I/ MỤC TIÊU:
1- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ ngữ phiên âm tiếng nước ngoài:A- ri-ôn, si- sin.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi, hồi hộp.
2- Hiểu ý nghĩa câu truyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS kể lại câu truyện “ tác phẩm của Si-le và tên phát xít” và nêu nội dung ý nghĩa câu truyện.
2 Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài.
- GV GT tranh minh hoạ chủ điểm và chủ điểm “con người với thiên nhiên”.
- GV giới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm.
Tuần 7 Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2007 ( Bài thứ hai) Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc $13: Những người bạn tốt I/ Mục tiêu: 1- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ ngữ phiên âm tiếng nước ngoài:A- ri-ôn, si- sin. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi, hồi hộp. 2- Hiểu ý nghĩa câu truyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. II/ Các hoạt động dạy học: Kiểm tra bài cũ: - Cho HS kể lại câu truyện “ tác phẩm của Si-le và tên phát xít” và nêu nội dung ý nghĩa câu truyện. 2 Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài. - GV GT tranh minh hoạ chủ điểm và chủ điểm “con người với thiên nhiên”. - GV giới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm. 2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc: - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: +Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? +) ý 1: Nghệ sĩ A-ri-ôn gặp nạn. + Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? +Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng quý ở điểm nào? +) ý 2: Nghệ sĩ A-ri-ôn được cá heo cứu sống. ? Bạn có suy nghĩ gì về về cách đối xử của đám thuỷ thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn. +) ý 3: Bọn cướp bị trừng trị, cá heo nhận được tình cảm yêu quí của con người. - Ngoài câu chuyện trên em, em còn biết thêm những câu chuyện thú vị nào về cá heo? - Nội dung chính của bài là gì? c)Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - GV đọc mẫu đoạn 2. - 1 HS giỏi đọc. - HS đọc nối tiếp đoạn : +Đoạn 1: Từ đầu – Về đất liền. +Đoạn 2: tiếp – sai giam ông lại. +Đoạn 3: Tiếp – tự do cho A-ri-ôn. +Đoạn 4: Đoạn còn lại. - HS luyện đọc đoạn trong nhóm. - 1-2 HS đọc cả bài. -Vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông. -Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông -Cá heo đáng yêu đáng quý vì biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp - Đám thuỷ thủ là người nhưng tham lam, độc ác, không có tính người. Đàn cá heo là loài vật nhưng thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn. - Một vài HS nêu. - Câu chuyện ca ngợi sự thôngm minh , tình cảm gắn bó của loài cá heo đối với con người. -HS luyện đọc diễn cảm (cá nhân, theo cặp) -Thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về luyện đọc và học bài. Tiết 3: Toán $31: Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Quan hệ giữa 1 và , giữa và, giữa và - Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. II/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ. 2- Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Luyện tập. * Bài tập 1:Lời giải: a, 1 gấp là 10 lần b, gấp là 10 lần c, gấp là 10 lần *Bài tập 2: - Chữa bài. *Bài tập 3: - GV cùng HS tìm hiểu bài toán. - Chữa bài. * Bài tập 4: - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn tìm số mét vải có thể mua được theo giá mới là bao nhiêu ta làm thế nào? - Chữa bài. - Cho HS làm nháp. - Cho HS nối tiếp nhau hỏi và trả lời, HS trả lời phải giải thích tại sao lại ra kết quả như vậy. Vì muốn biết số này gấp số kia bao nhiêu lần ta chỉ việc lấy số lớn chia cho số bé. - Cho HS làm vào bảng con Đáp án: a, x= b, x= c, x= d, x= 2 - 1 HS nêu bài toán. - HS tự làm bài. - HS nêu cách tìm TBC Bài giải: Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể được là: ) : 2 = ( Bể) Đáp số: bể - 1 HS đọc bài toán - HS nêu miệng các bước giải - Cho HS làm vào vở. Bài giải Giá tiền mỗi mét vải trước khi giảm giá là: 60 000 : 5 = 12 000 ( đồng) Giá tiền mỗi mét vải sau khi giảm giá là: 12 000 – 2 000 = 10 000 (đồng) Số mét vải có thể mua theo giá mới là: 60 000 : 10 000 = 6 (mét) Đáp số: 6 m 3.Củng cố – dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về xem lại bài. Tiết 5: Lịch sử $7: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời I/ Mục tiêu: Học song bài này, HS biết: - Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng CSVN - Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thời kì cách mạg nước ta có sự lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn. II/ Đồ dùng dạy học. - ảnh trong SGK. - Tư liệu lịch sử viết về bối cảnh ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam, vai trò của Nguyễn ái Quốc trong việc chủ trì Hội nghị thành lập Đảng. III/ Các hoạt động dạy học. 1- Kiểm tra bài cũ: - Nêu nội dung bài học bài 6. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: Sau khi tìm ra con đường cứu nước, lãnh tụ Nguyễn ái Quốc đã tích cực, truyền bá chủ nghĩa Mác Lê Nin về nước, thúc đẩy sự phát triển của phong trào Cách Mạng Việt Nam, đưa đến sự ra đời của Đảng CS Việt Nam. 2.2-Nội dung: a) Hoàn cảnh ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 theo câu hỏi: +Đảng ta được thành lập trong hoàn cảnh nào? b) Mục đích của việc thành lập Đảng: -Vì sao cần phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản? c) Diễn biến: -Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam diễn ra ở đâu? Do ai chủ trì? -Vì sao chỉ có lãnh tụ Nguyễn Ai Quốc mới có thể thống nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam? d) Kết quả: -Em hãy trình bày kết quả của hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam? e) ý nghĩa: - Sự thống nhất các tổ chức cộng sản đã đáp ứng được nhu cầu gì của tổ chức cộng sản gì? - Cho HS đọc từ đầu đến mới làm được -Trong hoàn cảnh: +Phong trào cách mạng nước ta phát triển mạnh mẽ. +Việt Nam lần lượt ra đời 3 tổ chức cộng sản. -Mục đích:Cần phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản để tăng thêm sức mạnh cách mạng. -Hội nghị diễn ra ở Hồng Công (Trung Quốc), do Nguyễn Ai Quốc chủ trì. -Ngày 3/2/1930 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. - Cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh đạo,liên tiếp giành được nhiều thắng lợi to lớn. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học bài và tìm hiểu thêm về Đảng Cộng sản Việt Nam. Tiết 5: Mĩ thuật Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2007 ( Bài thứ ba) Tiết 1:Thể dục: $ 13: Đội hình đội ngũ Trò trơi “Trao tín gậy” II/ Mục tiêu: - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,đi đều vòng phải,vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.Yêu cầu tập hợp hàng nhanh trật tự đúng kỹ thuật -Trò chơi: “Trao tín gậy” yêu cầu nhanh nhẹn , bình tĩnh, nhanh nhẹn traotín gậy cho bạn II Địa điểm, phương tiện: -Sân trường vệ sinh nơi tập -Chuẩn bị một còi, 4 tín gậy, kẻ sân chơi chò chơi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung 1/ Phần mở đầu: -GVnhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học,chấn chỉnh đội ngũ,trang phuc tập luyện -Xoay các khớp cổ chân cổ tay,khớp gối hông, vai *Chạy nhẹn hàng thành một hàng trên địa hình tự nhiên ở sân trường -Đi thường thành 4 hàng ngang *Chơi trò chơi: Chimbay cò bay” 2/Phần cơ bản: a/ Đội hình đội ngũ -Ôn tập hàng ngang, dóng hàng điểm số, đi đều vòng phải vòng trái-đứng lại đổi chân khi sai nhịp b/ Trò chơi vận động: -TRò chơi: Trao tín gậy” -GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức cho học sinh chơi 3/Phần kết thúc: -Thực hiện một số động tác thả lỏng -GV cùng HS hệ thống bài -GV nhận xét ,đánh giá giờ học, giao bài về nhà Định lượng 1-2 phút 100-200m 1-2 phút 1-2 phút 10-12 phút 7-8 phút 3-5 phút Phương pháp - ĐHNL: GV * * * * * * * * * * * * * * * * -Lần1: GV điều khiển -Lần2-3: cán sự điều khiển Tiết 2: Toán $32: Số thập phân I/ Mục tiêu: Giúp HS : - Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản). - Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản. II/ Đồ dùng dạy học: ( Các bảng nêu trong SGK kẻ sẵn vào bảng phụ của lớp). III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ. 2-Bài mới. 2.1- Giới thiệu khái niệm về số thập phân. a) Nhận xét: -GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn như SGK, ? có 0m 1dm tức là có bao nhiêu dm? Bao nhiêu m? +GV giới thiệu 1dm hay 1/10m còn được viết thành: 0,1m ( Tương tự với 0,01 ; 0,001 ) -Vậy các phân số: 1/10, 1/100, 1/1000 được viết thành các số nào? -GV ghi bảng và hướng dẫn HS đọc, viết. - GV giới thiệu: các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001 gọi là số thập phân. b) Nhận xét: (làm tương tự phần a) - Có 1dm và 1dm = 1/10m - Được viết thành các số: 0,1 ; 0,01 ; 0,001 - HS đọc và viết số thập phân. 2.2-Thực hành: *Bài tập 1: - GV chỉ vào từng vạch trên tia số (kẻ sẵn) trên bảng, cho HS đọc phân số thập phân và số thập phân *Bài tập 2: - GV hướng dẫn HS viết theo mẫu của từng phần a,b. - Chữa bài. *Bài tập 3: - Cho HS điền bằng bút chì vào SGK. - GVkẻ bảng. - Cả lớp và GV nhận xét. - Cho HS nối tiếp nhau đọc. - HS nêuy/c - HS đọc: một phần mười, không phẩy một ; hai phần mười, không phẩy hai - 1 HS nêu yêu cầu, HS tự làm bài. *Kết quả: a) 0,7m ; 0,5m ; 0,002m ; 0,004kg b) 0,09m ; 0,03m ; 0,008m ; 0,006kg - HS làm bài vào SGK. - Mời một số em lên chữa bài - 7HS chữa bài. m dm cm mm PSTP Số TP 0 5 m 0,5m 0 1 2 m 0,12m 0 3 5 m 0,35m 0 0 9 m 0,09m 0 7 m 0,7 0 6 8 m 0,68 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về luyện đọc và viêt các số thập phân. Tiết 1: Luyện từ và câu $13: Từ nhiều nghĩa I/ Mục tiêu: 1. Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa. 2. Phân biệt được nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong 1 số câu văn. Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của một số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật. II/ Các hoạt động dạy học: Kiểm tra bài cũ: Cho HS đặt câu để phân biệt nghĩa của một cặp từ đồng âm. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. 2.2.Phần nhận xét: *Bài tập 1: - Cả lớp và GV nhận xét. - GV nhấn mạnh: Các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ răng, mũi, tai là nghĩa gốc (nghĩa ban đầu ) của mỗi từ. *Bài tập 2: - Cả lớp và GV nhận xét. - GV: Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng, mũi, tai. Ta gọi đó là nghĩa chuyển. *Bài tập 3: GV nhắc HS chú ý: -Vì sao không dùng để nhai vẫn gọi là răng? -Vì sao cái mũi thuyền không dùng để ngửi vẫn gọi là mũi? -Vì sao cái tai ấm không dùng để nghe vẫn gọi là tai? - GV: Nghĩa của các từ đồng âm khác hẳn nhau. Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ – vừa khác vừa giống nhau 2.3.Ghi nhớ: 2.4. Luyện tập. * Bài tập 1: - GV HD: Có thể gạch một gạch dưới từ mang nghĩa gốc, hai gạch mang nghĩa chuyển. * Bài tập 2: - Cho HS làm bài theo nhóm 7 . - Chữa bài. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS trao đổi nhóm 2. - Một số học sinh trình bày. *Lời giải: Tai- nghĩa a, răng- nghĩa b, mũi – nghĩa c. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS ... .4- Hoạt động 3: Tự liên hệ. * Mục tiêu: HS tự biết đánh giá bản thân qua đối chiếu với những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. * Cách tiến hành. - Em hãy kể những việc đã làm được để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm được? - GV nhận xét, - HS làm việc cá nhân sau đó trao đổi trong nhóm 4. - 1 số HS trình bày trước lớp những việc đã làm được và cả những việc chưa làm được. - 1 số HS đọc phần ghi nhớ. 2.5-Hoạt động tiếp nối: - Sưu tầm ảnh, báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương và các câu ca dao, tục ngữvề chủ đề biết ơn tổ tiên. -Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. Tiết 2: Tập làm văn $14: Luyện tập tả cảnh I/ Mục tiêu: - Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước, HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm xúc của miêu tả. II/ Đồ dùng dạy học - Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng học sinh. - Một số bài văn, đoạn văn hay tả cảnh sông nước. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: HS nói vai trò của câu mở đoạn trong mỗi bài văn, đọc câu văn mở đoạn của em- BT3 (tiết TLV trước) 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: trong tiết TLV trước, các em đã quan sát một cảnh sông nước, lập dàn ý cho bài văn. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn. 2.2-Hướng dẫn HS luyện tập. - GV kiểm tra dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của HS. - GV nhắc HS chú ý: + Phần thân bài có thể làm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của cảnh. Nên chọn một phần tiêu biểu của thân bài - để viết một đoạn văn. + Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn. + Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện cảm xúc của người viết. - GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn - Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả cảnh sông nước hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo. - HS đọc thầm đề bài và gợi ý làm bài -HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV. - HS viết đoạn văn vào vở. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. -HS bình chọn. 3- Củng cố và dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Tiết 4 : Toán $35: Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách chuyển một phần số thập phân thành hỗn số rồi thành soó thập phân. - Củng cố về chuyển số đo viết dưới dạng số tập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với số đo thích hợp. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Nêu các đọc và cách viết số thập phân? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Luyện tập: * Bài 1: a) GV hướng dẫn HS chuyển một phân số (thập phân) có tử số lớn hơn mẫu số. Chẳng hạn, để chuyển thành hỗn số ,GV có thể hướng dẫn HS làm theo 2 bước: B1: Tính thương của 2 số B2:Viết thương là phần nguyên, số dư là tử số, số chia là mẫu số. b) Khi đã có các hỗn số, GV cho HS nhớ lại cách viết hỗn số thành số thập phân. *Bài 2: - GV hướng dẫn HS tự chuyển các phân số thập phân. ( Như bài 1) - Chữa bài. *Bài 3: - GV nhận xét. *Bài 4: - Cả lớp và GV nhận xét. - HS làm bảng con và giải thích cách làm a,= 16 = 73 = 56 = 60 b, 16 = 16,2 73 = 73,4 56= 56,08 60= 6,05 - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm ra nháp. = 0,45 = 83,4 = 2,167 - 1 HS nêu yêu cầu. - HS trao đổi nhóm 2 phân tích mẫu. - HS làm vào bảng con. 2,1m= 21dm 8,3m= 830 cm 5,27m= 527cm 3,15m= 315cm - HS làm vào vở. - 3 HS lên bảng chữa bài. a, = = b) 0,6 ; 0,60 c) Có thể viết 3/5 thành các số thập phân như: 0,6 ; 0,60 ; 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Tiết 3: Khoa hoc $14: Phòng bệnh viêm não I/ Mục tiêu: Sau bài học HS biết: Nêu tác nhân, con đường lây truyền của bệnh viêm não Nhận ra sự nguy hiểm của bậnh viêm não. Thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không cho muỗi đốt. Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi đốt người. II/ Đồ dùng dạy học: Hình trang 30, 31- SGK. III/ Các hoạt động dạy-học: 1-Kiểm tra bài cũ: Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào? Nêu cách diệt muỗi và tránh không cho muỗi đốt? 2-Bài mới: 2.1-Gới thiệu bài: 2.2-Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” * Mục tiêu: - HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh não. - HS nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh viêm não. * Chuẩn bị: Chuẩn bị theo nhóm: - Một bảng con, phấn hoặc bút viết bảng. - Một chuông nhỏ( hoặc vật thay thế có thể phát ra âm thanh). * Cách tiến hành. +Bước 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi. - Mọi thành viên trong nhóm đều đọc các câu hỏi và các câu trả lời trang 30 SGK rồi tìm xem mỗi câu hỏi ứng với câu hỏi nào? Sau đó cử một bạn viết nhanh đáp án vào bảng. Cử một bạn khác trong nhóm lắc chuông báo hiệu đã làm xong. -Nhóm nào làm song trước và đúng là thắng cuộc. + Bước 2: Làm việc theo nhóm: - HS làm việc theo hướng dẫn của GV. +Bước 3: Làm việc cả lớp. - GV ghi rõ nhóm nào làm xong trước, nhóm nào làm xong sau. Đợi tất cả các nhóm đều làm xong, GV mới yêu cầu các em giơ đáp án. -HS chú ý lắng nghe GV hường dẫn. * Đáp án; 1- c ; 2 - d ; 3 - b ; 4 - a 2.2-Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận * Mục tiêu: Giúp HS: Biết cách tiêu diệt muỗi và tránh không cho muõi đốt: Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muõi sinh sản và đốt người. * Các bước tiến hành + Bước 1: - GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1,2,3,4 trang 30,31 SGK và trả lời các câu hỏi: - Chỉ và nói về nội dung từng hình. - Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối việc phòng tránh bệnh viêm não. + Bước 2: - GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: Chúng ta có thể làm gì để phòng tránh bệnh viêm não?- +GV kết luận: SGV - 66 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài. Tiết 4: Kĩ thuật $19: nấu cơm (tiết 1) I/ Mục tiêu: HS cần phải : - Biết cách nấu cơm. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình. II/ Đồ dùng dạy học: - Gạo tẻ. - Nồi nấu cơm thường. - Bếp ga du lịch. - Dụng cụ đong gạo. - Rá, chậu để vo gạo. - Đũa dùng để nấu cơm. - Xô chứa nước sạch. - Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu cách nấu cơm ở GĐ. +Có mấy cách nấu ở gia đình? 2.3-Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng xoong, nồi trên bếp. - GV phát phiếu học tập, hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm 4 theo nội dung phiếu. - GV nhận xét và hướng dẫn HS cách nấu cơm bằng bếp đun. - Cho HS nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun. - Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm. - 2 HS nối tiếp đọc ND SGK. - Có hai cách: nấu cơm bằng bếp đun và nấu cơm bằng nồi cơm điện. - HS đọc mục 1 - HS thảo luận nhóm (khoảng 15 phút). - Đại diện 1 số nhóm trình bày. - Gọi 1 – 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun. - HS nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun. 3-Củng cố, dặn dò: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học, Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Nấu cơm” Tiết5:Mĩ thuật. $7:Vẽ tranh Đề tài an toan giao thông. I/ Mục tiêu -HS hiểu biết về an toàn giao thông và tìm chọn được hình ảnh phù hợp với nội dung đề tài -HS vẽ được tranh về an toàn giao thông theo cảm nhận riêng. -HS có ý thức chấp hành luật an toàn giao thông. II/Chuẩn bị. -Tranh ảnh về an toàn giao thông. -Một số biển báo giao thông -Một số bài vẽ về đề tài an toàn giao thông. III/ Các hoạt động dạy –học. 1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2.Bài mới. a.Giới thiệu bài. b..Hoạt động1: Tìm chọn nội dung đề tài. -GV cho HS quan sát tranh ảnh đề tài an toàn giao thông.Gợi ý nhận xét. C Hoạt động2: Cách vẽ tranh. -GV hướng dẫn các bước vẽ tranh +Sắp xếp các hình ảnh. +Vẽ hình ảnh chính trước, vẽ hình ảnh phụ sau. +Vẽ màu theo ý thích. d.Hoạt động 3: thực hành. -GV theo dõi giúp đỡ học sinh. g.Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá. -GV cùng HS chọn một số bài vẽ nhận xét , đánh giá. -GV tổng kết chung bài học. - HS quan sát và nhận xét -cách chọn nội dung. -Những hình ảnh đặc trưng. -Khung cảnh chung. -HS theo dõi. -HS thực hành vẽ. -Các nhóm trao đổi nhận xét đánh giá bài vẽ. 3. Dặn dò. -Quan sát một số vật có dạng hình trụ và hình cầu. . Tiết 4: Kĩ thuật $3: Đính khuy bấm (tiết 3) I/ Mục tiêu: -Đính được khuy bấm đúng quy trình, đúng kĩ thuật. -Rèn luyện tính tự lập, kiên trì, cẩn thận. II/ Đồ dùng dạy học. -Mẫu đính khuy bấm. -Một số sản phẩm may mặc được đính khuy bấm như áo bà ba, áo dài áo sơ sinh. -Vật liệu và dụng cụ cần thiết III/ Các hoạt động dạy – học: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hoạt động1: Thực hành: -Mời HS nhắc lại cách đính hai phần của khuy bấm. -Các HS khác nhận xét bổ sung. -GV nhận xét và hệ thống lại cách đính khuy bấm. -GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết trước và nhận xét. -Gọi HS nhắc lại yêu cầu thực hành. -Cho HS thực hành đính khuy bấm. -GV quan sát, uốn nắn cho những HS thực hiện chưa đúng kĩ thuật. -HS nhắc lại cách đính hai phần của khuy bấm. -HS bổ sung. -HS nêu yêu cầu thực hành -HS thực hành. 2.3-Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm. -Mời HS lên trưng bày sản phẩm. -GV ghi lại các yêu cầu đánh giá sản phẩm lên bảng. -Cử 2-3 HS lên đánh giá sản phẩm của bạn theo yêu cầu. -GV nhận xét, đánh giá sản phẩm theo 2 mức: +Hoàn thành: (A ), nếu hoàn thành sớm, đẹp thì đạt (A+) +Chưa hoàn thành: (B) -HS lên trưng bày sản phẩm. -HS đánh giá sản phẩm của bạn 3.Củng cố – dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về ôn lại cách đính khuy bấm để giờ sau tiếp tục thực hành. Tiết 5: Âm nhạc. Ôn tập bài hát: Con chim hay hót. I/ Mục tiêu. - học sinh hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của bài Con chim hay hót. Tâp biểu diễn kết hợp động tác phụ hoạ. II/Chuẩn bị. -Nhạc cụ gõ. III/ Các hoạt động dạy –học. 1.Kiểm tra bài cũ. -HS hát bài: Hãy giữ cho em bầu trời xanh. 2.Bài mới. a.giới thiệu bài b.Ôn tâp bài hát. -GV tô chức cho học sinh ôn tập bài hát -trò chơi: Tập làm dàn nhac đệm. -GV tổ chức hướng dẫn cho học sinh chơi trò chơi. -HS ôn tập bài hát. -HS hát nhóm, cá nhân -HS chia ra hát lĩnh xướng và đồng ca. -HS chia 2 nhóm. -Nhóm1 giả làm tiếng thanh la. -Nhóm2 giả làm tiếng trống. 3.Phần kết thúc. -GV cho học sinh hát lại bài Con chim hay hót.
Tài liệu đính kèm: