sgk ,nhận xét ,mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương ,suy dinh dưỡng và bệnh biếu cổ
	-Thảo luận các nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên 
Bước 2: Làm việc cả lớp 
Đại diện các nhóm trình bày ,các nhóm khác bổ sung 
Kết luận chung: Trẻ em nếu không được ăn đủ lượng và đủ chất ,đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng .Nếu thiếu vi –ta- min D sẽ bị còi xương ,thiếu I –ốt cơ thể phát triển chậm ,kém thông minh dễ bị bướu cổ 
HĐ2: Thảo luận về cách phòng chống bệnh do thiếu chất dinh dưỡng 
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 
+Ngoài các bệnh còi xương ,suy dinh dưỡng ,bướu cổ các em còn biết bệnh nào do thiếudinh dưỡng 
+Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
Kết luận : -Một số bệnh do thiếu dinh dưỡng như :
+Bệnh quáng gà ,khô mắt do thiếu vi –ta – min A 
+Bệnh phù do thiếu vi – ta – min B 
+Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vi –ta –min C
-Đề phòng các bệnh suy dinh dưỡng cần ăn đủ lượng và đủ chất . Đối với trẻ em cần được cân nặng thường xuyên .Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho phù hợp và nên đưa trẻ đến bệnh viện để khám và chữa trị 
HĐ3: Chơi trò chơi 
Bước 1: Tổ chức –GV chia lớp thành hai đội 
 -Mỗi đội cử ra một đội trưởng 
Bước 2: Cách chơi và luật chơi 
Đội 1 nói : Thiếu chất đạm , Đội2nói : Sẽ bị suy dinh dưỡng 
Đội 2 lại nói :Thiếu I –ốt .Đội 1 trả lời :Dễ bị bướu cổ 
Đội nào nói sai sẽ hỏi tiếp câu hỏi 
Kêt thúc trò chơi : GV tuyên dương đội thắng cuộc
 _______________________
 Hoạt động tập thể
 Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu: 
 - Tổ chức hướng dẫn học sinh:
Sinh hoạt lớp cuối tuần 6. Học sinh nhận ra ưu khuyết điểm của cá nhân, lớp trong tuần học
Học sinh đề ra nhiệm vụ thi đua tuần học 7.
Bình chọn học sinh được tuyên dương trong tuần. Phê bình những học sinh vi phạm nội quy.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung về tình hình học tập và rèn luyện của học sinh về: Nề nếp, học tập, vệ sinh.
Hoạt động 2: Xây dựng kế hoạch tuần tới
Học sinh đăng ký thi đua( Cá nhân, tổ, lớp)
ý kiến của giáo viên chủ nhiệm
+ Yêu cầu về vệ sinh: lớp học và khu vực vệ sinh sạch sẽ, kịp thời.
+ Nề nếp: giữ trật tự trong sinh hoạt 15 phút và các giờ học, hoạt động ngoài trời.
+ Học tập: Có đủ đồ dùng học tập, làm bài kịp thời theo từng tiết học, từng ngày.
III. Giáo viên nhận xét tiết sinh hoạt lớp.
Nhận xét mọi hoạt động trong tuần và kế hoạch tuần tới.
Thể dục 
Tập hợp hàng ngang ,dóng hàng ,điểm số ,đi đều vòng phải vòng trái ,đổi chân khi đi sai nhịp .trò chơi “kết bạn ”
I: Mục tiêu 
Củng cố và nâng cao kĩ thuật : Tập hợp hàng ngang ,dàn hàng ,điểm số ,đi đều vòng phải ,vòng trái ,đổi chân khi đi sai nhịp 
Trò chơi “Kết bạn ”
II: Địa điểm ,Phương tiện 
Trên sân trường ,còi
III: Hoạt động dạy học 
1: Phần mở đầu
Phổ biến nội dung bài học 
Trò chơi “Diệt các con vật có hại ”
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
2:Phần cơ bản 
a)Ôn đội hình đội ngũ 
Ôn tập hợp hàng ngang ,dóng hàng ,điểm số ,đi đều vòng phải ,vòng trái 
Tổ tập luyện 
Thi đua trình diễn 
b)Trò chơi vận động : “Kết bạn ”. Gv nêu cách chơi ,luật chơi 
HS chơi ,GV theo dõi hứơng dẫn thêm 
3)Phần kết thúc 
Cho cả lớp vừa hát vừa vỗ tay 
GV cùng cả lớp hệ thống lại bài học
Thể dục
đi dều vòng phải ,vòng trái ,đổi chân khi đi đều sai nhịp
trò chơi : ném bóng trúng đích
I mục tiêu 
Củng cố và naang cao kĩ thuật: đi dều vòng phải ,vòng trái ,đổi chân khi đi đềusai nhịp .Yêu cầu đi đều đến chỗ vòng không xô lệch hàng ,biếtcách đổi chân khi đi đều sai nhịp 
Trò chơi : Ném bóng trúng đích
II:địa diểm ,phương tiện
Trên sân trường vệ sinh nơi tập ,chuẩn bị còi ,4-6 quả bóng và vật làm đích 
III:hoạt động dạy học 
1:Phần mở đầu 
GV phổ biến nội diung giờ học 
Khởi động:Xoay các khớp cổ tay ,cổ chân ,đầu gối ,hông , vai 
Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên 
Trò chơi : Thi đua xếp hàng
2: Phần cơ bản 
a)Đội hình đội ngũ 
Ôn đi dều vòng phải ,vòng trái ,đổi chân khi đi đều sai nhịp
Tập cả lớp ,tập từng tổ ,thi đua giữa các tổ 
b)Trò chơi vận động 
-Trò chơi : Ném bóng trúng đích ;nêu cách chơi và luật chơi 
Cả lớp cùng chơi, gv theo dõi 
3 : Phần kết thúc 
Cho hs tập một số động tác thả lỏng 
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát theo nhịp 
Trò chơi : Diệt các con vật có hại 
GV cùng hs hệ thống lại bài 
 _________________________
Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2007
thao giảng chào mừng ngày 20-10
Người soạn : Trần Thị Hương Giang
 Kỉ thuật
Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (tiết2)
 I. Mục tiêu: 
- Học sinh biết cách khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường.
 - Khâu đợc hai mép vải bằng mũi khâu thường .
- Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thờng để áp dụng vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy- học: - Một số mẫu vải.
 - Len sợi, chỉ khâu
 - Kim khâu len, thớc kéo, phấn vạch.
III. Hoạt động- dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- HS nêu các bước khâu ghép hai mảnh vải bằng khâu mũi thường.
-- GV nhận xét, cho điểm.
2) Bài mới: Giới thiệu bài (tiết2)
HĐ 1: Thực hành khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường. 
- GV gọi HS nhắc lại quy trình khâu hai mép vải
- GV nhận xét và nêu các bớc khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường:
+ Bớc 1: Vach đường dấu
+ Bớc 2: Khâu lợc
+ Bớc 3: Khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường,.
- Cho HS thực hành
- GV quan sát, theo dõi, uốn nắn thêm
HĐ 2 Đánh giá kết quả học tập của HS
+GV tổ chức cho HS trình bày sản phẩm TH.
+GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.
+GV nhận xét, đánh gí kết quả của HS. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học, tinh thần học tập 
- Dặn chuẩn bị vật liệu , dụng cụ cho tiết sau.
- HS nhắc lại
- HS khác nhận xét.
- HS quan sát và nhận xét 
 - 2HS nhắc lại
- HS lắng nghe.
- HS thực hành
- HS trng bày sản phẩm
- HS tự đánh giá sản phẩm theo tiêu chuẩn trên.
- HS chuẩn bị cho tiết sau.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan6.doc